Giải SBT Lý 9 bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm

Giải SBT Vật lý lớp 9 bài 6 bao gồm hướng dẫn giải cho 14 câu hỏi trong sách bài tập môn Lý 9 trang 16, 17, 18, 19, giúp cho các em học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Tài liệu giúp các em luyện giải Lý 9, từ đó học tốt Vật lý 9 hơn.

Chủ đề:
Môn:

Vật Lí 9 140 tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Lý 9 bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm

Giải SBT Vật lý lớp 9 bài 6 bao gồm hướng dẫn giải cho 14 câu hỏi trong sách bài tập môn Lý 9 trang 16, 17, 18, 19, giúp cho các em học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Tài liệu giúp các em luyện giải Lý 9, từ đó học tốt Vật lý 9 hơn.

90 45 lượt tải Tải xuống
Gii SBT Vt Lí 9 Bài 6: Bài tp vn dụng định lut Ôm
Bài 1 trang 16 sách bài tp Vt Lí 9:
Hai điện tr R
1
= R
2
= 20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
a) Tính điện tr tương đương R
của đoạn mch AB khi R
1
mc ni tiếp vi R
2
. R
lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện tr thành phn?
b) Nếu mc R
1
song song vi R
2
thì điện tr tương đường R'
của đoạn mch khi
đó là bao nhiêu? R'
lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện tr thành phn?
c) Tính t s R
/R'
Li gii:
a) R
ca đon mch AB khi R
1
mc ni tiếp vi R
2
là: R
= R
1
+ R
2
= 20 + 20 =
40Ω.
Vy R
lớn hơn, mỗi điện tr thành phn.
b) Khi R
1
mc song song vi R
2
thì:
Vy R'
nh n mỗi điện tr thành phn.
c) T s gia R
và R'
là:
Bài 2 trang 16 sách bài tp Vt Lí 9:
Hai điện tr R
1
R
2
đưc mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đ hình
6.1, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mc th nht, ampe kế ch 0,4A.
Trong cách mc th hai, ampe kế ch 1,8A
a) Đó là hai cách mắc nào? V đồ tng cách mc.
b) Tính điện tr R
1
và R
2
Li gii:
a) Có hai cách mc là
Cách 1: R
1
song song R
2
.
Cách 1: R
1
ni tiếp R
2
.
b) R
ca đoạn mch gm R
1
ni tiếp R
2
lớn hơn R
ca đoạn mch khi mc R
1
song song R
2
. Vì vậy, dòng điện chạy qua đoạn mch ni tiếp có cường độ nh hơn
dòng điện chạy qua đoạn mch song song nên. Ta có:
+) I
1
= 0,4A khi R
1
mc ni tiếp vi R
2
nên:
R
1
+ R
2
= U/I
1
= 6/0,4 = 15Ω (1)
+) I
2
= 1,8A khi R
1
mc song song vi R
2
nên:
(2)
T (1) và (2) R
1
R
2
= 50Ω (3)
T (1) và (3) R
1
= 5Ω; R
1
= 1Ω hoặc R
1
= 10Ω; R
2
= 5Ω
Bài 3 trang 16 sách bài tp Vt Lí 9:
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đu mi
đèn là 6V và dòng điện chy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng
điện định mc)
Mc ni tiếp hai bóng đèn này vào hiệu đin thế 6V. Tính cường độ dòng đin
chạy qua đèn khi đó. Hai đèn sáng bình thưng không? sao? Cho rằng điện
tr ca mỗi bóng đèn trong trường hp này có giá tr như khi sáng bình thường.
Li gii:
Đin tr ca đèn là: R = U/I = 6/0,5 = 12Ω.
Khi hai đèn mc ni tiếp thì R
= R
1
+ R
2
= 12 + 12 = 24Ω.
ờng độ dòng điện qua mỗi đèn là: I
1
= I
2
= U/R
= 6/24 = 0,25A.
Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ
hơn cường độ định mc mỗi bóng đèn.
Bài 4 trang 16 sách bài tp Vt Lí 9:
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường đ dòng điện định mc
của bóng đèn thứ nht 0,91A, ca bóng đèn th hai 0,36A. th mc ni
tiếp hai bóng đèn trong trưng hp này vào hiệu đin thế 220V được không?
sao?
Li gii:
Đin tr của đèn 1 là: R
1
= U/I
1
= 110/0,91 = 12
Đin tr của đèn 2 là: R
2
= U/I
2
= 110/0,36 = 30
Đin tr tương đương của mch là: R
= R
1
+ R
2
= 121 + 306 = 427Ω
ờng độ dòng điện thc tế chạy qua hai bóng đèn là I
1
= I
2
= 0,52A.
So sánh với cường độ dòng điện đnh mc ca mỗi bóng đèn ta thấy đèn 1 thể
không sáng lên được, còn đèn 2 thì có thể s cháy lên không mc ni tiếp hai bóng
đèn này được.
Bài 5 trang 16 sách bài tp Vt Lí 9:
Ba điện tr cùng giá tr R = 30Ω.
a) my cách mc c ba điện tr này thành mt mạch điện? V đồ các cách
mắc đó.
b) Tính điện tr tương đương của mi mch trên
Li gii:
a) Có 4 cách mc sau:
b) Điện tr tương đương ca mi mch là:
Mch 1: R
= 3R = 3×30 = 90Ω.
Mch 2: R
= R + R/2 = 30 + 30/2 = 45Ω.
Mch 3: R
= (2R.R)/(2R+R) = 2R/3 = 2.30/3 = 20Ω.
Mch 4: R
= R/3 = 30/3 = 10Ω.
Bài 6 trang 17 sách bài tp Vt Lí 9:
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2 trong đó điện tr R
1
= 3r; R
2
= r; R
3
= 6r.
Đin tr tương đương của đoạn mch này có giá tr nào dưới đây?
A. 0,75r
B. 3r
C. 2,1r
D. 10r
Li gii:
Chn C
Do điện tr R
2
ni tiếp với điện tr R
3
nên ta có: R
23
= R
2
+ R
3
= r + 6r = 7r
Đin tr tương đương của đon mch này là:
Bài 7 trang 17 sách bài tp Vt Lí 9:
Các điện tr R như nhau trong các đon mạch đồ trong hình 6.3 dưới đây.
Hỏi điện tr tương đương của đoạn mch nào là nh nht?
Li gii:
Chn D
khi mắc song song điện tr toàn mch s nh hơn mỗi điện tr trong mch nên
hình D có điện tr tương đương nhỏ nht.
Bài 8 trang 17 sách bài tp Vt Lí 9:
Đin tr tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là R
AB
= 10Ω,
trong đó các điện tr R
1
= 7Ω; R
2
= 12Ω. Hỏi điện tr R
x
có giá tr nào dưới đây?
A. 9Ω
B. 5Ω
C. 4Ω
D. 15Ω
Li gii:
Chn C
Đin tr tương đương của đoạn mch: R
AB
= R
1
+ R
2x
R
2x
= R
AB
R
1
= 10 - 7=
Do R
2
mc song song vi R
x
nên ta có:
Bài 10 trang 18 sách bài tp Vt Lí 9:
Khi mc ni tiếp hai đin tr R
1
và R
2
vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chy
qua chúng có cường độ I = 0,12A
a) Tính điện tr tương đương của đoạn mch ni tiếp này
b) Nếu mắc song song hai đin tr nói trên vào mt hiệu điện thế thì dòng điện
chạy qua điện tr R
1
cường độ I
1
1 gp 1,5 lần cường độ I
2
của dòng đin chy
qua điện tr R
2
. Hãy tính điện tr R
1
và R
2
Li gii:
a) Điện tr tương đương của đoạn mạch: R = U/I = 1,2/0,12 = 10Ω.
b) Vì R
1
//R
2
nên: U
1
= U
2
I1 R
1
= I
1
R
2
1,5I
2
.R
1
= I
2
R
2
1,5R
1
= R
2
Mt khác: R = R
1
+ R
2
= 10
Giải (1) và (2), ta được: R
1
= 4Ω và R
2
= 60Ω
Bài 11 trang 18 sách bài tp Vt Lí 9:
Cho ba đin tr R
1
= 6Ω; R
2
= 12Ω R
3
= 18Ω. Dùng ba đin tr này mc
thành đoạn mch song song hai mch rẽ, trong đó một mch r gồm hai điện
tr mc ni tiếp.
a) V sơ đồ của các đoạn mch theo yêu cầu đã nêu trên đây
b) Tính điện tr tương đương của mỗi đoạn mch này
Li gii:
a) V sơ đồ:
+) (R
1
nt R
2
) //R
3
+) (R
3
nt R
2
) //R
1
:
+) (R
1
nt R
3
) // R
2
:
b) Điện tr tương đương của mỗi đoạn mch:
+) (R
1
nt R
2
) //R
3
:
R
12
= R
1
+ R
2
= 6 + 12 = 18Ω
+) (R
3
nt R
2
) // R
1
:
R
23
= R
2
+ R
3
= 12 + 18 = 30Ω
+) (R
1
nt R
3
) //R
2
:
R
13
= R
1
+ R
3
= 6 + 18 = 24Ω
Bài 12 trang 18 sách bài tp Vt Lí 9:
Cho mạch điện đồ nhình 6.5, trong đó đin tr R
1
= 9Ω; R
2
= 15Ω; R
3
=
10Ω; dòng điện đi qua R3 có dường độ là I
3
= 0,3A
a) Tính các cường độ dòng điện I
1
, I
2
tương ứng đi qua các điện tr R
1
và R
2
b) Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mch AB
Li gii:
a) Đin tr tương đương của R
2
và R
3
:
Hiệu điện thế giữa hai đầu R
3
: U
3
= I
3
.R
3
= 0,3.10 = 3V.
U
23
= U
2
= U
3
= 3V (vì R
2
//R
3
).
ờng độ dòng điện qua R
2
: I
2
= U
2
/R
2
= 3/15 = 0,2A.
ờng độ dòng điện qua R
1
: I = I
1
= I
2
+ I
3
= 0,3 + 0,2 = 0,5A.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mch AB là:
U
AB
= I.R = I(R
23
+ R
1
) = 0,5(6 + 9) = 7,5V.
Bài 13 trang 18 sách bài tp Vt Lí 9:
Hãy chng minh rằng điện tr tương đương R
ca một đoạn mch song song
chng hn gồm 3 đin tr R
1
, R
2
, R
3
mc song song vi nhau, thì nh hơn mỗi điện
tr thành phn (R
< R
1
; R
< R
2
; R
< R
3
)
Li gii:
Bài 14 trang 18 sách bài tp Vt Lí 9:
Cho mạch điện có sơ đ như hình 6.6, trong đó các đin tr R
1
= 14Ω; R
2
= 8Ω; R
3
= 24Ω; dòng điện đi qua R
1
có cường độ là I
1
= 0,4A
a) Tính các cường độ dòng điện trên I
2
, I
3
tương ứng đi qua các điện tr R
2
và Rv
b) Tính các hiệu điện thế U
AC
; U
CB
và U
AB
Li gii:
Rtđ = R
1
+ R
23
= 14 + 6 = 20 Ω
Do R
1
nt R
23
nên I
1
= I
23
= 0,4A
U
23
= I
23
.R
23
= 0,4.6 = 2,4V U
23
= U
2
= U
3
= 22,4V (R
2
// R
3
)
I
2
= U
2
/R
2
= 2,4/8 = 0,3A; I
3
= U
3
/R
3
= 2,4/24 = 0,1A
b) U
AB
= I.R = 0,4.20 = 8V
U
AC
= I
1
.R
1
= 0,4.14 = 5,6V
U
CB
= I
23
.R
23
= 0,4.6= 2,4V
| 1/9

Preview text:

Giải SBT Vật Lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
Bài 1 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:
Hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
a) Tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2. Rtđ
lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
b) Nếu mắc R1 song song với R2 thì điện trở tương đường R'tđ của đoạn mạch khi
đó là bao nhiêu? R'tđ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần? c) Tính tỷ số Rtđ/R'tđ Lời giải:
a) Rtđ của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2 là: Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40Ω.
Vậy Rtđ lớn hơn, mỗi điện trở thành phần.
b) Khi R1 mắc song song với R2 thì:
Vậy R'tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
c) Tỉ số giữa Rtđ và R'tđ là:
Bài 2 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:
Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình
6.1, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A.
Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A
a) Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc.
b) Tính điện trở R1 và R2 Lời giải: a) Có hai cách mắc là Cách 1: R1 song song R2. Cách 1: R1 nối tiếp R2.
b) Rtđ của đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 lớn hơn Rtđ của đoạn mạch khi mắc R1
song song R2. Vì vậy, dòng điện chạy qua đoạn mạch nối tiếp có cường độ nhỏ hơn
dòng điện chạy qua đoạn mạch song song nên. Ta có:
+) I1 = 0,4A khi R1 mắc nối tiếp với R2 nên:
R1 + R2 = U/I1 = 6/0,4 = 15Ω (1)
+) I2 = 1,8A khi R1 mắc song song với R2 nên: (2)
Từ (1) và (2) ⇒ R1R2 = 50Ω (3)
Từ (1) và (3) ⇒ R1 = 5Ω; R1 = 1Ω hoặc R1 = 10Ω; R2 = 5Ω
Bài 3 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:
Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi
đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức)
Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 6V. Tính cường độ dòng điện
chạy qua đèn khi đó. Hai đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Cho rằng điện
trở của mỗi bóng đèn trong trường hợp này có giá trị như khi sáng bình thường. Lời giải:
Điện trở của đèn là: R = U/I = 6/0,5 = 12Ω.
Khi hai đèn mắc nối tiếp thì Rtđ = R1 + R2 = 12 + 12 = 24Ω.
Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: I1 = I2 = U/Rtđ = 6/24 = 0,25A.
Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ
hơn cường độ định mức ở mỗi bóng đèn.
Bài 4 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:
Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức
của bóng đèn thứ nhất là 0,91A, của bóng đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối
tiếp hai bóng đèn trong trường hợp này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? Lời giải:
Điện trở của đèn 1 là: R1 = U/I1 = 110/0,91 = 121Ω
Điện trở của đèn 2 là: R2 = U/I2 = 110/0,36 = 306Ω
Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 121 + 306 = 427Ω
Cường độ dòng điện thực tế chạy qua hai bóng đèn là I1 = I2 = 0,52A.
So sánh với cường độ dòng điện định mức của mỗi bóng đèn ta thấy đèn 1 có thể
không sáng lên được, còn đèn 2 thì có thể sẽ cháy lên không mắc nối tiếp hai bóng đèn này được.
Bài 5 trang 16 sách bài tập Vật Lí 9:
Ba điện trở cùng giá trị R = 30Ω.
a) Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
b) Tính điện trở tương đương của mỗi mạch trên Lời giải: a) Có 4 cách mắc sau:
b) Điện trở tương đương của mỗi mạch là:
Mạch 1: Rtđ = 3R = 3×30 = 90Ω.
Mạch 2: Rtđ = R + R/2 = 30 + 30/2 = 45Ω.
Mạch 3: Rtđ = (2R.R)/(2R+R) = 2R/3 = 2.30/3 = 20Ω.
Mạch 4: Rtđ = R/3 = 30/3 = 10Ω.
Bài 6 trang 17 sách bài tập Vật Lí 9:
Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2 trong đó điện trở R1 = 3r; R2 = r; R3 = 6r.
Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây? A. 0,75r B. 3r C. 2,1r D. 10r Lời giải: Chọn C
Do điện trở R2 nối tiếp với điện trở R3 nên ta có: R23 = R2 + R3 = r + 6r = 7r
Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:
Bài 7 trang 17 sách bài tập Vật Lí 9:
Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây.
Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất? Lời giải: Chọn D
Vì khi mắc song song điện trở toàn mạch sẽ nhỏ hơn mỗi điện trở trong mạch nên
hình D có điện trở tương đương nhỏ nhất.
Bài 8 trang 17 sách bài tập Vật Lí 9:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là RAB = 10Ω,
trong đó các điện trở R1 = 7Ω; R2 = 12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây? A. 9Ω B. 5Ω C. 4Ω D. 15Ω Lời giải: Chọn C
Điện trở tương đương của đoạn mạch: RAB = R1 + R2x ⇒ R2x = RAB – R1 = 10 - 7= 3Ω
Do R2 mắc song song với Rx nên ta có:
Bài 10 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy
qua chúng có cường độ I = 0,12A
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này
b) Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào một hiệu điện thế thì dòng điện
chạy qua điện trở R1 có cường độ I11 gấp 1,5 lần cường độ I2 của dòng điện chạy
qua điện trở R . Hãy tính điệ 2 n trở R1 và R2 Lời giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = U/I = 1,2/0,12 = 10Ω.
b) Vì R1//R2 nên: U1 = U2 ⇔I1 R1 = I1 R2 ⇔ 1,5I2.R1 = I2 R2 ⇒ 1,5R1 = R2 Mặt khác: R = R1 + R2 = 10
Giải (1) và (2), ta được: R1 = 4Ω và R2 = 60Ω
Bài 11 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
Cho ba điện trở là R1 = 6Ω; R2 = 12Ω và R3 = 18Ω. Dùng ba điện trở này mắc
thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
a) Vẽ sơ đồ của các đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên đây
b) Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này Lời giải: a) Vẽ sơ đồ: +) (R1 nt R2) //R3 +) (R3 nt R2) //R1: +) (R1 nt R3) // R2:
b) Điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch: +) (R1 nt R2) //R3: R12 = R1 + R2 = 6 + 12 = 18Ω +) (R3 nt R2) // R1:
R23 = R2 + R3 = 12 + 18 = 30Ω +) (R1 nt R3) //R2: R13 = R1 + R3 = 6 + 18 = 24Ω
Bài 12 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó điện trở R1 = 9Ω; R2 = 15Ω; R3 =
10Ω; dòng điện đi qua R3 có dường độ là I3 = 0,3A
a) Tính các cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng đi qua các điện trở R1 và R2
b) Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB Lời giải:
a) Điện trở tương đương của R2 và R3:
Hiệu điện thế giữa hai đầu R3: U3 = I3.R3 = 0,3.10 = 3V.
⇒ U23 = U2 = U3 = 3V (vì R2 //R3).
Cường độ dòng điện qua R2: I2 = U2/R2 = 3/15 = 0,2A.
Cường độ dòng điện qua R1: I = I1 = I2 + I3 = 0,3 + 0,2 = 0,5A.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
UAB = I.R = I(R23 + R1) = 0,5(6 + 9) = 7,5V.
Bài 13 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song
chẳng hạn gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện
trở thành phần (Rtđ < R1; Rtđ < R2; Rtđ < R3) Lời giải:
Bài 14 trang 18 sách bài tập Vật Lí 9:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1 = 14Ω; R2 = 8Ω; R3
= 24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A
a) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và Rv
b) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB và UAB Lời giải:
Rtđ = R1 + R23 = 14 + 6 = 20 Ω
Do R1 nt R23 nên I1 = I23 = 0,4A
U23 = I23.R23 = 0,4.6 = 2,4V ⇒ U23 = U2 = U3 = 22,4V (R2 // R3)
I2 = U2/R2 = 2,4/8 = 0,3A; I3 = U3/R3 = 2,4/24 = 0,1A b) UAB = I.R = 0,4.20 = 8V UAC = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V UCB = I23.R23 = 0,4.6= 2,4V