Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 139

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 139 được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 5 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập có lời giải trang 139. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được vai trò của các loài cộng sinh trong địa y, vai trò của động vật đối với thụ phấn và phát tán của thực vật... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Gii SBT Sinh hc 12: Bài tp có li gii trang 139
Bài 1 trang 139 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Hãy gii thích vai trò ca các loài cộng sinh trong địa y.
Li gii:
Vai trò ca các loài cộng sinh trong địa y:
- Nm và vi khun s dng cacbohiđrat do tảo tng hp qua quá trình quang
hp.
- To s dng vitamin, hp cht hữu cơ do nm chế to, s dng nước trong tn
nm.
- To vi khun sng trong tn ca nm, nh v dày ca tn nm nên chng
được ánh sáng mnh và gi m.
Bài 2 trang 139 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Hãy gii thích vai trò của động vật đối vi th phn và phát tán ca thc vt.
Li gii:
Vai trò của động vật đối vi th phn và phát tán ca thc vt:
Thc vt thức ăn cho nhiều loài động vt. Tuy nhiên, trong quá trình ăn
cây, qu, ht, ly mật hoa... động vật đã góp phn th phn và phát tán cho cây.
Bài 3 trang 139 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Hãy trình bày 2 ví d v 2 mi quan h gia nm vi các loài khác
Li gii:
2 ví d v 2 mi quan h gia nm vi các loài khác:
- Vi khun, nấm men và đng vật đơn bào cộng sinh trong ng tiêu hoá ca sâu
bọ, giúp tăng cường kh năng tiêu hoá xenlulôzơ ca sâu b.
- Nm cng sinh vi r cây (ví d r cây thông) hình thành nm r, giúp cho
cây hp th nước và mui khoáng tốt hơn.
Bài 4 trang 139 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
Xét v các mi quan h gia các loài trong quần xã, các trường hp sau thuc
mi quan h nào?
- Sán lá
- Hiện tượng tht nght các cây đa, si...
- Ong hút mt hoa.
- Chim ăn quả có ht cng.
- Địa y sng bám trên thân cây cao.
Li gii:
Các trường hp thuc mi quan h:
- Sán lá gan người (kí sinh).
- Bnh st rét (kí sinh).
- Hiện tượng tht nght các cây đa, si... (đầu tiên hội sinh nhưng về sau
kí sinh).
- Ong hút mật hoa: Trong trường hp hoa ch th th phấn được nh loài
ong đó thì quan hệ cng sinh. Nếu ngoài ong ra, hoa th đưc th phn
nh các sinh vt khác nữa thì đó là quan hệ hp tác.
- Chim ăn quả ht cng: cũng tương t như trường hp ong hút mt hoa (có
thh cng sinh, hp tác hoc sinh vật ăn sinh vật khác)
- Địa y sống bám trên thân cây: địa y hi sinh trên thân cây.
Bài 5 trang 140 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp có li gii
sao nói cnh tranh nguyên nhân hình thành sinh thái khác nhau trong
qun xã?
Li gii:
Cnh tranh là nguyên nhân hình thành các sinh thái khác nhau:
Các sinh vt sng chung trong cùng mt vùng, ng nhu cu v ngun sng
s cnh tranh gay gt giành thức ăn, nơi ... Tuy nhiên, s cnh tranh gia các
loài s dn ti s phân li v nhiều đặc điểm gia các nhóm th, t đó hình
thành nên sinh thái ca tng loài (hoc tng nhóm cá th).
- Cnh tranh ảnh hưởng tới nơi ca các loài. loài sng trên cao, loài
dưới thp, hoc các loài phân b nhiều vùng địa lí khác nhau...
- Cnh tranh v mặt dinh dưỡng dẫn đến nhiu loài tuy cùng sng chung trong
một vùng nhưng ăn nhng loi thức ăn khác nhau, thức ăn kích thước to
nh khác nhau hoc cách thc bt mi ca mỗi loài cũng khác nhau...
- Cnh tranh dn ti s phân hoá v mặt hình thái thể ca sinh vt: Loài
chim ăn hạt to có m to hơn mỏ của loài chim ăn hạt nh...
| 1/3

Preview text:

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 139
Bài 1 trang 139 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Hãy giải thích vai trò của các loài cộng sinh trong địa y. Lời giải:
Vai trò của các loài cộng sinh trong địa y:
- Nấm và vi khuẩn sử dụng cacbohiđrat do tảo tổng hợp qua quá trình quang hợp.
- Tảo sử dụng vitamin, hợp chất hữu cơ do nấm chế tạo, sử dụng nước trong tản nấm.
- Tảo và vi khuẩn sống trong tản của nấm, nhờ vỏ dày của tản nấm nên chống
được ánh sáng mạnh và giữ ẩm.
Bài 2 trang 139 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Hãy giải thích vai trò của động vật đối với thụ phấn và phát tán của thực vật. Lời giải:
Vai trò của động vật đối với thụ phấn và phát tán của thực vật:
Thực vật là thức ăn cho nhiều loài động vật. Tuy nhiên, trong quá trình ăn lá
cây, quả, hạt, lấy mật hoa... động vật đã góp phần thụ phấn và phát tán cho cây.
Bài 3 trang 139 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Hãy trình bày 2 ví dụ về 2 mối quan hệ giữa nấm với các loài khác Lời giải:
2 ví dụ về 2 mối quan hệ giữa nấm với các loài khác:
- Vi khuẩn, nấm men và động vật đơn bào cộng sinh trong ống tiêu hoá của sâu
bọ, giúp tăng cường khả năng tiêu hoá xenlulôzơ của sâu bọ.
- Nấm cộng sinh với rễ cây (ví dụ rễ cây thông) hình thành nấm rễ, giúp cho
cây hấp thụ nước và muối khoáng tốt hơn.
Bài 4 trang 139 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Xét về các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã, các trường hợp sau thuộc mối quan hệ nào? - Sán lá
- Hiện tượng thắt nghẹt ở các cây đa, si... - Ong hút mật hoa.
- Chim ăn quả có hạt cứng.
- Địa y sống bám trên thân cây cao. Lời giải:
Các trường hợp thuộc mối quan hệ:
- Sán lá gan ở người (kí sinh).
- Bệnh sốt rét (kí sinh).
- Hiện tượng thắt nghẹt ở các cây đa, si... (đầu tiên là hội sinh nhưng về sau là kí sinh).
- Ong hút mật hoa: Trong trường hợp hoa chỉ có thể thụ phấn được nhờ loài
ong đó thì là quan hệ cộng sinh. Nếu ngoài ong ra, hoa có thể được thụ phấn
nhờ các sinh vật khác nữa thì đó là quan hệ hợp tác.
- Chim ăn quả có hạt cứng: cũng tương tự như trường hợp ong hút mật hoa (có
thể là hệ cộng sinh, hợp tác hoặc sinh vật ăn sinh vật khác)
- Địa y sống bám trên thân cây: địa y hội sinh trên thân cây.
Bài 5 trang 140 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập có lời giải
Vì sao nói cạnh tranh là nguyên nhân hình thành ổ sinh thái khác nhau trong quần xã? Lời giải:
Cạnh tranh là nguyên nhân hình thành các ổ sinh thái khác nhau:
Các sinh vật sống chung trong cùng một vùng, có cùng nhu cầu về nguồn sống
sẽ cạnh tranh gay gắt giành thức ăn, nơi ở... Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các
loài sẽ dẫn tới sự phân li về nhiều đặc điểm giữa các nhóm cá thể, từ đó hình
thành nên ổ sinh thái của từng loài (hoặc từng nhóm cá thể).
- Cạnh tranh ảnh hưởng tới nơi ở của các loài. Có loài sống trên cao, loài ở
dưới thấp, hoặc các loài phân bố ở nhiều vùng địa lí khác nhau...
- Cạnh tranh về mặt dinh dưỡng dẫn đến nhiều loài tuy cùng sống chung trong
một vùng nhưng ăn những loại thức ăn khác nhau, thức ăn có kích thước to và
nhỏ khác nhau hoặc cách thức bắt mồi của mỗi loài cũng khác nhau...
- Cạnh tranh dẫn tới sự phân hoá về mặt hình thái cơ thể của sinh vật: Loài
chim ăn hạt to có mỏ to hơn mỏ của loài chim ăn hạt nhỏ...
Document Outline

  • Giải SBT Sinh học 12: Bài tập có lời giải trang 139