Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 109

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 109 được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 6 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập tự giải trang 109. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách phân biệt một vật thể sống và một vật thể vô cơ, một số cách phân biệt hóa thạch... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Môn:

Sinh học 12 292 tài liệu

Thông tin:
5 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 109

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 109 được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 6 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập tự giải trang 109. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được cách phân biệt một vật thể sống và một vật thể vô cơ, một số cách phân biệt hóa thạch... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

74 37 lượt tải Tải xuống
Gii SBT Sinh hc 12: Bài tp t gii trang 109
Bài 1 trang 109 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Phân bit mt vt th sng và mt vt th vô cơ.
Li gii:
Cơ thể sng có 5 du hiệu cơ bản - đặc trưng:
- Là 1 h thng m cu to bi prôtêin và axit nuclêic đặc trưng.
- Thưng xuyên t đổi mi thành phn cu to nh kh năng trao đi cht vi
môi trường.
- kh năng tự điều hoà, điều chnh các hoạt động sng nh h enzim các
loi hoocmôn
- Có kh năng sinh sn nh cơ chế nhân đôi của phân t ADN.
- kh năng tích lu thông tin di truyn do ADN sao chép sai tạo đột biến
gen các đt biến được di truyn nên t mt gen gc ban đầu hình thành
nhiu alen.
Các vt th không các đặc điểm nêu trên trong quá trình tương tác
với môi trường, vt chất vô cơ thường b biến tính đưa đến trng thái hu hoi.
Bài 2 trang 109 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Vật nào dưới đây không phải là hoá thch? Ghi s 1 bên cnh hoá thch, ghi s
0 bên cnh vt không phi là hoá thch.
1
i rìu đá
2
Xác voi mamút trong băng tuyết vùng Siberia
3
Than đá có vết lá dương xỉ
4
Đá trm tích có ln v sò, c
5
Con sam
6
Du chân khng long trên than bùn
7
Mũi tên đng, trng đồng Đông Sơn
8
Cây do c th chết trong rng, g biến thành trầm hương, kì
nam
9
Các mảnh xương và ngà voi tìm thấy trong mt “nghĩa địa voi”
10
Xác côn trùng trong h phách hàng nghìn năm
Li gii:
Ghi s 1 bên cnh hoá thch, ghi s 0 bên cnh vt không phi là hoá thch.
1
i rìu đá
0
2
Xác voi mamút trong băng tuyết vùng Siberia
1
3
Than đá có vết lá dương xỉ
1
4
Đá trm tích có ln v sò, c
1
5
Con sam
0
6
Du chân khng long trên than bùn
1
7
Mũi tên đng, trng đồng Đông Sơn
0
8
Cây dó c th chết trong rng, g biến thành trầm hương, kì
nam
0
9
Các mảnh xương và ngà voi tìm thấy trong mt “nghĩa đa
voi”
0
10
Xác côn trùng trong h phách hàng nghìn năm
1
Bài 3 trang 110 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
So sánh nh dng, cu to ca con sam ngày ny (hình A) vi con m ba
(hình B) tuổi địa cht t k Cambri. Cho biết sao người ta gi con sam
mt dng hoá thch sng.
Li gii:
Con sam ngày nay một động vật không xương sống ngành Chân khp
(Arthropoda) vn còn mang những đặc điểm cu to ging con m ba k
Cambri như vỏ cng bằng kitin, thân phân đt, mặt lưng nhìn 3 thu,
mỗi đốt thân hình thành một đôi gai, đuôi dài... Do đó, người ta gi con sam
hoá thch sng với ý nghĩa còn mang nhiều đặc điểm ging vi dng hoá
thch c xưa.
i 4 trang 110 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
T lch s phát trin ca sinh gii th rút ra nhng nhn xét v nguyên
nhân và chiều hướng tiến hoá ca s sng?
Li gii:
- Lch s phát trin ca sinh gii gn lin vi lch s phát trin ca v qu đất.
S thay đổi các điều kin khí hậu, địa chất thúc đẩy s phát trin ca sinh gii.
- Biến đổi địa cht, khí hậu trưc hết ảnh ởng đến thc vật, qua đó nh
hưởng đến động vt ri thông qua mi quan h phc tp gia sinh vt vi sinh
vt trong h sinh thái ảnh hưởng đến toàn b sinh gii. vy, t khi s
sng hình thành, s phát trin ca sinh giới đã diễn ra nhanh hơn nhiều so vi
s biến đổi chm chp ca điu kin khí hu và địa cht.
- Sinh gii phát triển theo hướng phân nhánh t chức cơ thể phc tạp hơn, thích
nghi với môi trường. Càng v sau, s tiến hdin ra ngày càng nhanh do sinh
vật đạt được trình độ thích nghi ngày càng hoàn thin, bt l thuộc vào điều
kiện môi trường.
- S chuyn t dưới nước lên môi trường cạn trong đại c sinh đánh du mt
bước tiến quan trng trong quá trình tiến hoá ca sinh gii.
Bài 5 trang 110 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Tóm tt 5 lần đại tuyt chủng đã xảy ra trong quá trình phát trin ca sinh gii.
Lần đại tuyt chng tiếp theo có xy ra không? Ti sao?
Li gii:
Th t
Đặc điểm chính
Ln 1
Mt 60% s loài sinh vt bin và nhiều loài ưa ẩm
sng ven bin.
San hô phát trin - Động vật không xương sng
phân hoá.
Ln 2
S bùng n thc vt trên cn làm mt cân bng
CO
2
, O
2
. Tuyt chng nhiu loài sinh vt bin .
Ln 3
95% s loài sinh vt bin và 70% s loài đng vt
có xương sống trên cn tuyt chng.
Chim, thú xut hin t bò sát c.
Ln 4
S di chuyn lc đa, phun trào núi la và khí hu
lnh toàn cu. s bò sát sng sót phát trin to nên
khng long k Jura.
Ln 5
Toàn b khng long, hu hết bò sát bin, chim, côn
trùng. Thú phát trin mnh.
Nhng lần đại tuyt chủng trước đây của sinh gii nguyên nhân t các biến
c t nhiên như sự di chuyn ca các mng kiến to lục địa hay s va chm ca
thiên thạch, nhưng gần đây nhiều nkhoa học đã bắt đầu y t mt s lo
ngi v mt nguyên nhân xut hin t nhiên t quá trình tiến hoá ca loài
người.
Sinh thái hc mt quy lut ph biến các loài ưu thế thường xu hướng
phát trin dn ti sy hi cho chính mình (t đào huyệt chôn mình). S sng
trên b mặt trái đất hiện nay đã quá nhiu biến động xấu do chính con ngưi
gây ra như cạn kit tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trưng sng, biến đổi
khí hu toàn cu s khai thác quá mc y mt cân bng các h sinh thái,
giảm đa dạng sinh hc.. vậy hơn lúc nào hết, loài ngưi cn kp thời điều
chnh li sng của mình để đảm bo quá trình phát trin bn vng, hài hoà vi
t nhiên.
Bài 6 trang 110 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
B sung bng tóm tắt sau đây, từ đó rút ra kết lun v ý kiến cho rằng vượn
người hin nay vn có th tiến hoá thành người.
Ni dung
n ngưi hin nay
Ngưi
Tư thế đứng thẳng và đi trên
2 chân (so sánh cu to b
xương người và vượn người)
Ngun thc ăn
S phát trin b não
S phát trin tiếng nói và h
thng tín hiu th hai
Li gii:
B sung bng tóm tt và rút ra kết lun v ý kiến cho rằng vượn ngưi hin nay
vn có th tiến hoá thành người:
Ni dung
n ngưi hin nay
Ngưi
Tư thế đứng thng
và đi trên 2 chân
Dáng đi khom, tay tì lên
mặt đất làm điểm ta.
Dáng đi thng, tay t do cm
nm, hoàn thin kh năng lao
động.
Ngun thc ăn
Ăn thc vt.
Ăn thc vt lẫn động vt,
biết dùng la làm chín thc
ăn.
S phát trin ca b
não
Não nh, ít nếp nhăn.
Não rt phát trin, có nhiu
nếp nhăn.
S phát trin tiếng
nói và h thng tín
hiu th hai
- Tín hiu giao tiếp đơn
gin, ch có th tư duy cụ
th, không có tiếng nói.
- V não chưa có vùng
điều khin c động nói và
hiu tiếng nói.
- Tiếng nói phát trin và hình
thành h thng tín hiu th
hai có kh năng tư duy trừu
ng.
-V não có vùng điu khin
c động nói và hiu tiếng
nói.
| 1/5

Preview text:

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 109
Bài 1 trang 109 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Phân biệt một vật thể sống và một vật thể vô cơ. Lời giải:
Cơ thể sống có 5 dấu hiệu cơ bản - đặc trưng:
- Là 1 hệ thống mở cấu tạo bởi prôtêin và axit nuclêic đặc trưng.
- Thường xuyên tự đổi mới thành phần cấu tạo nhờ khả năng trao đổi chất với môi trường.
- Có khả năng tự điều hoà, điều chỉnh các hoạt động sống nhờ hệ enzim và các loại hoocmôn
- Có khả năng sinh sản nhờ cơ chế nhân đôi của phân tử ADN.
- Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền do ADN sao chép sai tạo đột biến
gen và các đột biến được di truyền nên từ một gen gốc ban đầu hình thành nhiều alen.
Các vật thể vô cơ không có các đặc điểm nêu trên và trong quá trình tương tác
với môi trường, vật chất vô cơ thường bị biến tính đưa đến trạng thái huỷ hoại.
Bài 2 trang 109 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Vật nào dưới đây không phải là hoá thạch? Ghi số 1 bên cạnh hoá thạch, ghi số
0 bên cạnh vật không phải là hoá thạch. 1 Lưỡi rìu đá 2
Xác voi mamút trong băng tuyết vùng Siberia 3
Than đá có vết lá dương xỉ 4
Đá trầm tích có lẫn vỏ sò, ốc 5 Con sam 6
Dấu chân khủng long trên than bùn 7
Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn 8
Cây do cổ thụ chết trong rừng, gỗ biến thành trầm hương, kì nam 9
Các mảnh xương và ngà voi tìm thấy trong một “nghĩa địa voi” 10
Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm Lời giải:
Ghi số 1 bên cạnh hoá thạch, ghi số 0 bên cạnh vật không phải là hoá thạch. 1 Lưỡi rìu đá 0 2
Xác voi mamút trong băng tuyết vùng Siberia 1 3
Than đá có vết lá dương xỉ 1 4
Đá trầm tích có lẫn vỏ sò, ốc 1 5 Con sam 0 6
Dấu chân khủng long trên than bùn 1 7
Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn 0 8
Cây dó cổ thụ chết trong rừng, gỗ biến thành trầm hương, kì 0 nam 9
Các mảnh xương và ngà voi tìm thấy trong một “nghĩa địa 0 voi” 10
Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm 1
Bài 3 trang 110 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
So sánh hình dạng, cấu tạo của con sam ngày nạy (hình A) với con tôm ba lá
(hình B) có tuổi địa chất từ kỉ Cambri. Cho biết vì sao người ta gọi con sam là
một dạng hoá thạch sống. Lời giải:
Con sam ngày nay là một động vật không xương sống ngành Chân khớp
(Arthropoda) vẫn còn mang những đặc điểm cấu tạo giống con tôm ba lá kỉ
Cambri như có vỏ cứng bằng kitin, thân phân đốt, mặt lưng nhìn rõ có 3 thuỳ,
mỗi đốt thân hình thành một đôi gai, có đuôi dài... Do đó, người ta gọi con sam
là hoá thạch sống với ý nghĩa nó còn mang nhiều đặc điểm giống với dạng hoá thạch cổ xưa.
Bài 4 trang 110 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Từ lịch sử phát triển của sinh giới có thể rút ra những nhận xét gì về nguyên
nhân và chiều hướng tiến hoá của sự sống? Lời giải:
- Lịch sử phát triển của sinh giới gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ quả đất.
Sự thay đổi các điều kiện khí hậu, địa chất thúc đẩy sự phát triển của sinh giới.
- Biến đổi địa chất, khí hậu trước hết ảnh hưởng đến thực vật, qua đó ảnh
hưởng đến động vật rồi thông qua mối quan hệ phức tạp giữa sinh vật với sinh
vật trong hệ sinh thái mà ảnh hưởng đến toàn bộ sinh giới. Vì vậy, từ khi sự
sống hình thành, sự phát triển của sinh giới đã diễn ra nhanh hơn nhiều so với
sự biến đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu và địa chất.
- Sinh giới phát triển theo hướng phân nhánh tổ chức cơ thể phức tạp hơn, thích
nghi với môi trường. Càng về sau, sự tiến hoá diễn ra ngày càng nhanh do sinh
vật đạt được trình độ thích nghi ngày càng hoàn thiện, bớt lệ thuộc vào điều kiện môi trường.
- Sự chuyển từ dưới nước lên môi trường cạn trong đại cố sinh đánh dấu một
bước tiến quan trọng trong quá trình tiến hoá của sinh giới.
Bài 5 trang 110 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Tóm tắt 5 lần đại tuyệt chủng đã xảy ra trong quá trình phát triển của sinh giới.
Lần đại tuyệt chủng tiếp theo có xảy ra không? Tại sao? Lời giải:
Thứ tự Thời gian Đặc điểm chính Lần 1
Ocđôvic - Silua Mất 60% số loài sinh vật biển và nhiều loài ưa ẩm sống ven biển.
San hô phát triển - Động vật không xương sống phân hoá. Lần 2
Đêvôn - Cacbon Sự bùng nổ thực vật trên cạn làm mất cân bằng
CO2, O2. Tuyệt chủng nhiều loài sinh vật biển . Lần 3 Pecmi - Triat
95% số loài sinh vật biển và 70% số loài động vật
có xương sống trên cạn tuyệt chủng.
Chim, thú xuất hiện từ bò sát cổ. Lần 4 Triât - Jura
Sự di chuyển lục địa, phun trào núi lửa và khí hậu
lạnh toàn cầu. số bò sát sống sót phát triển tạo nên khủng long kỉ Jura. Lần 5
Krêta - Đệ Tam Toàn bộ khủng long, hầu hết bò sát biển, chim, côn
trùng. Thú phát triển mạnh.
Những lần đại tuyệt chủng trước đây của sinh giới có nguyên nhân từ các biến
cố tự nhiên như sự di chuyển của các mảng kiến tạo lục địa hay sự va chạm của
thiên thạch, nhưng gần đây nhiều nhà khoa học đã bắt đầu bày tỏ một sự lo
ngại về một nguyên nhân xuất hiện tự nhiên từ quá trình tiến hoá của loài người.
Sinh thái học có một quy luật phổ biến là các loài ưu thế thường có xu hướng
phát triển dẫn tới sự gây hại cho chính mình (tự đào huyệt chôn mình). Sự sống
trên bề mặt trái đất hiện nay đã có quá nhiều biến động xấu do chính con người
gây ra như cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường sống, biến đổi
khí hậu toàn cầu và sự khai thác quá mức gây mất cân bằng các hệ sinh thái,
giảm đa dạng sinh học.. Vì vậy hơn lúc nào hết, loài người cần kịp thời điều
chỉnh lối sống của mình để đảm bảo quá trình phát triển bền vững, hài hoà với tự nhiên.
Bài 6 trang 110 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Bổ sung bảng tóm tắt sau đây, từ đó rút ra kết luận về ý kiến cho rằng vượn
người hiện nay vẫn có thể tiến hoá thành người. Nội dung
Vượn người hiện nay Người
Tư thế đứng thẳng và đi trên
2 chân (so sánh cấu tạo bộ
xương người và vượn người) Nguồn thức ăn Sự phát triển bộ não
Sự phát triển tiếng nói và hệ thống tín hiệu thứ hai Lời giải:
Bổ sung bảng tóm tắt và rút ra kết luận về ý kiến cho rằng vượn người hiện nay
vẫn có thể tiến hoá thành người: Nội dung
Vượn người hiện nay Người
Tư thế đứng thẳng Dáng đi khom, tay tì lên
Dáng đi thẳng, tay tự do cầm và đi trên 2 chân
mặt đất làm điểm tựa.
nắm, hoàn thiện khả năng lao động. Nguồn thức ăn Ăn thực vật.
Ăn thực vật lẫn động vật,
biết dùng lửa làm chín thức ăn.
Sự phát triển của bộ Não nhỏ, ít nếp nhăn.
Não rất phát triển, có nhiều não nếp nhăn.
Sự phát triển tiếng - Tín hiệu giao tiếp đơn
- Tiếng nói phát triển và hình
nói và hệ thống tín giản, chỉ có thể tư duy cụ
thành hệ thống tín hiệu thứ hiệu thứ hai
thể, không có tiếng nói.
hai có khả năng tư duy trừu tượng. - Vỏ não chưa có vùng
điều khiển cử động nói và -Vỏ não có vùng điều khiển hiểu tiếng nói.
cử động nói và hiểu tiếng nói.
Document Outline

  • Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 109