Giải SBT Lý 9 bài 12 Công suất điện

Vật lý 9 trang 35, 36, 37, giúp các em dễ dàng so sánh đối chiếu với bài làm của mình, từ đó nâng cao kỹ năng giải Lý 9 và học tốt môn Vật lý hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Môn:

Vật Lí 9 135 tài liệu

Thông tin:
24 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Lý 9 bài 12 Công suất điện

Vật lý 9 trang 35, 36, 37, giúp các em dễ dàng so sánh đối chiếu với bài làm của mình, từ đó nâng cao kỹ năng giải Lý 9 và học tốt môn Vật lý hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo.

66 33 lượt tải Tải xuống
Gii SBT Vt Lí 9 Bài 12: Công suất điện
Bài 1 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Công thức nào dưới đây không phi công thc tính công sut tiêu th điện năng
P của đoạn mạch được mc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó ng
độ I và điện tr nó là R?
A. P = U.I
B. P = U/I
C. P = U
2
/R
D. P = I
2
R
Li gii:
Chn B. P = U/I vì công sut tiêu th điện năng P = U.I = I
2
R = U
2
/R nên đáp án B
sai
Bài 2 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W
a) Cho biết ý nghĩa của các s ghi này
b) Tính cường độ đnh mc của dòng điện chạy qua đèn
c) Tính điện tr của đèn khi đó
Li gii:
a) S 12V cho biết hiệu điện thế định mc cn đặt vào hai đầu ng đèn đ đèn
sáng bình thường.
S 6W cho biết công suất định mc của đèn.
b) Cường độ định mc của dòng điện chạy qua đèn là:
Ta có: P = U.I I = P/U = 6/12 = 0.5A
c) Điện tr của đèn khi đó là: R = U
2
/P = 12
2
/6 = 24Ω
Bài 3 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Có trường hợp, khi bóng đèn b đứt dây tóc, ta có th lắc cho hai đầu dây tóc ch
b đt dính li vi nhau th s dụng bóng đèn này thêm một thi gian na.
Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nh hơn so với trước
khi dây tóc b đứt? Vì sao?
Li gii:
Khi b đứt được ni dính li thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện
tr ca dây tóc nh hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vn
như trước nên công sut P = U
2
/R s lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước.
Bài 4 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên hai bóng đèn ghi 220V 60W 220V 75W. Biết rng dây tóc ca hai
bóng đèn này đu bng vonfam và tiết din bng nhau. Dây tóc của đèn nào
độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ln?
Li gii:
Dây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 75/60 = 1,25 lần.
Bài 5 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên mt nồi cơm điện có ghi 220V 528W
a) Tính cường độ định mc của dòng điện chy qua dây nung ca ni
b) Tính điện tr dây nung ca ni khi nồi đang hoạt động bình thường
Li gii:
a) Cường độ định mc của dòng điện chy qua dây nung ca ni là:
Ta có: P = UI I = P/U = 528/220 = 2,4A
b) Điện tr ca dây nung khi ni đang hoạt động bình thường là:
R = U/I = 220/2,4 = 91,7Ω
Bài 6 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Mc một bóng đèn dây tóc ghi 220V 60W vào lấy điện hiệu điện thế
110V. Cho rằng điện tr của dây tóc bóng đèn không ph thuc vào nhiệt đ, tính
công sut của bóng đèn khi đó?
Li gii:
Áp dng công thức P = U2/R, ta có khi đin tr ca đèn trong c hai trưng hp
như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai ln thì công sut của đèn s gim
đi bốn ln.
Bài 7 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
công trường xây dng s dng một máy nâng đ nâng khi vt liu trng
ng 2000N lên tới độ cao 15m trong thi gian 40 giây. Phải ng động điện
có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này.
A. 120kW
B. 0,8kW
C. 75W
D. 7,5kW
Li gii:
Chn B. 0,8kW.
Công sut ca máy nâng:
P = A / t = (2000 × 15) / 40 = 750W = 0,75kW ≈ 0,8kW
Khi đó công suất của đèn là: P = 60 / 4 = 15W.
Bài 8 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Công suất điện ca một đoạn mạch có ý nghĩa gì?
A. Là năng lượng của dòng điện chy qua đoạn mạch đó
B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thi gian
C. Là mức độ mnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
D. Là các loi tác dụng mà dòng điện gây ra đon mch
Li gii:
Chn B. Công suất điện ca một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ
trong một đơn vị thi gian.
Bài 9 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Mt bếp điện điện tr R được mc vào hiệu điện thế U thì dòng đin chy qua
có cường độ I. Khi đó công suất ca bếp P. Công thức tính P nào dưới đây
không đúng?
A. P = U
2
R
B. P = U
2
/ R
C. P = I
2
R
D. P = UI
Li gii:
Chn A. P = U
2
R công sut tiêu th điện năng P = U.I = I
2
R = U
2
/R nên P =
U
2
.R là công thức không đúng.
Bài 10 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
hai điện tr R
1
R
2
= 2R
1
đưc mc song song vào mt hiệu điện thế không
đổi. Công suất đin P
1
, P
2
tương ứng hai điện tr này mi quan h nào dưới
đây?
A. P
1
= P
2
B. P
2
= 2P
1
C. P
1
= 2P
2
D. P
1
= 4P
2
Li gii:
Chn C. P
1
= 2P
2
Bài 11 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên nhiu dng c đin trong gia đình thường ghi 220V s oát (W). S oát
này có ý nghĩa gì.
A. Công sut tiêu th đin ca dng c khi được s dng vi nhng hiệu điện
thế nh hơn 220V
B. Công sut tiêu th đin ca dng c khi nó được s dng với đúng hiệu điện thế
220V
C. Công mà dòng điện thc hin trong mt phút khi dng c này s dng với đúng
hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng c tiêu th trong mt gi khi nó s dụng đúng với hiệu điện
thế 220V
Li gii:
Chn B. Công sut tiêu th đin ca dng c khi được s dng với đúng hiệu
đin thế
Bài 12 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên bóng đèn ghi 6V 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chy qua
đèn có cường độbao nhiêu?
A. 18A
B. 3A
C. 2A
D. 0,5A
Li gii:
Chn D. 0,5A
Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn ờng độ là: I = P/U =
3/6 = 0,5A
Bài 13 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên mt bàn ghi 220V 1100W. Khi bàn này hoạt động bình thường thì
nó có điện trbao nhiêu?
A. 0,2Ω
B. 5Ω
C. 44Ω
D. 5500Ω
Li gii:
Chn C
Khi bàn này hoạt động bình thường thì điện tr là: R = U
2
/ P = 220
2
/
1100 = 44 Ω
Bài 14 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên bóng đèn Đ
1
ghi 220 100W, trên bóng đèn, Đ
2
ghi 220V 25W. Khi
sáng bình thường, điện tr tương ng R
1
R
2
ca dây tóc bóng đèn này mối
quan h như thế nào dưới đây?
A. R
1
= 4R
2
B. 4R
1
= R
2
C. R
1
= 16R
2
D. 16R
1
= R
2
Li gii:
Chn B. 4R
1
= R
2
Khi đèn sáng bình thường thì điện tr:
Bài 15 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên hai bóng đèn dây tóc Đ
1
và Đ
2
có ghi s tương ứng là 3V 1,2W và 6V 6W.
Cn mắc hai đèn này cùng vi mt biến tr vào hiệu điện thế U = 9V đ hai bóng
đèn này sáng bình thường
a) V đồ mạch đin tha mãn yêu cu nói trên gii thích tại sao khi đó hai
bóng đèn có thể sáng
b) Tính điện tr ca mỗi bóng đèn và của biến tr khi đó
c) Tính công suất điện ca biến tr khi đó
Li gii:
a) U = U
Ib
+ U
2
= 9V. Nên mắc bóng đèn
1
// biến tr) ni tiếp với đèn Đ
2
thì đèn sáng bình thường (hc sinh t v hình).
b) Điện tr ca mỗi đèn và biến tr khi đó:
R
1
= (U
1
2
) / P
1
= 32/1,2 = 7,5Ω;
R
2
= (U
2
2
) / P
2
= 62/6 = 6Ω
ờng độ dòng điện qua mch:
I = I
2
= I
1b
= P/U
2
= 6 / 6 = 1A.
ờng độ dòng điện qua đèn Đ1:
I = P
1
/U
1
= 1,2 / 3 = 0,4A.
ờng độ dòng điện qua biến tr:
Ib
= I
1b
- I
1
= 1 - 0,4 = 0,6A.
Đin tr qua biến tr: R
b
= U
b
/I
b
= 3 / 0,6 = 5Ω.
c) Công sut ca biến tr khí đó:
P
b
= U
2
/R
b
= 3
2
/ 5 = 1,8W.
Bài 16 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Chng minh rằng đối với đoạn mch gm các dng c đin mc ni tiếp hay mc
song song thì công suất điện của đoạn mch bng tng công suất điện ca các dng
c mc trong mch
Li gii:
Một đoạn mch gồm hai điện tr mc ni tiếp:
P = U. I = I
2
. R = I
2
(R
1
+ R
2
) = I
2
R
1
+ I
2
R
2
.
P = P
1
+ P
2
Đon mch gồm hai điện tr mc song song:
P
b
= U
2
/ R = U
2
(1 / R
1
+ 1 / R
2
) = U
2
/ R
2
+ U
2
/ R
2
= P
1
+ P
2
P = P
1
+ P
2
Bài 17 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên bóng đèn dây tóc Đ
1
ghi 220V 100W, trên bóng đèn dây c Đ
2
ghi
220V 75W.
a) Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công sut ca
đon mạch song song này và cường độ dòng điện mch chính.
b) Mắc hai đèn trên dây nối tiếp vi nhau ri mắc đoạn mch này vào hiệu điện thế
220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn công suất đin của đoạn mch
ni tiếp này cho rằng điện tr ca mỗi đèn khi đó bằng 50% đin tr của đèn đó
khi sáng bình thường
Li gii:
a) Điện tr của dây tóc bóng đèn Đ
1
và Đ
2
:
R
1
= (U
1
2
)/P1 = 220
Gii SBT Vt Lí 9 Bài 12: Công suất điện
Gii bài tp SBT Vt lý lớp 9 bài 12 hướng dn gii v bài tp môn Lý 9,
giúp cho quý thy cô cùng các bn hc sinh lp 9 d dàng hơn trong việc tìm kiếm
nhng tài liu hay phc v quá trình ging dy và hc tp môn Vt lý lp 9. Chúc
các em hc tt.
Gii bài tp SBT Vt lý lớp 9 bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
Bài 1 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Công thức nào dưới đây không phải là công thc tính công sut tiêu th điện năng
P của đoạn mạch được mc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường
độ I và điện tr nó là R?
A. P = U.I
B. P = U/I
C. P = U
2
/R
D. P = I
2
R
Li gii:
Chn B. P = U/I vì công sut tiêu th điện năng P = U.I = I
2
R = U
2
/R nên đáp án B
sai
Bài 2 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W
a) Cho biết ý nghĩa của các s ghi này
b) Tính cường độ đnh mc của dòng điện chạy qua đèn
c) Tính điện tr của đèn khi đó
Li gii:
a) S 12V cho biết hiệu điện thế định mc cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn
sáng bình thường.
S 6W cho biết công suất định mc của đèn.
b) Cường độ định mc của dòng điện chạy qua đèn là:
Ta có: P = U.I I = P/U = 6/12 = 0.5A
c) Điện tr của đèn khi đó là: R = U
2
/P = 12
2
/6 = 24Ω
Bài 3 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có th lắc cho hai đầu dây tóc ch
b đứt dính li vi nhau và có th s dụng bóng đèn này thêm một thi gian na.
Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ n so với trước
khi dây tóc b đứt? Vì sao?
Li gii:
Khi b đứt và được ni dính li thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện
tr ca dây tóc nh hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vn
như trước nên công sut P = U
2
/R s lớn hơn. Do vậy đèn s sáng hơn so với trước.
Bài 4 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V 75W. Biết rng dây tóc ca hai
bóng đèn này đều bng vonfam và có tiết din bng nhau. Dây tóc của đèn nào có
độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ln?
Li gii:
Dây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 75/60 = 1,25 lần.
Bài 5 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên mt nồi cơm điện có ghi 220V 528W
a) Tính cường độ định mc của dòng điện chy qua dây nung ca ni
b) Tính điện tr dây nung ca ni khi nồi đang hoạt động bình thường
Li gii:
a) Cường độ định mc của dòng điện chy qua dây nung ca ni là:
Ta có: P = UI I = P/U = 528/220 = 2,4A
b) Điện tr ca dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường là:
R = U/I = 220/2,4 = 91,7Ω
Bài 6 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Mc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào lấy điện có hiệu điện thế
110V. Cho rằng điện tr của dây tóc bóng đèn không phụ thuc vào nhiệt độ, tính
công sut ca bóng đèn khi đó?
Li gii:
Áp dng công thức P = U2/R, ta có khi điện tr của đèn trong cả hai trường hp là
như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công sut của đèn sẽ gim
đi bốn ln.
Bài 7 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
công trường xây dng có s dng một máy nâng để nâng khi vt liu có trng
ng 2000N lên tới độ cao 15m trong thi gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện
có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này.
A. 120kW
B. 0,8kW
C. 75W
D. 7,5kW
Li gii:
Chn B. 0,8kW.
Công sut ca máy nâng:
P = A / t = (2000 × 15) / 40 = 750W = 0,75kW ≈ 0,8kW
Khi đó công suất của đèn là: P = 60 / 4 = 15W.
Bài 8 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Công suất điện ca một đoạn mạch có ý nghĩa gì?
A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thi gian
C. Là mức độ mnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
D. Là các loi tác dụng mà dòng điện gây ra đon mch
Li gii:
Chn B. Công suất điện ca một đoạn mạch là điện năng mà đon mạch đó tiêu thụ
trong một đơn vị thi gian.
Bài 9 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Mt bếp điện có điện tr R được mc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chy qua
nó có cường độ I. Khi đó công suất ca bếp là P. Công thức tính P nào dưới đây
không đúng?
A. P = U
2
R
B. P = U
2
/ R
C. P = I
2
R
D. P = UI
Li gii:
Chn A. P = U
2
R vì công sut tiêu th điện năng P = U.I = I
2
R = U
2
/R nên P =
U
2
.R là công thức không đúng.
Bài 10 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Có hai điện tr R
1
và R
2
= 2R
1
đưc mc song song vào mt hiệu điện thế không
đổi. Công suất điện P
1
, P
2
tương ứng hai điện tr này có mi quan h nào dưới
đây?
A. P
1
= P
2
B. P
2
= 2P
1
C. P
1
= 2P
2
D. P
1
= 4P
2
Li gii:
Chn C. P
1
= 2P
2
Bài 11 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên nhiu dng c đin trong gia đình thường có ghi 220V và s oát (W). S oát
này có ý nghĩa gì.
A. Công sut tiêu th đin ca dng c khi nó được s dng vi nhng hiệu điện
thế nh hơn 220V
B. Công sut tiêu th đin ca dng c khi nó được s dng với đúng hiệu điện thế
220V
C. Công mà dòng điện thc hin trong mt phút khi dng c này s dng với đúng
hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng c tiêu th trong mt gi khi nó s dụng đúng với hiệu điện
thế 220V
Li gii:
Chn B. Công sut tiêu th đin ca dng c khi nó được s dng với đúng hiệu
đin thế
Bài 12 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chy qua
đèn có cường độbao nhiêu?
A. 18A
B. 3A
C. 2A
D. 0,5A
Li gii:
Chn D. 0,5A
Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: I = P/U =
3/6 = 0,5A
Bài 13 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên mt bàn là có ghi 220V 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì
nó có điện trbao nhiêu?
A. 0,2Ω
B. 5Ω
C. 44Ω
D. 5500Ω
Li gii:
Chn C
Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện tr là: R = U
2
/ P = 220
2
/
1100 = 44 Ω
Bài 14 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên bóng đèn Đ
1
có ghi 220 100W, trên bóng đèn, Đ
2
có ghi 220V 25W. Khi
sáng bình thường, điện tr tương ứng R
1
và R
2
ca dây tóc bóng đèn này có mối
quan h như thế nào dưới đây?
A. R
1
= 4R
2
B. 4R
1
= R
2
C. R
1
= 16R
2
D. 16R
1
= R
2
Li gii:
Chn B. 4R
1
= R
2
Khi đèn sáng bình thường thì điện tr:
Bài 15 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên hai bóng đèn dây tóc Đ
1
và Đ
2
có ghi s tương ứng là 3V 1,2W và 6V 6W.
Cn mắc hai đèn này cùng với mt biến tr vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng
đèn này sáng bình thường
a) V sơ đồ mạch điện tha mãn yêu cu nói trên và gii thích tại sao khi đó hai
bóng đèn có thể sáng
b) Tính điện tr ca mỗi bóng đèn và của biến tr khi đó
c) Tính công suất điện ca biến tr khi đó
Li gii:
a) Vì U = U
Ib
+ U
2
= 9V. Nên mắc bóng đèn (Đ
1
// biến tr) và ni tiếp với đèn Đ
2
thì đèn sáng bình thường (hc sinh t v hình).
b) Điện tr ca mỗi đèn và biến tr khi đó:
R
1
= (U
1
2
) / P
1
= 32/1,2 = 7,5Ω;
R
2
= (U
2
2
) / P
2
= 62/6 = 6Ω
ờng độ dòng điện qua mch:
I = I
2
= I
1b
= P/U
2
= 6 / 6 = 1A.
ờng độ dòng điện qua đèn Đ1:
I = P
1
/U
1
= 1,2 / 3 = 0,4A.
ờng độ dòng điện qua biến tr:
Ib
= I
1b
- I
1
= 1 - 0,4 = 0,6A.
Đin tr qua biến tr: R
b
= U
b
/I
b
= 3 / 0,6 = 5Ω.
c) Công sut ca biến tr khí đó:
P
b
= U
2
/R
b
= 3
2
/ 5 = 1,8W.
Bài 16 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Chng minh rằng đối với đoạn mch gm các dng c đin mc ni tiếp hay mc
song song thì công suất điện của đoạn mch bng tng công suất điện ca các dng
c mc trong mch
Li gii:
Một đoạn mch gồm hai điện tr mc ni tiếp:
P = U. I = I
2
. R = I
2
(R
1
+ R
2
) = I
2
R
1
+ I
2
R
2
.
P = P
1
+ P
2
Đon mch gồm hai điện tr mc song song:
P
b
= U
2
/ R = U
2
(1 / R
1
+ 1 / R
2
) = U
2
/ R
2
+ U
2
/ R
2
= P
1
+ P
2
P = P
1
+ P
2
Bài 17 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên bóng đèn dây tóc Đ
1
có ghi 220V 100W, trên bóng đèn dây tóc Đ
2
ghi
220V 75W.
a) Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công sut ca
đon mạch song song này và cường độ dòng điện mch chính.
b) Mắc hai đèn trên dây nối tiếp vi nhau ri mắc đoạn mch này vào hiệu điện thế
220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mch
ni tiếp này cho rằng điện tr ca mỗi đèn khi đó bằng 50% điện tr của đèn đó
khi sáng bình thường
Li gii:
a) Điện tr của dây tóc bóng đèn Đ
1
và Đ
2
:
R
1
= (U
1
2
)/P1 = 220
Gii SBT Vt Lí 9 Bài 12: Công suất điện
Gii bài tp SBT Vt lý lớp 9 bài 12 hướng dn gii v bài tp môn Lý 9,
giúp cho quý thy cô cùng các bn hc sinh lp 9 d dàng hơn trong việc tìm kiếm
nhng tài liu hay phc v quá trình ging dy và hc tp môn Vt lý lp 9. Chúc
các em hc tt.
Gii bài tp SBT Vt lý lớp 9 bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
Bài 1 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Công thức nào dưới đây không phải là công thc tính công sut tiêu th điện năng
P của đoạn mạch được mc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường
độ I và điện tr nó là R?
A. P = U.I
B. P = U/I
C. P = U
2
/R
D. P = I
2
R
Li gii:
Chn B. P = U/I vì công sut tiêu th điện năng P = U.I = I
2
R = U
2
/R nên đáp án B
sai
Bài 2 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W
a) Cho biết ý nghĩa của các s ghi này
b) Tính cường độ đnh mc của dòng điện chạy qua đèn
c) Tính điện tr của đèn khi đó
Li gii:
a) S 12V cho biết hiệu điện thế định mc cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn
sáng bình thường.
S 6W cho biết công suất định mc của đèn.
b) Cường độ định mc của dòng điện chạy qua đèn là:
Ta có: P = U.I I = P/U = 6/12 = 0.5A
c) Điện tr của đèn khi đó là: R = U
2
/P = 12
2
/6 = 24Ω
Bài 3 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có th lắc cho hai đầu dây tóc ch
b đứt dính li vi nhau và có th s dụng bóng đèn này thêm một thi gian na.
Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ n so với trước
khi dây tóc b đứt? Vì sao?
Li gii:
Khi b đứt và được ni dính li thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện
tr ca dây tóc nh hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vn
như trước nên công sut P = U
2
/R s lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước.
Bài 4 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V 75W. Biết rng dây tóc ca hai
bóng đèn này đều bng vonfam và có tiết din bng nhau. Dây tóc của đèn nào có
độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Li gii:
Dây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 75/60 = 1,25 lần.
Bài 5 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên mt nồi cơm điện có ghi 220V 528W
a) Tính cường độ định mc của dòng điện chy qua dây nung ca ni
b) Tính điện tr dây nung ca ni khi nồi đang hoạt động bình thường
Li gii:
a) Cường độ định mc của dòng điện chy qua dây nung ca ni là:
Ta có: P = UI I = P/U = 528/220 = 2,4A
b) Điện tr ca dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường là:
R = U/I = 220/2,4 = 91,7Ω
Bài 6 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
Mc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V 60W vào lấy điện có hiệu điện thế
110V. Cho rằng điện tr của dây tóc bóng đèn không phụ thuc vào nhiệt độ, tính
công sut của bóng đèn khi đó?
Li gii:
Áp dng công thức P = U2/R, ta có khi điện tr của đèn trong cả hai trường hp là
như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công sut của đèn sẽ gim
đi bốn ln.
Bài 7 trang 35 sách bài tp Vt Lí 9:
công trường xây dng có s dng một máy nâng để nâng khi vt liu có trng
ng 2000N lên tới độ cao 15m trong thi gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện
có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này.
A. 120kW
B. 0,8kW
C. 75W
D. 7,5kW
Li gii:
Chn B. 0,8kW.
Công sut ca máy nâng:
P = A / t = (2000 × 15) / 40 = 750W = 0,75kW ≈ 0,8kW
Khi đó công suất của đèn là: P = 60 / 4 = 15W.
Bài 8 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Công suất điện ca một đoạn mạch có ý nghĩa gì?
A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thi gian
C. Là mức độ mnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
D. Là các loi tác dụng mà dòng điện gây ra đon mch
Li gii:
Chn B. Công suất điện ca một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mch đó tiêu th
trong một đơn vị thi gian.
Bài 9 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Mt bếp điện có điện tr R được mc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chy qua
nó có cường độ I. Khi đó công suất ca bếp là P. Công thức tính P nào dưới đây
không đúng?
A. P = U
2
R
B. P = U
2
/ R
C. P = I
2
R
D. P = UI
Li gii:
Chn A. P = U
2
R vì công sut tiêu th điện năng P = U.I = I
2
R = U
2
/R nên P =
U
2
.R là công thức không đúng.
Bài 10 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Có hai điện tr R
1
và R
2
= 2R
1
đưc mc song song vào mt hiệu điện thế không
đổi. Công suất điện P
1
, P
2
tương ứng hai điện tr này có mi quan h nào dưới
đây?
A. P
1
= P
2
B. P
2
= 2P
1
C. P
1
= 2P
2
D. P
1
= 4P
2
Li gii:
Chn C. P
1
= 2P
2
Bài 11 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên nhiu dng c điện trong gia đình thường có ghi 220V và st (W). S oát
này có ý nghĩa gì.
A. Công sut tiêu th đin ca dng c khi nó đưc s dng vi nhng hiệu điện
thế nh hơn 220V
B. Công sut tiêu th đin ca dng c khi nó được s dng với đúng hiệu điện thế
220V
C. Công mà dòng đin thc hin trong mt phút khi dng c này s dng với đúng
hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng c tiêu th trong mt gi khi nó s dụng đúng với hiệu đin
thế 220V
Li gii:
Chn B. Công sut tiêu th đin ca dng c khi nó được s dng với đúng hiu
đin thế
Bài 12 trang 36 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chy qua
đèn có cường độbao nhiêu?
A. 18A
B. 3A
C. 2A
D. 0,5A
Li gii:
Chn D. 0,5A
Khi đèn sáng bình thường thì dòng đin chy qua đèn có cường độ là: I = P/U =
3/6 = 0,5A
Bài 13 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên mt bàn là có ghi 220V 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì
nó có điện trbao nhiêu?
A. 0,2Ω
B. 5Ω
C. 44Ω
D. 5500Ω
Li gii:
Chn C
Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện tr là: R = U
2
/ P = 220
2
/
1100 = 44 Ω
Bài 14 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên bóng đèn Đ
1
có ghi 220 100W, trên bóng đèn, Đ
2
có ghi 220V 25W. Khi
sáng bình thường, điện tr tương ứng R
1
và R
2
của dây tóc bóng đèn này có mi
quan h như thế nào dưới đây?
A. R
1
= 4R
2
B. 4R
1
= R
2
C. R
1
= 16R
2
D. 16R
1
= R
2
Li gii:
Chn B. 4R
1
= R
2
Khi đèn sáng bình thường thì điện tr:
Bài 15 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên hai bóng đèn dây tóc Đ
1
và Đ
2
có ghi s tương ứng là 3V 1,2W và 6V 6W.
Cn mắc hai đèn này cùng với mt biến tr vào hiệu điện thế U = 9V đ hai bóng
đèn này sáng bình thường
a) V sơ đồ mạch điện tha mãn yêu cu nói trên và gii thích tại sao khi đó hai
bóng đèn có th sáng
b) Tính điện tr ca mi bóng đèn và của biến tr khi đó
c) Tính công suất điện ca biến tr khi đó
Li gii:
a) Vì U = U
Ib
+ U
2
= 9V. Nên mắc bóng đèn (Đ
1
// biến tr) và ni tiếp với đèn Đ
2
thì đèn sáng bình thường (hc sinh t v hình).
b) Điện tr ca mỗi đèn và biến tr khi đó:
R
1
= (U
1
2
) / P
1
= 32/1,2 = 7,5Ω;
R
2
= (U
2
2
) / P
2
= 62/6 = 6Ω
ờng độ dòng điện qua mch:
I = I
2
= I
1b
= P/U
2
= 6 / 6 = 1A.
ờng độ dòng điện qua đèn Đ1:
I = P
1
/U
1
= 1,2 / 3 = 0,4A.
ờng độ dòng điện qua biến tr:
Ib
= I
1b
- I
1
= 1 - 0,4 = 0,6A.
Đin tr qua biến tr: R
b
= U
b
/I
b
= 3 / 0,6 = 5Ω.
c) Công sut ca biến tr khí đó:
P
b
= U
2
/R
b
= 3
2
/ 5 = 1,8W.
Bài 16 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Chng minh rằng đối với đoạn mch gm các dng c đin mc ni tiếp hay mc
song song thì công suất điện của đon mch bng tng công suất điện ca các dng
c mc trong mch
Li gii:
Một đoạn mch gồm hai điện tr mc ni tiếp:
P = U. I = I
2
. R = I
2
(R
1
+ R
2
) = I
2
R
1
+ I
2
R
2
.
P = P
1
+ P
2
Đon mch gồm hai điện tr mc song song:
P
b
= U
2
/ R = U
2
(1 / R
1
+ 1 / R
2
) = U
2
/ R
2
+ U
2
/ R
2
= P
1
+ P
2
P = P
1
+ P
2
Bài 17 trang 37 sách bài tp Vt Lí 9:
Trên bóng đèn dây tóc Đ
1
có ghi 220V 100W, trên bóng đèn dây tóc Đ
2
có ghi
220V 75W.
a) Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công sut ca
đon mch song song này và cường độ dòng điện mch chính.
b) Mắc hai đèn trên dây ni tiếp vi nhau ri mắc đoạn mch này vào hiệu điện thế
220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mch
ni tiếp này cho rằng điện tr ca mi đèn khi đó bằng 50% điện tr của đèn đó
khi sáng bình thường
Li gii:
a) Điện tr của dây tóc bóng đèn Đ
1
và Đ
2
:
R
1
= (U
1
2
)/P1 = 220
2
/ 100 = 484Ω;
R
2
= (U
2
2
)/P
2
= 220
2
/ 276,6 = 175W.
ờng độ dòng điện mch chính:
I = U / R = 220 / 276,6 = 0,795A.
Công suất điện ca đoạn mch song song: P = P
1
+ P
2
= 100 + 75 = 175W
b) Điện tr tương đương của đoạn mch ni tiếp:
R = R
1
+ R
2
= 484 + 645,3 = 1129,3Ω
ờng độ dòng điện qua mch:
I = U / R = 220 / 1129,3 ≈ 0,195A
I = I
1
= I
2
= 0,195A.
/ 100 = 484Ω;
R
2
= (U
2
2
)/P
2
= 2202 / 276,6 = 175W.
ờng độ dòng điện mch chính:
I = U / R = 220 / 276,6 = 0,795A.
Công suất điện của đon mch song song: P = P
1
+ P
2
= 100 + 75 = 175W
b) Điện tr tương đương của đoạn mch ni tiếp:
R = R
1
+ R
2
= 484 + 645,3 = 1129,3Ω
ờng độ dòng đin qua mch:
I = U / R = 220 / 1129,3 ≈ 0,195A
I = I
1
= I2 = 0,195A.
/ 100 = 484Ω;
R
2
= (U
2
2
)/P
2
= 2202 / 276,6 = 175W.
ờng độ dòng điện mch chính:
I = U / R = 220 / 276,6 = 0,795A.
Công suất điện ca đoạn mch song song: P = P
1
+ P
2
= 100 + 75 = 175W
b) Điện tr tương đương của đoạn mch ni tiếp:
R = R
1
+ R
2
= 484 + 645,3 = 1129,3Ω
ờng độ dòng điện qua mch:
I = U / R = 220 / 1129,3 ≈ 0,195A
I = I
1
= I2 = 0,195A.
| 1/24

Preview text:

Giải SBT Vật Lí 9 Bài 12: Công suất điện
Bài 1 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng
P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường
độ I và điện trở nó là R? A. P = U.I B. P = U/I C. P = U2/R D. P = I2R Lời giải:
Chọn B. P = U/I vì công suất tiêu thụ điện năng P = U.I = I2R = U2/R nên đáp án B sai
Bài 2 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi này
b) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn
c) Tính điện trở của đèn khi đó Lời giải:
a) Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
Số 6W cho biết công suất định mức của đèn.
b) Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn là:
Ta có: P = U.I ⇒ I = P/U = 6/12 = 0.5A
c) Điện trở của đèn khi đó là: R = U2/P = 122/6 = 24Ω
Bài 3 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ
bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa.
Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước
khi dây tóc bị đứt? Vì sao? Lời giải:
Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện
trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn
như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước.
Bài 4 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V – 75W. Biết rằng dây tóc của hai
bóng đèn này đều bằng vonfam và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có
độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Lời giải:
Dây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 75/60 = 1,25 lần.
Bài 5 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 528W
a) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi
b) Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thường Lời giải:
a) Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi là:
Ta có: P = UI ⇒ I = P/U = 528/220 = 2,4A
b) Điện trở của dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường là: R = U/I = 220/2,4 = 91,7Ω
Bài 6 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế
110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính
công suất của bóng đèn khi đó? Lời giải:
Áp dụng công thức P = U2/R, ta có khi điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là
như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công suất của đèn sẽ giảm đi bốn lần.
Bài 7 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng
lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện
có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này. A. 120kW B. 0,8kW C. 75W D. 7,5kW Lời giải: Chọn B. 0,8kW.
Công suất của máy nâng:
P = A / t = (2000 × 15) / 40 = 750W = 0,75kW ≈ 0,8kW
Khi đó công suất của đèn là: P = 60 / 4 = 15W.
Bài 8 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì?
A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian
C. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
D. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch Lời giải:
Chọn B. Công suất điện của một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ
trong một đơn vị thời gian.
Bài 9 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua
nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Công thức tính P nào dưới đây không đúng? A. P = U2R B. P = U2 / R C. P = I2 R D. P = UI Lời giải:
Chọn A. P = U2R vì công suất tiêu thụ điện năng P = U.I = I2R = U2/R nên P =
U2.R là công thức không đúng.
Bài 10 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không
đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây? A. P1 = P2 B. P2 = 2P1 C. P1 = 2P2 D. P1 = 4P2 Lời giải: Chọn C. P1 = 2P2
Bài 11 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì.
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó sử dụng đúng với hiệu điện thế 220V Lời giải:
Chọn B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế
Bài 12 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua
đèn có cường độ là bao nhiêu? A. 18A B. 3A C. 2A D. 0,5A Lời giải: Chọn D. 0,5A
Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: I = P/U = 3/6 = 0,5A
Bài 13 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì
nó có điện trở là bao nhiêu? A. 0,2Ω B. 5Ω C. 44Ω D. 5500Ω Lời giải: Chọn C
Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là: R = U2 / P = 2202 / 1100 = 44 Ω
Bài 14 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi
sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối
quan hệ như thế nào dưới đây? A. R1 = 4R2 B. 4R1 = R2 C. R1 = 16R2 D. 16R1 = R2 Lời giải: Chọn B. 4R1 = R2
Khi đèn sáng bình thường thì điện trở:
Bài 15 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2 có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W.
Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng
đèn này sáng bình thường
a) Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích tại sao khi đó hai bóng đèn có thể sáng
b) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và của biến trở khi đó
c) Tính công suất điện của biến trở khi đó Lời giải:
a) Vì U = UIb + U2 = 9V. Nên mắc bóng đèn (Đ1 // biến trở) và nối tiếp với đèn Đ2
thì đèn sáng bình thường (học sinh tự vẽ hình).
b) Điện trở của mỗi đèn và biến trở khi đó: R 2
1 = (U1 ) / P1 = 32/1,2 = 7,5Ω; R 2 2 = (U2 ) / P2 = 62/6 = 6Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
I = I2 = I1b = P/U2 = 6 / 6 = 1A.
Cường độ dòng điện qua đèn Đ1: I = P1/U1 = 1,2 / 3 = 0,4A.
Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = I1b - I1 = 1 - 0,4 = 0,6A.
Điện trở qua biến trở: Rb = Ub/Ib = 3 / 0,6 = 5Ω.
c) Công suất của biến trở khí đó: Pb = U2/Rb = 32 / 5 = 1,8W.
Bài 16 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc
song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạch Lời giải:
Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
P = U. I = I2 . R = I2(R1 + R2) = I2R1 + I2R2. ⇒ P = P1 + P2
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
Pb = U2 / R = U2 (1 / R1 + 1 / R2) = U2 / R2 + U2 / R2 = P1 + P2 ⇒ P = P1 + P2
Bài 17 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W.
a) Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của
đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện mạch chính.
b) Mắc hai đèn trên dây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế
220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch
nối tiếp này cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường Lời giải:
a) Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2: R 2 1 = (U1 )/P1 = 220
Giải SBT Vật Lí 9 Bài 12: Công suất điện
Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 12 hướng dẫn giải vở bài tập môn Lý 9,
giúp cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm
những tài liệu hay phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Vật lý lớp 9. Chúc các em học tốt.
Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
Bài 1 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng
P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường
độ I và điện trở nó là R? A. P = U.I B. P = U/I C. P = U2/R D. P = I2R Lời giải:
Chọn B. P = U/I vì công suất tiêu thụ điện năng P = U.I = I2R = U2/R nên đáp án B sai
Bài 2 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi này
b) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn
c) Tính điện trở của đèn khi đó Lời giải:
a) Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
Số 6W cho biết công suất định mức của đèn.
b) Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn là:
Ta có: P = U.I ⇒ I = P/U = 6/12 = 0.5A
c) Điện trở của đèn khi đó là: R = U2/P = 122/6 = 24Ω
Bài 3 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ
bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa.
Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước
khi dây tóc bị đứt? Vì sao? Lời giải:
Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện
trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn
như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước.
Bài 4 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V – 75W. Biết rằng dây tóc của hai
bóng đèn này đều bằng vonfam và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có
độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Lời giải:
Dây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 75/60 = 1,25 lần.
Bài 5 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 528W
a) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi
b) Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thường Lời giải:
a) Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi là:
Ta có: P = UI ⇒ I = P/U = 528/220 = 2,4A
b) Điện trở của dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường là: R = U/I = 220/2,4 = 91,7Ω
Bài 6 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế
110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính
công suất của bóng đèn khi đó? Lời giải:
Áp dụng công thức P = U2/R, ta có khi điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là
như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công suất của đèn sẽ giảm đi bốn lần.
Bài 7 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng
lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện
có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này. A. 120kW B. 0,8kW C. 75W D. 7,5kW Lời giải: Chọn B. 0,8kW.
Công suất của máy nâng:
P = A / t = (2000 × 15) / 40 = 750W = 0,75kW ≈ 0,8kW
Khi đó công suất của đèn là: P = 60 / 4 = 15W.
Bài 8 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì?
A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian
C. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
D. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch Lời giải:
Chọn B. Công suất điện của một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ
trong một đơn vị thời gian.
Bài 9 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua
nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Công thức tính P nào dưới đây không đúng? A. P = U2R B. P = U2 / R C. P = I2 R D. P = UI Lời giải:
Chọn A. P = U2R vì công suất tiêu thụ điện năng P = U.I = I2R = U2/R nên P =
U2.R là công thức không đúng.
Bài 10 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không
đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây? A. P1 = P2 B. P2 = 2P1 C. P1 = 2P2 D. P1 = 4P2 Lời giải: Chọn C. P1 = 2P2
Bài 11 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì.
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó sử dụng đúng với hiệu điện thế 220V Lời giải:
Chọn B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế
Bài 12 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua
đèn có cường độ là bao nhiêu? A. 18A B. 3A C. 2A D. 0,5A Lời giải: Chọn D. 0,5A
Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: I = P/U = 3/6 = 0,5A
Bài 13 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì
nó có điện trở là bao nhiêu? A. 0,2Ω B. 5Ω C. 44Ω D. 5500Ω Lời giải: Chọn C
Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là: R = U2 / P = 2202 / 1100 = 44 Ω
Bài 14 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi
sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối
quan hệ như thế nào dưới đây? A. R1 = 4R2 B. 4R1 = R2 C. R1 = 16R2 D. 16R1 = R2 Lời giải: Chọn B. 4R1 = R2
Khi đèn sáng bình thường thì điện trở:
Bài 15 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2 có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W.
Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng
đèn này sáng bình thường
a) Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích tại sao khi đó hai bóng đèn có thể sáng
b) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và của biến trở khi đó
c) Tính công suất điện của biến trở khi đó Lời giải:
a) Vì U = UIb + U2 = 9V. Nên mắc bóng đèn (Đ1 // biến trở) và nối tiếp với đèn Đ2
thì đèn sáng bình thường (học sinh tự vẽ hình).
b) Điện trở của mỗi đèn và biến trở khi đó: R 2
1 = (U1 ) / P1 = 32/1,2 = 7,5Ω; R 2 2 = (U2 ) / P2 = 62/6 = 6Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
I = I2 = I1b = P/U2 = 6 / 6 = 1A.
Cường độ dòng điện qua đèn Đ1: I = P1/U1 = 1,2 / 3 = 0,4A.
Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = I1b - I1 = 1 - 0,4 = 0,6A.
Điện trở qua biến trở: Rb = Ub/Ib = 3 / 0,6 = 5Ω.
c) Công suất của biến trở khí đó: Pb = U2/Rb = 32 / 5 = 1,8W.
Bài 16 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc
song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạch Lời giải:
Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
P = U. I = I2 . R = I2(R1 + R2) = I2R1 + I2R2. ⇒ P = P1 + P2
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
Pb = U2 / R = U2 (1 / R1 + 1 / R2) = U2 / R2 + U2 / R2 = P1 + P2 ⇒ P = P1 + P2
Bài 17 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W.
a) Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của
đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện mạch chính.
b) Mắc hai đèn trên dây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế
220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch
nối tiếp này cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường Lời giải:
a) Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2: R 2 1 = (U1 )/P1 = 220
Giải SBT Vật Lí 9 Bài 12: Công suất điện
Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 12 hướng dẫn giải vở bài tập môn Lý 9,
giúp cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm
những tài liệu hay phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Vật lý lớp 9. Chúc các em học tốt.
Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 13: Điện năng - Công của dòng điện
Bài 1 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng
P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường
độ I và điện trở nó là R? A. P = U.I B. P = U/I C. P = U2/R D. P = I2R Lời giải:
Chọn B. P = U/I vì công suất tiêu thụ điện năng P = U.I = I2R = U2/R nên đáp án B sai
Bài 2 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi này
b) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn
c) Tính điện trở của đèn khi đó Lời giải:
a) Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
Số 6W cho biết công suất định mức của đèn.
b) Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn là:
Ta có: P = U.I ⇒ I = P/U = 6/12 = 0.5A
c) Điện trở của đèn khi đó là: R = U2/P = 122/6 = 24Ω
Bài 3 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ
bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa.
Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước
khi dây tóc bị đứt? Vì sao? Lời giải:
Khi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện
trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn
như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trước.
Bài 4 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V – 75W. Biết rằng dây tóc của hai
bóng đèn này đều bằng vonfam và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có
độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Lời giải:
Dây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 75/60 = 1,25 lần.
Bài 5 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 528W
a) Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi
b) Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thường Lời giải:
a) Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi là:
Ta có: P = UI ⇒ I = P/U = 528/220 = 2,4A
b) Điện trở của dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường là: R = U/I = 220/2,4 = 91,7Ω
Bài 6 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế
110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính
công suất của bóng đèn khi đó? Lời giải:
Áp dụng công thức P = U2/R, ta có khi điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là
như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công suất của đèn sẽ giảm đi bốn lần.
Bài 7 trang 35 sách bài tập Vật Lí 9:
Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng
lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện
có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này. A. 120kW B. 0,8kW C. 75W D. 7,5kW Lời giải: Chọn B. 0,8kW.
Công suất của máy nâng:
P = A / t = (2000 × 15) / 40 = 750W = 0,75kW ≈ 0,8kW
Khi đó công suất của đèn là: P = 60 / 4 = 15W.
Bài 8 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì?
A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian
C. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
D. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch Lời giải:
Chọn B. Công suất điện của một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ
trong một đơn vị thời gian.
Bài 9 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua
nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Công thức tính P nào dưới đây không đúng? A. P = U2R B. P = U2 / R C. P = I2 R D. P = UI Lời giải:
Chọn A. P = U2R vì công suất tiêu thụ điện năng P = U.I = I2R = U2/R nên P =
U2.R là công thức không đúng.
Bài 10 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không
đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây? A. P1 = P2 B. P2 = 2P1 C. P1 = 2P2 D. P1 = 4P2 Lời giải: Chọn C. P1 = 2P2
Bài 11 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì.
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó sử dụng đúng với hiệu điện thế 220V Lời giải:
Chọn B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế
Bài 12 trang 36 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua
đèn có cường độ là bao nhiêu? A. 18A B. 3A C. 2A D. 0,5A Lời giải: Chọn D. 0,5A
Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là: I = P/U = 3/6 = 0,5A
Bài 13 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì
nó có điện trở là bao nhiêu? A. 0,2Ω B. 5Ω C. 44Ω D. 5500Ω Lời giải: Chọn C
Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là: R = U2 / P = 2202 / 1100 = 44 Ω
Bài 14 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi
sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối
quan hệ như thế nào dưới đây? A. R1 = 4R2 B. 4R1 = R2 C. R1 = 16R2 D. 16R1 = R2 Lời giải: Chọn B. 4R1 = R2
Khi đèn sáng bình thường thì điện trở:
Bài 15 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2 có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W.
Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng
đèn này sáng bình thường
a) Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích tại sao khi đó hai bóng đèn có thể sáng
b) Tính điện trở của mỗi bóng đèn và của biến trở khi đó
c) Tính công suất điện của biến trở khi đó Lời giải:
a) Vì U = UIb + U2 = 9V. Nên mắc bóng đèn (Đ1 // biến trở) và nối tiếp với đèn Đ2
thì đèn sáng bình thường (học sinh tự vẽ hình).
b) Điện trở của mỗi đèn và biến trở khi đó: R 2
1 = (U1 ) / P1 = 32/1,2 = 7,5Ω; R 2 2 = (U2 ) / P2 = 62/6 = 6Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
I = I2 = I1b = P/U2 = 6 / 6 = 1A.
Cường độ dòng điện qua đèn Đ1: I = P1/U1 = 1,2 / 3 = 0,4A.
Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = I1b - I1 = 1 - 0,4 = 0,6A.
Điện trở qua biến trở: Rb = Ub/Ib = 3 / 0,6 = 5Ω.
c) Công suất của biến trở khí đó: Pb = U2/Rb = 32 / 5 = 1,8W.
Bài 16 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc
song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạch Lời giải:
Một đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
P = U. I = I2 . R = I2(R1 + R2) = I2R1 + I2R2. ⇒ P = P1 + P2
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
Pb = U2 / R = U2 (1 / R1 + 1 / R2) = U2 / R2 + U2 / R2 = P1 + P2 ⇒ P = P1 + P2
Bài 17 trang 37 sách bài tập Vật Lí 9:
Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W.
a) Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của
đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện mạch chính.
b) Mắc hai đèn trên dây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế
220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch
nối tiếp này cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường Lời giải:
a) Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2: R 2
1 = (U1 )/P1 = 2202 / 100 = 484Ω; R 2
2 = (U2 )/P2 = 2202 / 276,6 = 175W.
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U / R = 220 / 276,6 = 0,795A.
Công suất điện của đoạn mạch song song: P = P1 + P2 = 100 + 75 = 175W
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
R = R1 + R2 = 484 + 645,3 = 1129,3Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
I = U / R = 220 / 1129,3 ≈ 0,195A ⇒ I = I1 = I2 = 0,195A. / 100 = 484Ω; R 2
2 = (U2 )/P2 = 2202 / 276,6 = 175W.
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U / R = 220 / 276,6 = 0,795A.
Công suất điện của đoạn mạch song song: P = P1 + P2 = 100 + 75 = 175W
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
R = R1 + R2 = 484 + 645,3 = 1129,3Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
I = U / R = 220 / 1129,3 ≈ 0,195A ⇒ I = I1 = I2 = 0,195A. / 100 = 484Ω; R 2
2 = (U2 )/P2 = 2202 / 276,6 = 175W.
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U / R = 220 / 276,6 = 0,795A.
Công suất điện của đoạn mạch song song: P = P1 + P2 = 100 + 75 = 175W
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
R = R1 + R2 = 484 + 645,3 = 1129,3Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
I = U / R = 220 / 1129,3 ≈ 0,195A ⇒ I = I1 = I2 = 0,195A.