Giải SBT Lý 9 bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

Giúp cho các em học sinh nắm vững kiến thức được học trong bài. Tài liệu giúp các em luyện giải Lý 9, từ đó học tốt Vật lý 9 hơn. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời các em cùng tham khảo

Chủ đề:
Môn:

Vật Lí 9 135 tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Lý 9 bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

Giúp cho các em học sinh nắm vững kiến thức được học trong bài. Tài liệu giúp các em luyện giải Lý 9, từ đó học tốt Vật lý 9 hơn. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời các em cùng tham khảo

30 15 lượt tải Tải xuống
Gii SBT Vt Lí 9 Bài 7: S ph thuc của điện tr vào tiết din dây dn
Bài 1 trang 19 sách bài tp Vt Lí 9:
Hai dây dn bng nhôm có cùng tiết din, một dây dài 2m có điện tr R
1
và dây kia
dài 6m có điện tr R
2
. Tính t s R
1
/R
2
Li gii:
Do điện tr t l thun vi chiu dài dây dn nên ta có: R
1
/R
2
= I
1
/I
2
= 2/6. Vy
R
1
/R
2
= 1/3
Bài 2 trang 19 sách bài tp Vt Lí 9:
Mt dây dẫn dài 120m được dùng để qun thành mt cuộn dây. Khi đặt hiệu điện
thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ ng điện chy qua nó là 125mA
a) Tính điện tr cun dây
b) Mỗi đoạn dài 1m ca dây dẫn này có điện trbao nhiêu?
Li gii:
a) Điện tr ca cun dây là: R = U/I = 30/0,125 = 240Ω
b) Mỗi đoạn dài 1m ca dây dẫn có điện tr là:
r = R/I = 240/120 = 2Ω
Bài 3 trang 19 sách bài tp Vt Lí 9:
Hình 7.1 biu din một đoạn dây dẫn AB đồng cht, tiết din đều, hai điểm M và N
chia dây dẫn AB thành ba đon dài bng nhau: AM = MN = NB. Cho dòng đin
ờng độ I chy qua dây dn này.
a) Hãy cho biết hiu điện thế U
AB
bng bao nhiêu ln hiệu điện thế U
MN
.
b) Hãy so sánh hiệu điện thế U
AN
và U
MB
Li gii:
a) Ta có: U
AB
= I.R
AB
= I.R
MN
.(I
AB
/I
MB
) = IR
MN
.3 = 3U
MN
b) Ta có: U
AN
= I.R
AN
= I.R
MB
. (I
AN
/I
MB
) = IR
MB
= U
MB
Bài 4 trang 19 sách bài tp Vt Lí 9:
Một dây đồng dài l
1
= 10m điện tr R
1
mt dây dn bng nhôm dài l
2
= 5m
có điện tr R
2
. Câu tr lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R
1
vi R
2
?
A. R
1
= R
2
B. R
1
< 2R
2
C. R
1
> 2R
2
D. không đủ điu kiện để so sánh R
1
và R
2
Li gii:
Chọn D. Không đủ điu kiện để so sánh R
1
vi R
2
vì khi so sánh điện tr ph thuc
vào chiu dài ca dây dn ta cn dây dn làm t cùng 1 loi vt liu tiết din
như nhau.
Bài 5 trang 19 sách bài tp Vt Lí 9:
Đin tr ca dây dn không ph thuc vào yếu t nào dưới đây?
A. Vt liu làm dây dn
B. Khối lượng ca dây dn
C. Chiu dài dây dn
D. Tiết din ca dây dn
Li gii:
Chọn B. Điện tr ca dây dn không ph thuc vào khối lượng ca dây dn
Bài 6 trang 20 sách bài tp Vt Lí 9:
Để tìm hiu s ph thuc của điện tr dây dn vào chiu dài dây dn, cn phi xác
định và so sánh điện tr các dây dn có những đặc điểm nào ?
A. Các dây dn này phi cùng tiết diện, đưc làm t cùng mt vt liệu, nhưng
có chiu dài khác nhau.
B. Các dây dn phi cùng chiều dài, được làm t cùng mt vt liệu, nhưng
tiết din khác nhau.
C. Các dây dn phi cùng chiu dài, cùng tiết diện, nhưng đưc làm bng các
vt liu khác nhau
D. Các dây dn này phải được làm t ng mt vt liệu, nhưng có chiều dài tiết
din khác nhau.
Li gii:
Chn A. Các dây dn này phi cùng tiết diện, được làm t cùng mt vt liu,
nhưng có chiều dài khác nhau
Bài 7 trang 20 sách bài tp Vt Lí 9:
Dây tóc một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện tr 24Ω. Mỗi đoạn dài
1cm của dây tóc nàu có điện tr là 1,5Ω. Tính chiều dài ca toàn b si dây tóc cu
bóng đèn này.
Li gii:
C 1cm dây tóc có điện tr là 1,5 Ω
x cm dây tóc có điện tr là 24 Ω
Bài 8 trang 20 sách bài tp Vt Lí 9:
Đưng dây dn ca mạng điện trong một gia đình nếu ni dài liên tiếp vi nhau s
chiu i tng cng 500m điện tr ca mỗi đoạn chiu dài 1m ca
đường dây này điện tr trung bình là 0,02Ω. Tính điện tr tng cng ca toàn
b đưng dây dn ni dài liên tiếp này.
Li gii:
C 1m dây có điện tr trung bình là 0,02Ω
500m dây có điện tr trung bình là xΩ
x = (0,02 × 500)/1 = 10Ω
x = (24 ×1)/1,5 = 16cm
Bài 9 trang 20 sách bài tp Vt Lí 9:
Đon dây dn ni t ct vào một gia đình có chiều dài tng cộng là 50m và có điện
tr tng cng là 0,5Ω. Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện tr là bao nhiêu?
Li gii:
C 50 m dây dẫn có điện tr là 0,5Ω
1m dây dẫn có điện tr là xΩ
x = (0,5 × 1)/50 = 0,01Ω
Bài 10 trang 20 sách bài tp Vt Lí 9:
Người ta mun qun mt dây dẫn điện tr quanh mt lõi s hình tr tròn vi
đưng kính lõi s 1,5cm. Biết 1m dây quấn điện tr 2Ω. Hỏi cun này gm
bao nhiêu vòng dây nếu điện tr ca c cun dây 30Ω? Biết rng các vòng dây
đưc cun sát nhau thành mt lp.
Li gii:
C 1 m dây dẫn có điện tr là 2 Ω
xm dây dẫn có điện tr là 30 Ω
x = (30 × 1)/2 = 15m
Chu vi ca vòng 1 qun dây: c = 3,14 x d = 3,14 x 1,5.10
-2
= 0,0471m
S vòng ca cun dây này là: n = 15/0,0471 ≈ 318,5 (vòng)
Bài 11 trang 20 sách bài tp Vt Lí 9:
trường hp bếp điện s dng dây nung là dây mayso b đt, ta th ni ch
dây đứt lại đ tiếp tc s dng. Hỏi khi đó điện tr của dây nung này cường độ
dòng điện đi qua ch đó thay đổi như thế nào so với trước? sao? Biết rng hiu
đin thế đặt vào hai đầu dây vẫn như trước.
Li gii:
Khi có điện tr ca dây nung này s nh hơn cường độ dòng điện ln. Vì khi b đứt
sau khi ni li thì dây nung s ngắn hơn nên điện tr ca dây nung s nh hơn
trước mà hiệu điện thế không đổi. Do đó cường độ dòng điện tăng lên.
| 1/4

Preview text:

Giải SBT Vật Lí 9 Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Bài 1 trang 19 sách bài tập Vật Lí 9:
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia
dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số R1/R2 Lời giải:
Do điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn nên ta có: R1/R2 = I1/I2 = 2/6. Vậy R1/R2 = 1/3
Bài 2 trang 19 sách bài tập Vật Lí 9:
Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện
thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA
a) Tính điện trở cuộn dây
b) Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu? Lời giải:
a) Điện trở của cuộn dây là: R = U/I = 30/0,125 = 240Ω
b) Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn có điện trở là: r = R/I = 240/120 = 2Ω
Bài 3 trang 19 sách bài tập Vật Lí 9:
Hình 7.1 biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N
chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM = MN = NB. Cho dòng điện
cường độ I chạy qua dây dẫn này.
a) Hãy cho biết hiệu điện thế UAB bằng bao nhiêu lần hiệu điện thế UMN.
b) Hãy so sánh hiệu điện thế UAN và UMB Lời giải:
a) Ta có: UAB = I.RAB = I.RMN.(IAB/IMB) = IRMN.3 = 3UMN
b) Ta có: UAN = I.RAN = I.RMB. (IAN/IMB) = IRMB = UMB
Bài 4 trang 19 sách bài tập Vật Lí 9:
Một dây đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5m
có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 với R2? A. R1 = R2 B. R1 < 2R2 C. R1 > 2R2
D. không đủ điều kiện để so sánh R1 và R2 Lời giải:
Chọn D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2 vì khi so sánh điện trở phụ thuộc
vào chiều dài của dây dẫn ta cần dây dẫn làm từ cùng 1 loại vật liệu và có tiết diện như nhau.
Bài 5 trang 19 sách bài tập Vật Lí 9:
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn
B. Khối lượng của dây dẫn C. Chiều dài dây dẫn
D. Tiết diện của dây dẫn Lời giải:
Chọn B. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn
Bài 6 trang 20 sách bài tập Vật Lí 9:
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác
định và so sánh điện trở các dây dẫn có những đặc điểm nào ?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau. Lời giải:
Chọn A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu,
nhưng có chiều dài khác nhau
Bài 7 trang 20 sách bài tập Vật Lí 9:
Dây tóc một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω. Mỗi đoạn dài
1cm của dây tóc nàu có điện trở là 1,5Ω. Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc cảu bóng đèn này. Lời giải:
Cứ 1cm dây tóc có điện trở là 1,5 Ω
x cm dây tóc có điện trở là 24 Ω
Bài 8 trang 20 sách bài tập Vật Lí 9:
Đường dây dẫn của mạng điện trong một gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ
có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của
đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn
bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này. Lời giải:
Cứ 1m dây có điện trở trung bình là 0,02Ω
500m dây có điện trở trung bình là xΩ
⇒ x = (0,02 × 500)/1 = 10Ω ⇒ x = (24 ×1)/1,5 = 16cm
Bài 9 trang 20 sách bài tập Vật Lí 9:
Đoạn dây dẫn nối từ cột vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện
trở tổng cộng là 0,5Ω. Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu? Lời giải:
Cứ 50 m dây dẫn có điện trở là 0,5Ω
1m dây dẫn có điện trở là xΩ
⇒ x = (0,5 × 1)/50 = 0,01Ω
Bài 10 trang 20 sách bài tập Vật Lí 9:
Người ta muốn quấn một dây dẫn điện trở quanh một lõi sứ hình trụ tròn với
đường kính lõi sứ là 1,5cm. Biết 1m dây quấn có điện trở 2Ω. Hỏi cuộn này gồm
bao nhiêu vòng dây nếu điện trở của cả cuộn dây là 30Ω? Biết rằng các vòng dây
được cuốn sát nhau thành một lớp. Lời giải:
Cứ 1 m dây dẫn có điện trở là 2 Ω
xm dây dẫn có điện trở là 30 Ω ⇒ x = (30 × 1)/2 = 15m
Chu vi của vòng 1 quấn dây: c = 3,14 x d = 3,14 x 1,5.10-2 = 0,0471m
Số vòng của cuộn dây này là: n = 15/0,0471 ≈ 318,5 (vòng)
Bài 11 trang 20 sách bài tập Vật Lí 9:
Có trường hợp bếp điện sử dụng dây nung là dây mayso bị đứt, ta có thể nối chỗ
dây đứt lại để tiếp tục sử dụng. Hỏi khi đó điện trở của dây nung này và cường độ
dòng điện đi qua chỗ đó thay đổi như thế nào so với trước? Vì sao? Biết rằng hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây vẫn như trước. Lời giải:
Khi có điện trở của dây nung này sẽ nhỏ hơn cường độ dòng điện lớn. Vì khi bị đứt
và sau khi nối lại thì dây nung sẽ ngắn hơn nên điện trở của dây nung sẽ nhở hơn
trước mà hiệu điện thế không đổi. Do đó cường độ dòng điện tăng lên.