Giải SBT Lịch Sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975). Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 11 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
10 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Lịch Sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975). Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 11 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

81 41 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SBT Lch s 12 bài 23: Khôi phc và phát trin kinh tế-xã hi min
Bc, gii phóng hoàn toàn min Nam (1973-1975)
Bài tp 1 trang 109, 110, 111 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy khoanh tròn ch cái trước ý đúng.
1. Thc hin Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ đã
A. rút hết quân Mĩ khỏi min Bc.
B. rút hết quân Mĩ khỏi min Nam.
C. rút hết quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ khỏi nước ta.
D. rút hết quân đồng minh của Mĩ khỏi min Nam.
2. Để tiếp tc thc hin chiến lược "Vit Nam hoá chiến tranh", Mĩ đã
A. để lại hơn 2 vn c vn quân s, lp ra B ch huy quân s, tiếp tc vin tr kinh tế,
quân s cho chính quyn Sài Gòn.
B. s dng hoàn toàn lực lượng quân đổng minh của Mĩ.
C. s dụng hoàn toàn quân đội Sài Gòn.
D. s dụng quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
3. Hi ngh ln th 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhim v ca cách
mng min Nam là
A. tiếp tc cuc cách mng dân tc dân ch nhân dân.
B. bt tay xây dựng cơ sở vt cht - kĩ thuật ca CNXH những vùng được gii phóng,
C. "đánh cho Mĩ cút", đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. tiến hành đồng thi 2 chiến lược: cách mng dân tc dân ch nhân dân và cách mng
XHCN.
4. Quân dân ta đã giành đưc thng li trong chiến dịch Đường 14 - Phước Long
ngày
A. 12- 12- 1974. C. 6- 1 - 1975.
B. 20- 12- 1974. D. 6-2- 1975.
5. Trước tình hình so sánh lực lượng miền Nam thay đổi mau l có li cho cách mng,
Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đé ra kế hoch gii phóng min Nam
A. trong năm 1974.
B. trong năm 1975
C. trong hai năm 1975 và 1976.
D. trong năm 1976.
6. Chiến dch m màn cho cuc Tng tiến công và ni dy Xuân 1975
A. chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
B. chiến dch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dch Tây Nguyên.
D. chiến dch H Chí Minh.
7. Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công ch yếu của quân ta trong năm 1975 vì
A. đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mng và rt
sơ hở.
B. lực lượng của địch tp trung ch yếu tại đây.
C. nếu ta tiến công địch đây thì sẽ nhận được s ng h rt ln ca quân dân Lào
Campuchia.
D. cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây
8. Chiến dch Tây Nguyên thng li, cuc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ca nhân
dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ng. C. tiến công chiến lược.
B. phn công. D. tng tiến công chiến lược.
9. Chiến dch Huế - Đà Nẵng din ra trong khong thi gian
A. t ngày 21 đến ngày 25-3- 1975.
B. t ngày 21 đến ngày 26-3- 1975
C. t ngày 21 đến ngày 29-3- 1975.
D. t ngày 25 đến ngày 29-3- 1975.
10. Chiến dch H Chí Minh lch s kết thúc thng li ngày
A. 26-4-1975. C. 30-4-1975.
B. 28-4-1975. D. 2-5-1975.
11. Tnh cui cùng miền Nam được gii phóng là
A. Châu Đốc. B. Cà Mau
C. Hà Tiên. D. Kiên Giang.
Tr li:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
C
A
A
C
C
C
A
D
C
A
Bài tp 2 trang 111, 112 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy điền ch Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc ch S vào ô □ trưc câu sai
1. Sau Hiệp định Pari năm 1973 vế Việt Nam, quân Mĩ cùng với quân đổng minh của Mĩ
rút khỏi nước ta, làm so sánh lực lượng min Nam có li cho cách mng.
2. Thc hin Hiệp định Pari năm 1973 v Việt Nam, rút hết quân v ớc, đất nuc
đã hoà bình, thống nht.
3. T sau thng li ca ta Phước Long, quân quân đội Sài Gòn đã thực s suy
yếu và bt lc
4. Cùng với đấu tranh trên mt trn quân s, nhân dân ta miền Nam còn đẩy mạnh đấu
tranh chính tr, ngoi giao nhm t cáo hành đng vi phm Hiệp định Pari của
chính quyn Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuc chiến đấu ca nhân dân ta
5. Cuối năm 1974 - đáu năm 1975, khi tình hình so sánh lực lượng miền Nam thay đổi
li cho cách mng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp đế ra kế hoch gii
phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
6. Ngày 14 - 3 - 1975, Nguyễn Văn Thiu ra lnh rút toàn b quân khi Tây Nguyên.
Tây Nguyên hoàn toàn được gii phóng.
7. Chiến dch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dch H Chí Minh".
8. Miền Nam được hoàn toàn gii phóng vào ngày 30-4-1975.
Tr li:
Đ
Sau Hiệp định Pari năm 1973 vế Việt Nam, quân cùng với quân đổng minh
của Mĩ rút khỏi nước ta, làm so sánh lực lượng min Nam có li cho cách mng.
S
Thc hin Hiệp định Pari năm 1973 v Việt Nam, rút hết quân v ớc, đất
nuớc đã hoà bình, thống nht.
Đ
T sau thng li ca ta Phước Long, quân quân đội Sài Gòn đã thc s
suy yếu và bt lc
Đ
Cùng với đấu tranh trên mt trn quân s, nhân dân ta miền Nam còn đẩy mnh
đấu tranh chính tr, ngoi giao nhm t cáo hành đng vi phm Hiệp định Pari ca
Mĩ và chính quyn Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuc chiến đấu ca
nhân dân ta
Đ
Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, khi tình hình so sánh lực lượng min Nam thay
đổi có li cho cách mng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp và đế ra kế
hoch gii phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
S
Ngày 14 - 3 - 1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lnh rút toàn b quân khi Tây Nguyên.
Tây Nguyên hoàn toàn được gii phóng.
Đ
Chiến dch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dch H Chí Minh".
S
Miền Nam được hoàn toàn gii phóng vào ngày 30-4-1975.
Bài tp 3 trang 112 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Đin tiếp ni dung vào ch chm (...) trong các câu sau cho phù hp.
1. Sau Hiệp định Pari năm 1973 v Việt Nam, Mĩ ... về c, nhân dân min Bc bt tay
...chiến tranh, khôi phc và phát trin ..., ra sc chi vin cho ...
Nhân n miền Nam đu tranh chống địch ... to thế lc tiến ti cuc tng tiến công
và ni dy ... hoàn toàn min Nam, giành ... T quc.
2. Cuc kháng chiến chng Mĩ kết thúc thng lợi đã kết thúc 21 năm ... và 30 năm chiến
tranh gii phóng dân tc bo v ...t sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chm dt
ách thng tr ca ... ... ớc ta. Trên sở đó, hoàn thành cuộc hoàn thành cách
mng ... trong c c, thng nhất đất nước.
Tr li:
1. Sau Hiệp định Pari năm 1973 v Việt Nam, rút quân v c, nhân dân min Bc
bt tay khc phc hu qu chiến tranh, khôi phc và phát trin kinh tế - xã hi ra sc chi
vin cho tin tuyến min Nam
Nhân dân miền Nam đấu tranh chng địch “bình định - ln chiếm”, “tràn ngp lãnh
thổ” to thế lc tiến ti cuc tng tiến công ni dy Xuân 1975 hoàn toàn min
Nam, giành độc lp T quc.
2. Cuc kháng chiến chổng kết thúc thng lợi đã kết thúc 21 năm chiến đu chng
M và 30 năm chiến tranh gii phóng dân tc bo v T quc t sau ch mng
tháng Tám năm 1945, chm dt ách thng tr ca ch nghĩa đế quc chế đ phong
kiến ớc ta. Trên sở đó, hoàn thành cuộc hoàn thành cách mng dân tc dân ch
nhân dân trong c c, thng nhất đất nước.
Bài tp 4 trang 112, 113 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Đin các s kin lch s phù hp vi mc thi gian cho truc trong bng sau v din
biến cuc Tng tiến công và ni dy Xuân 1975.
Chiến dch
Thi gian
Din biến
Tây Nguyên
Ngày 4-3
Ngày 10-3
Ngày 12-3
Ngày 14-3
Ngày 24-3
Huế- Đà Nẵng
Ngày 21-3
Ngày 25-3
Ngày 26-3
Ngày 29-3
H Chí Minh
Ngày 26-4
Ngày 28-4
Ngày 30-4
Ngày 2-5
Tr li:
Chiến dch
Thi gian
Din biến
Tây Nguyên
Ngày 4-3
Đánh nghi binh ở Playku và Komtum
Ngày 10-3
ta tiến công và gii phóng buôn Mê Thut.
Ngày 12-3
địch phn công chiếm lại nhưng không thành.
Ngày 14-3
Nguyễn Văn Thiu ra lnh rút quân khi Tây
Nguyên v gi vùng duyên hi min Trung. Trên
đưng rút chy, chúng b quân ta truy kích tiêu
dit.
Ngày 24-3
ta gii phóng Tây Nguyên vi 60 vn dân.
Huế- Đà Nẵng
Ngày 21-3
quân ta đánh thẳng vào căn cứ, chặn đường rút
chạy và bao vây địch trong thành ph.
Ngày 25-3
Ta tn công vào Huế
Ngày 26-3
gii phóng Huế toàn tnh Tha Thiên. Cùng
thi gian, ta gii phóng th Tam K, Qung
Ngãi, Chu Lai, uy hiếp Đà Nẵng t phía Nam. Đà
Nẵng rơi vào thế lập, hơn 10 vạn quân địch b
dn v đây trở nên hn lon, mt hết kh năng
chiến đấu.
Ngày 29-3
-Quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 gi chiu ta
chiếm toàn b thành ph.
- Cùng thi gian này, các tnh còn li ven bin
min Trung, Nam Tây Nguyên, mt s tnh
Nam B lần lượt được gii phóng.
H Chí Minh
Ngày 26-4
quân ta m đầu chiến dch, 5 cánh quân tiến vào
trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các quan đầu
não của địch.
Ngày 28-4
Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều
kin.
Ngày 30-4
xe tăng ca ta tiến vào Dinh Độc Lp, bt sng
toàn b Chính ph Trung ương Sài Gòn.
Ngày 2-5
min Nam hoàn toàn gii phóng.
Bài tp 5 trang 113, 114 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy cho biết nhng thng lợi ý nghĩa chiến lược trên các mt trn quân s, chính tr
ngoi giao ca quân dân hai min Nam - Bc trong cuc kháng chiến chống Mĩ, cứu
c (1954-1975).
a) Quân s
b) Chính tr
c) Ngoi giao
Tr li:
a) Quân s
Giai đon 1954 - 1960: Phong trào Đng Khi v tng mng h thng kìm kp
quân đch, lung lay chính quyền Ngô Đình Dim, phá sn "chiến lược Aixenhao",
chiến lược thng tr đin hình ca ch nghĩa thực dân mi.
Giai đoạn 1961 - 1965: đánh bại chiến lược "Chiến tranh đc bit" của . Chiến
thng p Bc (2-1-1963), Đông Xuân 1964 - 1965: chống địch lp " p chiến
c" và phá "p chiến lược".
Giai đoạn 1965 - 1968: Nhân dân c c trc tiếp đánh Mĩ, đánh bi chiến lược
Chiến tranh cc b min Nam, chiến tranh phá hoi min Bc vi nhng chiến
thng itu biu: chiến thng Vạn Tường, đp tan phn công mùa khô; tng tiến
công ni dy tết Mu Thân
Giai đoạn 1965 - 1973: Đánh bại Vit Nam hoá chiến tranh; Chiến tranh phá hoi
min bc ln 2, phi hp với Lào và Campuchia đánh bại "Đông Dương hoá chiến
tranh" vi nhng chiến thng tiêu biu. Hi ngh cp cao 3 nước Đông Dương
hp. Cuc tn công chiến lược 1972, trận Điện Biên Ph trên không; Hiệp định
Paris v chm dt chiến tranh lp li hoà bình VN.
Giai đoạn 1973 - 1975: đánh bi chiến dch tràn ngp lãnh th của đch, tiến lên
đánh bi hoàn toàn cuc Chiến tranh xâm lược thc dân mi của Mĩ với thng li
m đầu Đưng 14 - Phước Long và kết thúc cuc Tng tiến công ni dy
mùa xuân 1975.
b) Chính tr
Mt trn dân tc gii phóng miền nam ra đời ( 20.2.1960), đoàn kết lãnh đo
nhân dân đấu tranh chống Mĩ - Ngy.
Chính ph cách mng lâm thi công hoà min nam Vit Nam thành lp (6/6/1969)
c) Ngoi giao
Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pa-ri được kết, chm dt cuc chiến tranh Vit
Nam và quân Mĩ buộc phi rút quân v c
Bài tp 6 trang 114 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Đảng ta căn cứ vào điều kin lch s nào để quyết định m Chiến dch H Chí Minh?
Tr li:
Sau hai chiến dch (Tây Nguyên Huế - Đà Nng), B chính tr nhận định: "Thời
chiến lược mới đã đến, ta điều kin hoàn thành sm quyết tâm gii phóng min
Nam... trước tháng 5/1975" với phương châm thần tc, táo bo, bt ng, chc thắng”.
Chiến dch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dch H Chí Minh”.
Bài tp 7 trang 115 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
S lãnh đạo đúng đắn và linh hot của Đảng được th hiện như thế nào trong ch
trương, kế hoch gii phóng hoàn toàn min Nam?
Tr li:
Nhận định đúng thời cơ, tranh thủ thời đánh nhanh, giữ gìn tốt sở kinh tế, ng
trình văn hóa... linh hot trong khi thc hin ch trương, kế hoch. Kế hoch gii phóng
đề ra là hai năm, nhưng nếu thời cơ đến thì gii phóng sớm trong năm 1975.
Bài tp 8 trang 115 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Trình bày nguyên nhân thng lợi và ý nghĩa lịch s ca cuc kháng chiến chống Mĩ, cứu
c (1954-1975).
* Nguyên nhân thng li:
* Ý nghĩa lịch s
Tr li:
* Nguyên nhân thng li:
Nguyên nhân chính là do có s lãnh đạo sáng sut của Đảng đứng đầu là Ch tch
H C Minh với đường li chính tr, quân s độc lp, t chủ, đường li cách
mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hot, kết hợp đu tranh
quân s, chính tr, ngoi giao.
Nhân dân ta giàu lòng yêu ớc, đoàn kết nhất trí, lao động cn cù, chiến đấu
dũng cảm vì s nghip cách mng.
Hậu phương miền Bắc đáp ng kp thi các yêu cu ca cuc chiến đấu hai
min.
S phi hp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ ca ba dân tc Đông Dương.
S đồng tình ng hộ, giúp đỡ ca các lực lượng cách mng, hòa bình, dân ch trên
thế gii, nht là ca Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hi ch nghĩa khác.
Nhân dân M và nhân dân thế gii phản đối cuc chiến tranh xâm lược Vit Nam
ca M.
* Ý nghĩa lịch s
Kết thúc 21 năm chiến đu chng M 30 năm chiến tranh gii phóng dân tc,
bo v T quc t sau Cách mng tháng Tám 1945, chm dt ách thng tr ca
ch nghĩa đế quc và chế độ phong kiến c ta, hoàn thành cách mng dân tc
dân ch nhân dân, thng nhất đất nước.
M ra mt k nguyên mi ca lch s dân tộc: đất nước độc lp, thng nhất, đi lên
CNXH.
Tác đng mạnh đến tình hình nước M thế gii, c phong trào cách mạng
thế gii, nht là phong trào gii phóng dân tc.
Cùng vi chiến thng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Đin Biên Phủ, đại thng
mùa xuân 1975 đã cm thêm mt mc vinh quang chói lọi trong quá trình đi lên
ca lch s Vit Nam.Có tm quan trng quc tế, có tính thời đại sâu sc.
| 1/10

Preview text:


Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền
Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
Bài tập 1 trang 109, 110, 111 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ đã
A. rút hết quân Mĩ khỏi miền Bắc.
B. rút hết quân Mĩ khỏi miền Nam.
C. rút hết quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ khỏi nước ta.
D. rút hết quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.
2. Để tiếp tục thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh", Mĩ đã
A. để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ kinh tế,
quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
B. sử dụng hoàn toàn lực lượng quân đổng minh của Mĩ.
C. sử dụng hoàn toàn quân đội Sài Gòn.
D. sử dụng quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
3. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. bắt tay xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH ở những vùng được giải phóng,
C. "đánh cho Mĩ cút", đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. tiến hành đồng thời 2 chiến lược: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN.
4. Quân và dân ta đã giành được thắng lợi trong chiến dịch Đường 14 - Phước Long ngày
A. 12- 12- 1974. C. 6- 1 - 1975.
B. 20- 12- 1974. D. 6-2- 1975.
5. Trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng,
Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đé ra kế hoạch giải phóng miền Nam A. trong năm 1974. B. trong năm 1975
C. trong hai năm 1975 và 1976. D. trong năm 1976.
6. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Tây Nguyên.
D. chiến dịch Hồ Chí Minh.
7. Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong năm 1975 vì
A. đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mỏng và rất sơ hở.
B. lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây.
C. nếu ta tiến công địch ở đây thì sẽ nhận được sự ủng hộ rất lớn của quân dân Lào và Campuchia.
D. cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây
8. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân
dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ngự. C. tiến công chiến lược.
B. phản công. D. tổng tiến công chiến lược.
9. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra trong khoảng thời gian
A. từ ngày 21 đến ngày 25-3- 1975.
B. từ ngày 21 đến ngày 26-3- 1975ẽ
C. từ ngày 21 đến ngày 29-3- 1975.
D. từ ngày 25 đến ngày 29-3- 1975.
10. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi ngày A. 26-4-1975. C. 30-4-1975. B. 28-4-1975. D. 2-5-1975.
11. Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng là A. Châu Đốc. B. Cà Mau C. Hà Tiên. D. Kiên Giang. Trả lời: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 C A A C C C A D C C A
Bài tập 2 trang 111, 112 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô □ trước câu sai
1. Sau Hiệp định Pari năm 1973 vế Việt Nam, quân Mĩ cùng với quân đổng minh của Mĩ
rút khỏi nước ta, làm so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
2. Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ rút hết quân về nước, đất nuớc
đã hoà bình, thống nhất.
3. Từ sau thắng lợi của ta ở Phước Long, quân Mĩ và quân đội Sài Gòn đã thực sự suy yếu và bất lực
4. Cùng với đấu tranh trên mặt trận quân sự, nhân dân ta ở miền Nam còn đẩy mạnh đấu
tranh chính trị, ngoại giao nhằm tố cáo hành động vi phạm Hiệp định Pari của Mĩ và
chính quyền Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuộc chiến đấu của nhân dân ta
5. Cuối năm 1974 - đáu năm 1975, khi tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi
có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp và đế ra kế hoạch giải
phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
6. Ngày 14 - 3 - 1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên.
Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng.
7. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dịch Hổ Chí Minh".
8. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng vào ngày 30-4-1975. Trả lời:
Sau Hiệp định Pari năm 1973 vế Việt Nam, quân Mĩ cùng với quân đổng minh
Đ của Mĩ rút khỏi nước ta, làm so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ rút hết quân về nước, đất
S nuớc đã hoà bình, thống nhất.
Từ sau thắng lợi của ta ở Phước Long, quân Mĩ và quân đội Sài Gòn đã thực sự Đ suy yếu và bất lực
Cùng với đấu tranh trên mặt trận quân sự, nhân dân ta ở miền Nam còn đẩy mạnh
đấu tranh chính trị, ngoại giao nhằm tố cáo hành động vi phạm Hiệp định Pari của
Đ Mĩ và chính quyền Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuộc chiến đấu của nhân dân ta
Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, khi tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay
Đ đổi có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp và đế ra kế
hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
Ngày 14 - 3 - 1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên.
S Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng.
Đ Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dịch Hổ Chí Minh".
S Miền Nam được hoàn toàn giải phóng vào ngày 30-4-1975.
Bài tập 3 trang 112 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (...) trong các câu sau cho phù hợp.
1. Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ ... về nước, nhân dân miền Bắc bắt tay
...chiến tranh, khôi phục và phát triển ..., ra sức chi viện cho ...
Nhân dân miền Nam đấu tranh chống địch ... tạo thế và lực tiến tới cuộc tổng tiến công
và nổi dậy ... hoàn toàn miền Nam, giành ... Tổ quốc.
2. Cuộc kháng chiến chổng Mĩ kết thúc thắng lợi đã kết thúc 21 năm ... và 30 năm chiến
tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ ...từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt
ách thống trị của ... và ...ở nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc hoàn thành cách
mạng ... trong cả nước, thống nhất đất nước. Trả lời:
1. Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ rút quân về nước, nhân dân miền Bắc
bắt tay khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ra sức chi
viện cho tiền tuyến miền Nam
Nhân dân miền Nam đấu tranh chống địch “bình định - lần chiếm”, “tràn ngập lãnh
thổ” tạo thế và lực tiến tới cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 hoàn toàn miền
Nam, giành độc lập Tổ quốc.
2. Cuộc kháng chiến chổng Mĩ kết thúc thắng lợi đã kết thúc 21 năm chiến đấu chống
Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốcchế độ phong
kiến ở nước ta. Trên cơ sở đó, hoàn thành cuộc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
Bài tập 4 trang 112, 113 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Điền các sự kiện lịch sủ phù hợp với mốc thời gian cho truớc trong bảng sau về diễn
biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Chiến dịch Thời gian Diễn biến Ngày 4-3 Tây Nguyên Ngày 10-3 Ngày 12-3 Ngày 14-3 Ngày 24-3 Ngày 21-3 Ngày 25-3 Huế- Đà Nẵng Ngày 26-3 Ngày 29-3 Ngày 26-4 Ngày 28-4 Hồ Chí Minh Ngày 30-4 Ngày 2-5 Trả lời: Chiến dịch Thời gian Diễn biến Ngày 4-3
Đánh nghi binh ở Playku và Komtum Ngày 10-3
ta tiến công và giải phóng buôn Mê Thuột. Ngày 12-3
địch phản công chiếm lại nhưng không thành. Tây Nguyên
Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây
Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Trên Ngày 14-3
đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt. Ngày 24-3
ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân.
quân ta đánh thẳng vào căn cứ, chặn đường rút Huế- Đà Nẵng Ngày 21-3
chạy và bao vây địch trong thành phố. Ngày 25-3 Ta tấn công vào Huế
giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. Cùng
thời gian, ta giải phóng thị xã Tam Kỳ, Quảng
Ngãi, Chu Lai, uy hiếp Đà Nẵng từ phía Nam. Đà Ngày 26-3
Nẵng rơi vào thế cô lập, hơn 10 vạn quân địch bị
dồn ứ về đây trở nên hỗn loạn, mất hết khả năng chiến đấu.
-Quân ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta
chiếm toàn bộ thành phố. Ngày 29-3
- Cùng thời gian này, các tỉnh còn lại ven biển
miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số tỉnh ở
Nam Bộ lần lượt được giải phóng.
quân ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân tiến vào Ngày 26-4
trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.
Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều Hồ Chí Minh Ngày 28-4 kiện.
xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống Ngày 30-4
toàn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gòn. Ngày 2-5
miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Bài tập 5 trang 113, 114 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy cho biết những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược trên các mặt trận quân sự, chính trị
ngoại giao của quân dân hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975). a) Quân sự b) Chính trị c) Ngoại giao Trả lời: a) Quân sự
• Giai đoạn 1954 - 1960: Phong trào Đồng Khởi vỡ từng mảng hệ thống kìm kẹp
quân địch, lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, phá sản "chiến lược Aixenhao",
chiến lược thống trị điển hình của chủ nghĩa thực dân mới.
• Giai đoạn 1961 - 1965: đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ . Chiến
thắng Ấp Bắc (2-1-1963), Đông Xuân 1964 - 1965: chống địch lập " Ấp chiến
lược" và phá "Ấp chiến lược".
• Giai đoạn 1965 - 1968: Nhân dân cả nước trực tiếp đánh Mĩ, đánh bại chiến lược
Chiến tranh cục bộ ở miền Nam, chiến tranh phá hoại miền Bắc với những chiến
thắng itu biểu: chiến thắng Vạn Tường, đập tan phản công mùa khô; tổng tiến
công nổi dậy tết Mậu Thân
• Giai đoạn 1965 - 1973: Đánh bại Việt Nam hoá chiến tranh; Chiến tranh phá hoại
miền bắc lần 2, phối hợp với Lào và Campuchia đánh bại "Đông Dương hoá chiến
tranh" với những chiến thắng tiêu biểu. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương
họp. Cuộc tấn công chiến lược 1972, trận Điện Biên Phủ trên không; Hiệp định
Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở VN.
• Giai đoạn 1973 - 1975: đánh bại chiến dịch tràn ngập lãnh thổ của địch, tiến lên
đánh bại hoàn toàn cuộc Chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ với thắng lợi
mở đầu ở Đường 14 - Phước Long và kết thúc là cuộc Tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975. b) Chính trị
• Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam ra đời ( 20.2.1960), đoàn kết và lãnh đạo
nhân dân đấu tranh chống Mĩ - Ngụy.
• Chính phủ cách mạng lâm thời công hoà miền nam Việt Nam thành lập (6/6/1969) c) Ngoại giao
• Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pa-ri được ký kết, chấm dứt cuộc chiến tranh ở Việt
Nam và quân Mĩ buộc phải rút quân về nước
Bài tập 6 trang 114 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Đảng ta căn cứ vào điều kiện lịch sử nào để quyết định mở Chiến dịch Hồ Chí Minh? Trả lời:
Sau hai chiến dịch (Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng), Bộ chính trị nhận định: "Thời cơ
chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam... trước tháng 5/1975" với phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
Bài tập 7 trang 115 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng được thể hiện như thế nào trong chủ
trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? Trả lời:
Nhận định đúng thời cơ, tranh thủ thời cơ đánh nhanh, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công
trình văn hóa... linh hoạt trong khi thực hiện chủ trương, kế hoạch. Kế hoạch giải phóng
đề ra là hai năm, nhưng nếu thời cơ đến thì giải phóng sớm trong năm 1975.
Bài tập 8 trang 115 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
* Nguyên nhân thắng lợi: * Ý nghĩa lịch sử Trả lời:
* Nguyên nhân thắng lợi:
• Nguyên nhân chính là do có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch
Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách
mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh
quân sự, chính trị, ngoại giao.
• Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu
dũng cảm vì sự nghiệp cách mạng.
• Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
• Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương.
• Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên
thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
• Nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ. * Ý nghĩa lịch sử
• Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc,
bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của
chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
• Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
• Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng
thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
• Cùng với chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ, đại thắng
mùa xuân 1975 đã cắm thêm một mốc vinh quang chói lọi trong quá trình đi lên
của lịch sử Việt Nam.Có tầm quan trọng quốc tế, có tính thời đại sâu sắc.
Document Outline

  • Bài tập 1 trang 109, 110, 111 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 2 trang 111, 112 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 3 trang 112 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 4 trang 112, 113 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 5 trang 113, 114 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 6 trang 114 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 7 trang 115 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 8 trang 115 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12