Giải SBT Lịch Sử 12 bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)

Trọn bộ Giải SBT Lịch Sử 12 bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000). Tài liệu được biên soạn dưới dạng PDF gồm 9 trang các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận có đáp án giúp bạn đọc tham khảo, ôn tập và đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Gii bài tp SBT Lch s 12 bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ
nghĩa xã hội (1986-2000)
Bài tp 1 trang 120, 121 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy khoanh tròn ch cái trước ý đúng.
1. Đại hi toàn quc của Đảng đánh dấu bước chuyn sang thời kì đổi mi là
A. Đại hi IV C. Đại hi Vl
B. Đại hi V D. Đại hi VII.
2. Đảng và Nhà nước ta đế ra đường lối đổi mới đế
A. khc phc sai lm, khuyết điểm.
B. đưa đất nước vượt qua khng hoảng, thúc đầy cách mng tiến lên.
C. vươn lẽn sánh vai cùng các cường quc.
D. Các ý A và C đúng.
3. Đường lối đổi mi của Đảng diễn ra trong lĩnh vực kinh tế - xã hi là
A. đổi mi toàn diện và đổng bộ, đổi mi kinh tế gn liến với đổi mi xã hi, trng
tâm là đổi mi v kinh tê
B. đổi mi toàn diện đồng bộ, đổi mi chính tr gán liến với đổi mới tưởng,
trọng tâm là đổi mi vế chính tr.
C. đổi mi toàn diện đồng bộ, đổi mi kinh tế gn lin với đổi mi chính tr,
trọng tâm là đổi mi vế chính tr.
D. đổi mi toàn diện đồng bộ, đi mi kinh tế gn lin với đổi mi chính tr,
trọng tâm là đổi mi vế kinh tế
4. Đại hội Đảng toàn quc ln th VI đã đề ra ch trương vế kinh tế
A. tp trung thc hiện ba chương trình kirth tế : lương thc - thc phm, hàng tiêu
dùng và hàng xut khu.
B. tp trung thc hiện ba chương trình kinh tế : lương thc - thc phm, hàng tiêu
dùng và hàng công nghip nng.
C. tp trung thc hin bốn chương trình kinh tế : lương thc, thc phm, hàng tiêu
dùng và hàng xut khu
D. tp trung thc hin bốn chương trình kinh tế : lương thực, thc phm, hàng
tiêudùng và hàng công nghip nng.
5. Thành tu vế lương thực - thc phm của nước ta đầu thp k 90 là
A. đáp ứng nhu cáu trong nưc, có d tr và xut khu, góp phn ổn định đời sng
nhân dân.
B. tr thành nước xut khu go ln nht thế gii.
C. đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, không phi nhp t bn ngoài.
D. tr thành nước xut khu gạo đứng đầu Đỏng Nam Á.
6. Đi hội Đng toàn quốc đã thông qua "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi
quá độ lên ch nghĩa hội" "Chiến lược ổn định phát trin kinh tế -
hội đến năm 2000" là
A. Đại hi V. C. Đại hi VII
B. Đại hi VI. D. Đại hi VIII.
7. Nguyên nhân bản nht ca nhng thng lợi Nhà nước nhản dân ta đạt
được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mi (1986 - 2000)
A. Đảng kp thời điều chỉnh đường li qua từng kì đại hi sát vi thc tin.
B. Đảng ch trương đổi mi mt cách toàn diện và đồng b.
C. đường lối đổi mi của Đảng đúng đắn, những bước đi phù hợp, nên nhanh
chóng đi vào cuc sống, khơi dậy được tiềm năng và sức sáng to ca nhân dân.
D. nước ta m rộng được quan h đối ngoi, phá thế bao vây, lp ca các lc
ợng thù địch, tạo điếu kin cho kinh tế phát trin.
8. Thành tu vế giáo dc ca Việt Nam sau 15 năm đổi mi (1986 - 2000) là
A. thanh toán được nn mù chù.
B. thanh toán được nn mù ch và thc hin ph cp giáo dc Tiu hc.
C. thanh toán được nn ch, thc hin ph cp giáo dc Tiu hc; mt s tnh,
thành ph bắt đầu ph cp giáo dc Trung học cơ s.
D. ph cp giáo dc Trung học cơ s ; mt s tnh, tlành ph bắt đẩu ph cp giáo
dc Trung hc ph thông.
Tr li:
1
2
3
4
5
6
7
C
A
A
Â
C
C
C
Bài tp 2 trang 121, 122 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy điền ch Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc ch S vào ô □ trước câu sai.
Đường lối đổi mi ca Đảng được điều chnh b sung tại Đại hi VI (12 -
1986).
□ Trọng tâm ca công cuộc đổi mới là đổi mi v chính tr.
Đi mi kinh tế phi gn liến với đi mi chính trị, nhưng trọng tâm đổi mi
kinh tế.
Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế do Đại hi VI của Đảng đề ra bao gm:
luơng thực, thc phm, hàng tiêu dùng và hàng xut khu.
□ Đến năm 1990, ớc ta bước đầu hình thành nn kinh tế hàng hoá nhiu thành
phần theo định hướng xã hi ch nghĩa.
Ngày 28 - 7 - 1995, Vit Nam chính thc gia nhp Hip hi các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN).
Đến năm 2000, cấu các ngành kinh tế c ta từng bước chuyn dch theo
ng công nghip hoá, hiện đại hoá.
□ Sau 15 năm thc hiện đường lối đổi mi (1986 - 2000), v thế uy tín ca Vit
Nam được nâng cao trên trường quc tế.
Tr li:
S
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Bài tp 3 trang 122 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy điền thi gian cho phù hp vi s kin trong bảng dưới đây:
Thi gian
S kin
Đại hội đại biu toàn quc ln th VI Đảng Cng sn Vit Nam
Sn xuất lương thực đạt 21,4 triu tn
Đại hội đại biu toàn quc ln th VII Đảng Cng sn Vit Nam
Vit Nam và Hoa Kì thiết lp quan h ngoi giao
Vit Nam gia nhp ASEAN
Đại hội đại biu toàn quc ln th VIII Đảng Cng sn Vit Nam
Đại hội đại biu toàn quc ln th IX Đảng Cng sn Vit Nam
Tr li:
Thi gian
S kin
12/1986
Đại hội đại biu toàn quc ln th VI Đảng Cng sn Vit Nam
1989
Sn xuất lương thực đạt 21,4 triu tn
6/1991
Đại hội đại biu toàn quc ln th VII Đảng Cng sn Vit Nam
7/1995
Vit Nam và Hoa Kì thiết lp quan h ngoi giao
18/7/1995
Vit Nam gia nhp ASEAN
6/1996
Đại hội đại biu toàn quc ln th VIII Đảng Cng sn Vit Nam
4/2001
Đại hội đại biu toàn quc ln th IX Đảng Cng sn Vit Nam
Bài tp 4 trang 122 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Đưng lối đổi mi của được Đảng được đề ra trong hoàn cnh nào ? Ni dung
đưng lối đi mi.
Tr li:
1. Hoàn cnh:
a. Ch quan
Trong thi gian thc hin hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách
mng XHCN ớc ta đạt nhiu thành tựu ưu điểm đáng kể, song cũng
gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trng khng hong,
trước kết là v kinh tế hi.
Nguyên nhân bn: do ta mc phải “sai lầm nghiêm trng kéo dài v
ch trương, chính sách ln, sai lm v ch đạo chiến lược t chc thc
hin”
Để khc phc sai lầm, đưa đất nước vượt qua khng hoảng, Đảng nhà
c ta phi tiến hành đổi mi.
b. Khách quan
Những thay đi ca tình hình thế gii quan h giữa các nước do tác động
ca cách mng khoa hc - k thut.
Cuc khng hong toàn din, trm trng của Liên các c XHCN
khác, nên Đảng và Nhà nước ta phải đổi mi.
2. Nội dung đường lối đổi mi
Đưng lối đổi mới đề ra lần đầu tiên tại Đại hi VI (12-1986), được điều
chnh, b sung và phát trin tại Đại hi VII (1991), VIII (1996), IX (2001).
Đổi mi không phải thay đổi mc tiêu ca CNXH, làm cho nhng
mc tiêu ấy được thc hin hiu qu bng những quan điểm đúng đắn v
CNXH, nhng hình thức, bước đi và biện pháp thích hp.
Đổi mi phi toàn diện đồng b, t kinh tế chính tr đến t chức,
ởng, văn hóa. Đi mi kinh tế chính tr gn mt thiết, nhưng trọng
tâm là đổi mi kinh tế.
* V kinh tế
Xóa b chế qun kinh tế tp trung, bao cấp, hình thành chế th
trường
Xây dng nn kinh tế quc dân với cơ cấu nhiu ngành, ngh, nhiu quy mô,
trình độ công ngh.
Phát trin kinh tế hàng hóa nhiu thành phần theo định ng XHCN, m
rng quan h kinh tế đối ngoi.
* V chính tr
Xây dựng Nhà nước XHCN, Nhà nước ca dân, do dân và vì dân.
Xây dng nn dân ch XHCN, bảo đảm quyn lc thuc v nhân dân.
Thc hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoi hòa bình,
hu ngh, hp tác.
Bài tp 5 trang 123 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Thời cơ và thách thức khi Vit Nam gia nhp ASEAN là gì?
Tr li:
* Cơ hội:
Nn kinh tế Việt Nam được hi nhp vi nn kinh tế trong khu vc
Tạo điều kiện đ nn kinh tế c ta thu hp khong cách phát trin vi các
c trong khu vc.
Tiếp thu nhng thành tu v khoa học thuật tiên tiến nht ca thế giới đ
phát trin kinh tế.
Có điều kin tiếp thu, hc hỏi trình độ qun lí của các nước trong khu vc.
Có điu kin thun lợi để giao lưu v văn hóa, giáo dục, khoa hc thuật,
y tế, th thao với các nước trong khu vc.
* Thách thc:
Nếu không tn dụng hội để phát trin thì nn kinh tế ớc ta nguy
tt hu với các nước trong khu vc.
S cnh tranh quyết lit giữa nước ta với các nước trong khu vc.
Hi nhp d b “hòa tan”, đánh mất bn sc và truyn thng ca dân tc.
Bài tp 6 trang 123 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Hãy ghép nhng ni dung trong các ô ct bên phi vi ni dung trong ct
bên trái cho phù hp với ý nghĩa của nhng thành tu v kinh tế - hội nước ta
trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mi (1986 - 2000).
Tr li:
Bài tp 7 trang 124 Sách bài tp (SBT) Lch s 12
Nêu những khó khăn, yếu kém của nước ta sau 15 năm (1986 - 2000) thc hin
đưng lối đi mi.
Tr li:
Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thp, giá cao. Hiu
qu sc cnh tranh thp.
Kinh tế Nnước chưa tương xng vi vai trò ch đạo, kinh tế tp thế chưa
mnh.
Hoạt động khoa hc công ngh chưa đáp ứng yêu cầu đổi mi.
T l tht nghiệp cao, đời sng nhân dân, nht nông dân, mt s vùng
còn thp.
Đảng nhân dân ta phi tiếp tc phấn đấu vươn tới đỉnh cao mi theo con
đường XHCN vì dân giàu, nước mnh, xã hi công bng, dân chủ, văn minh.
| 1/9

Preview text:


Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ
nghĩa xã hội (1986-2000)
Bài tập 1 trang 120, 121 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
1. Đại hội toàn quốc của Đảng đánh dấu bước chuyển sang thời kì đổi mới là A. Đại hội IV C. Đại hội Vl B. Đại hội V D. Đại hội VII.
2. Đảng và Nhà nước ta đế ra đường lối đổi mới đế
A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm.
B. đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, thúc đầy cách mạng tiến lên.
C. vươn lẽn sánh vai cùng các cường quốc. D. Các ý A và C đúng.
3. Đường lối đổi mới của Đảng diễn ra trong lĩnh vực kinh tế - xã hội là
A. đổi mới toàn diện và đổng bộ, đổi mới kinh tế gắn liến với đổi mới xã hội, trọng
tâm là đổi mới về kinh tê
B. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới chính trị gán liến với đổi mới tư tưởng,
trọng tâm là đổi mới vế chính trị.
C. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị,
trọng tâm là đổi mới vế chính trị.
D. đổi mới toàn diện và đồng bộ, đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị,
trọng tâm là đổi mới vế kinh tế
4. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã đề ra chủ trương vế kinh tế là
A. tập trung thực hiện ba chương trình kirth tế : lương thực - thực phẩm, hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu.
B. tập trung thực hiện ba chương trình kinh tế : lương thực - thực phẩm, hàng tiêu
dùng và hàng công nghiệp nặng.
C. tập trung thực hiện bốn chương trình kinh tế : lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
D. tập trung thực hiện bốn chương trình kinh tế : lương thực, thực phẩm, hàng
tiêudùng và hàng công nghiệp nặng.
5. Thành tựu vế lương thực - thực phẩm của nước ta đầu thập kỉ 90 là
A. đáp ứng nhu cáu trong nước, có dự trử và xuất khẩu, góp phẩn ổn định đời sống nhân dân.
B. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
C. đáp ứng đủ nhu cầu trong nước, không phải nhập từ bẽn ngoài.
D. trở thành nước xuất khẩu gạo đứng đầu Đỏng Nam Á.
6. Đại hội Đảng toàn quốc đã thông qua "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội" và "Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000" là
A. Đại hội V. C. Đại hội VII
B. Đại hội VI. D. Đại hội VIII.
7. Nguyên nhân cơ bản nhất của những thắng lợi mà Nhà nước và nhản dân ta đạt
được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) là
A. Đảng kịp thời điều chỉnh đường lối qua từng kì đại hội sát với thực tiễn.
B. Đảng chủ trương đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ.
C. đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, những bước đi phù hợp, nên nhanh
chóng đi vào cuộc sống, khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của nhân dân.
D. nước ta mở rộng được quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, cô lập của các lực
lượng thù địch, tạo điếu kiện cho kinh tế phát triển.
8. Thành tựu vế giáo dục của Việt Nam sau 15 năm đổi mới (1986 - 2000) là
A. thanh toán được nạn mù chù.
B. thanh toán được nạn mù chữ và thực hiện phổ cập giáo dục Tiểu học.
C. thanh toán được nạn mù chữ, thực hiện phổ cập giáo dục Tiểu học; một số tỉnh,
thành phố bắt đầu phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
D. phổ cập giáo dục Trung học cơ sở ; một số tỉnh, tlịành phố bắt đẩu phố cập giáo
dục Trung học phổ thông. Trả lời: 1 2 3 4 5 6 7 C A A Â C C C
Bài tập 2 trang 121, 122 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô □ trước câu sai.
□ Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh và bổ sung tại Đại hội VI (12 - 1986).
□ Trọng tâm của công cuộc đổi mới là đổi mới về chính trị.
□ Đổi mới kinh tế phải gắn liến với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
□ Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế do Đại hội VI của Đảng đề ra bao gồm:
luơng thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
□ Đến năm 1990, ở nước ta bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
□ Ngày 28 - 7 - 1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
□ Đến năm 2000, cơ cấu các ngành kinh tế nước ta từng bước chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
□ Sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000), vị thế và uy tín của Việt
Nam được nâng cao trên trường quốc tế. Trả lời:
S Đường lối mới của Đảng được điều chỉnh và bổ sung tại Đại hội VI (12-1986)
S Trọng tâm của công cuộc đổi mới là đổi mới về chính trị
Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi Đ mới kinh tế
Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế do Đại hội VI của Đảng đề ra bao gồm:
Đ lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
Đến năm 1990, ở nước ta bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều
S thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Ngày 28 - 7 - 1995, Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đ Đông Nam Á (ASEAN).
Đến năm 2000, cơ cấu các ngành kinh tế nước ta từng bước chuyển dịch theo
Đ hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000), vị thế và uy tín của
Đ Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
Bài tập 3 trang 122 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền thời gian cho phù hợp với sự kiện trong bảng dưới đây: Thời gian Sự kiện
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam
Sản xuất lương thực đạt 21,4 triệu tấn
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng Cộng sản Việt Nam
Việt Nam và Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam gia nhập ASEAN
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt Nam Trả lời: Thời gian Sự kiện 12/1986
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI Đảng Cộng sản Việt Nam 1989
Sản xuất lương thực đạt 21,4 triệu tấn 6/1991
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng Cộng sản Việt Nam 7/1995
Việt Nam và Hoa Kì thiết lập quan hệ ngoại giao 18/7/1995 Việt Nam gia nhập ASEAN 6/1996
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam 4/2001
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt Nam
Bài tập 4 trang 122 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Đường lối đổi mới của được Đảng được đề ra trong hoàn cảnh nào ? Nội dung đường lối đổi mới. Trả lời: 1. Hoàn cảnh: a. Chủ quan
• Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách
mạng XHCN ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng
gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng,
trước kết là về kinh tế – xã hội.
• Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về
chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”
• Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và nhà
nước ta phải tiến hành đổi mới. b. Khách quan
• Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động
của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
• Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN
khác, nên Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
2. Nội dung đường lối đổi mới
• Đường lối đổi mới đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều
chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (1991), VIII (1996), IX (2001).
• Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho những
mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về
CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
• Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư
tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng
tâm là đổi mới kinh tế. * Về kinh tế
• Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
• Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ công nghệ.
• Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, mở
rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. * Về chính trị
• Xây dựng Nhà nước XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
• Xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
• Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
Bài tập 5 trang 123 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN là gì? Trả lời: * Cơ hội:
• Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế trong khu vực
• Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.
• Tiếp thu những thành tựu về khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển kinh tế.
• Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực.
• Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học – kĩ thuật,
y tế, thể thao với các nước trong khu vực. * Thách thức:
• Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì nền kinh tế nước ta có nguy cơ
tụt hậu với các nước trong khu vực.
• Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước trong khu vực.
• Hội nhập dễ bị “hòa tan”, đánh mất bản sắc và truyền thống của dân tộc.
Bài tập 6 trang 123 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy ghép những nội dung trong các ô ở cột bên phải với nội dung trong ỗ ở cột
bên trái cho phù hợp với ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế - xã hội nước ta
trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000). Trả lời:
Bài tập 7 trang 124 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Nêu những khó khăn, yếu kém của nước ta sau 15 năm (1986 - 2000) thực hiện đường lối đổi mới. Trả lời:
• Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thấp, giá cao. Hiệu
quả sức cạnh tranh thấp.
• Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thế chưa mạnh.
• Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
• Tỉ lệ thất nghiệp cao, đời sống nhân dân, nhất là nông dân, ở một số vùng còn thấp.
• Đảng và nhân dân ta phải tiếp tục phấn đấu vươn tới đỉnh cao mới theo con
đường XHCN vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Document Outline

  • Bài tập 1 trang 120, 121 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 2 trang 121, 122 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 3 trang 122 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 4 trang 122 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 5 trang 123 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 6 trang 123 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
  • Bài tập 7 trang 124 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12