Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức bài 36| Kết nối tri thức

Xin giới thiệu bài Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7.

Bài: Khái quát về sinh trưởng phát triển sinh vật
Bài 36.1 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nêu khái niệm sinh trưởng, phát
triển sinh vật mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển.
Lời giải:
- Khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng sự tăng lên về kích thước khối
lượng thể do sự tăng lên về số lượng kích thước tế bào.
- Khái niệm phát triển: Phát triển những biến đổi diễn ra trong đời sống của
một thể. Phát triển gồm ba quá trình liên quan đến nhau sinh trưởng,
phân hóa tế bào, phát sinh hình thái quan thể.
- Mối quan hệ giữa sinh trưởng phát triển: Sinh trưởng phát triển hai
quá trình quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau. Sinh trưởng tiền đề của phát
triển, phát triển lại làm thay đổi tốc độ của sinh trưởng.
Bài 36.2 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: sao nhiều loài thực vật sinh
trưởng thời hạn?
Lời giải:
Nhiều loài thực vật không ngừng sinh trưởng do chúng phân sinh
(nhóm tế bào chưa phân hóa) nên duy trì được khả năng phân chia liên tục
trong suốt đời sống của chúng (ngoại trừ thời nghỉ/ngủ).
Bài 36.3 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: thực vật hai loại phân
sinh
A. phân sinh đỉnh phân sinh bên.
B. phân sinh cành phân sinh rễ.
C. phân sinh phân sinh thân.
D. phân sinh ngọn phân sinh rễ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
thực vật Hai mầm hai loại phân sinh phân sinh đỉnh
phân sinh bên.
Loại phân
sinh
Vị trí
Vai trò
phân sinh
đỉnh
Đỉnh rễ các chồi thân
Giúp thân, cành, rễ tăng về chiều
dài
phân sinh
bên
Nằm giữa mạch gỗ
mạch rây
Giúp thân, cành rễ tăng về
chiều ngang
Bài 36.4 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tìm từ/cụm từ phù hợp để hoàn
thành thông tin sau:
phân sinh đỉnh giúp thân, cành rễ tăng lên về ...(1)... phân sinh bên
giúp thân, cành rễ tăng lên về ...(2)...
Lời giải:
Từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành thông tin trên:
(1) chiều dài
(2) chiều ngang
Bài 36.5 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: Lựa chọn tên loại phân sinh
phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số trong Hình 36.
Lời giải:
Tên loại phân sinh phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số trong Hình 36:
(1) phân sinh đỉnh
(2) phân sinh bên
(3) phân sinh đỉnh
Bài 36.6 trang 82 SBT Khoa học tự nhiên 7: Vận dụng kiến thức đã học, tả
đặc điểm thể hiện các dấu hiệu của sinh trưởng phát triển người.
Lời giải:
- Dấu hiệu sinh trưởng thể người: thể tăng lên về chiều cao cân
nặng.
- Dấu hiệu phát triển thể người: phát sinh các quan trong giai đoạn
phôi, phát sinh các đặc điểm tuổi dậy thì như mọc râu (ở nam), ngực phát
triển (ở nữ),…
Bài 36.7 trang 82 SBT Khoa học tự nhiên 7: Dùng vôi vẽ một vòng quanh thân
cây (ví dụ: cây phượng) cách mặt đất khoảng 1 m. Dự đoán khoảng cách từ
mặt đất đến vết vôi các năm sau giải thích.
Lời giải:
Qua các năm, khoảng cách từ mặt đất đến vòng vôi không đổi cây cao lên
do phân sinh đỉnh (phía ngọn cây).
| 1/2

Preview text:

Bài: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 36.1 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nêu khái niệm sinh trưởng, phát
triển ở sinh vật và mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển. Lời giải:
- Khái niệm sinh trưởng: Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối
lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
- Khái niệm phát triển: Phát triển là những biến đổi diễn ra trong đời sống của
một cá thể. Phát triển gồm ba quá trình liên quan đến nhau là sinh trưởng,
phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Sinh trưởng và phát triển là hai
quá trình có quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau. Sinh trưởng là tiền đề của phát
triển, phát triển lại làm thay đổi tốc độ của sinh trưởng.
Bài 36.2 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: Vì sao nhiều loài thực vật sinh trưởng vô thời hạn? Lời giải:
Nhiều loài thực vật không ngừng sinh trưởng là do chúng có mô phân sinh
(nhóm tế bào chưa phân hóa) nên duy trì được khả năng phân chia liên tục
trong suốt đời sống của chúng (ngoại trừ thời kì nghỉ/ngủ).
Bài 36.3 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ. Lời giải: Đáp án đúng là: A
Ở thực vật Hai lá mầm có hai loại mô phân sinh là mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
Loại mô phân Vị trí Vai trò sinh Mô phân sinh
Đỉnh rễ và các chồi thân Giúp thân, cành, rễ tăng về chiều đỉnh dài Mô phân sinh
Nằm giữa mạch gỗ và
Giúp thân, cành và rễ tăng về bên mạch rây chiều ngang
Bài 36.4 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tìm từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành thông tin sau:
Mô phân sinh đỉnh giúp thân, cành và rễ tăng lên về ...(1)... Mô phân sinh bên
giúp thân, cành và rễ tăng lên về ...(2)... Lời giải:

Từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành thông tin trên: (1) chiều dài (2) chiều ngang
Bài 36.5 trang 81 SBT Khoa học tự nhiên 7: Lựa chọn tên loại mô phân sinh
phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số trong Hình 36.
Lời giải:
Tên loại mô phân sinh phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số trong Hình 36: (1) Mô phân sinh đỉnh (2) Mô phân sinh bên (3) Mô phân sinh đỉnh
Bài 36.6 trang 82 SBT Khoa học tự nhiên 7: Vận dụng kiến thức đã học, mô tả
đặc điểm thể hiện các dấu hiệu của sinh trưởng và phát triển ở người. Lời giải:
- Dấu hiệu sinh trưởng ở cơ thể người: cơ thể tăng lên về chiều cao và cân nặng.
- Dấu hiệu phát triển ở cơ thể người: phát sinh các cơ quan trong giai đoạn
phôi, phát sinh các đặc điểm ở tuổi dậy thì như mọc râu (ở nam), ngực phát triển (ở nữ),…
Bài 36.7 trang 82 SBT Khoa học tự nhiên 7: Dùng vôi vẽ một vòng quanh thân
cây (ví dụ: cây phượng) cách mặt đất khoảng 1 m. Dự đoán khoảng cách từ
mặt đất đến vết vôi ở các năm sau và giải thích. Lời giải:
Qua các năm, khoảng cách từ mặt đất đến vòng vôi không đổi vì cây cao lên
do mô phân sinh đỉnh (phía ngọn cây).