Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 125

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 125 được sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có lời giải của 10 bài tập trong sách bài tập môn Sinh học lớp 12 phần bài tập tự giải trang 125. Qua bài viết bạn đọc có thể thấy được khái niệm sinh thái học, khái niệm môi trường sống của sinh vật... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

Gii SBT Sinh hc 12: Bài tp t gii trang 125
Bài 1 trang 125 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Hãy gii thích thế nào “Sinh thái học”. Nêu khái niệm “Môi trường sng ca
sinh vt”.
Li gii:
- Sinh thái hc môn khoa hc nghiên cu mi quan h gia sinh vt vi môi
trưng.
- Môi trường sng ca sinh vật: Môi trường sng ca sinh vt là tt c các nhân
t xung quanh sinh vật, tác động trc tiếp, gián tiếp hoặc tác động qua li
ti sinh vt, làm ảnh hưởng đến s tn tại, sinh trưởng, phát trin nhng
hoạt động ca sinh vt.
Bài 2 trang 125 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Quan sát môi trường sng ca các sinh vt trên mt vùng ghi tên ca các
nhân t sinh thái sinh nhân t sinh thái hữu sinh tác động lên sinh vt
sống trong môi trường đó vào bảng sau:
Nhân t sinh thái
Nhân t vô sinh
Nhân t hu sinh
Li gii:
Nhân t sinh thái
Nhân t vô sinh
Nhân t hu sinh
Nhiệt độ, ánh sáng, nước, gió, tia
phóng x, đ m
Quan h gia các sinh vt, thức ăn, hoạt
động của con người...
Bài 3 trang 126 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
“Sinh thái hc khoa hc liên quan ti tt c s sống trên Trái Đất”. Em
đồng ý vi câu trên không? Gii thích vì sao.
Li gii:
Đồng ý, Sinh thái hc liên quan ti mi cp t chc sng (sinh quyn,
qun xã, qun th, th tế bào khi trình bày v thích nghi ca sinh vt)
quan h ca các cp t chc sống đó với nhân t môi trường.
Bài 4 trang 126 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Hãy nêu giá tr sinh thái ca các khu rng bo v hay vườn quc gia.
Li gii:
n quc gia là khu vc t nhiên trên đt lin hoc vùng đất ngập nước, hi
đảo, diện tích đủ lớn được xác lập để bo tn mt hay nhiu h sinh thái đặc
trưng hoặc đại din không b tác động hay ch b tác động rt ít t bên ngoài;
bo tn các loài sinh vật đặc hu hoặc đang nguy cấp.
V tài nguyên: Các vườn quốc gia cũng ngun cung cp các tài nguyên thiên
nhiên giá tr, chng hạn như g, khoáng sn, sinh vt các loi tài nguyên
giá tr khác.
Các vườn quc gia vai trò kép, mt mặt đây khu vực cung cấp nơi trú
cho s sng hoang dã, mt khác nó li phc v như nơi du lịch ph biến cho
qun chúng, bo v môi trường.
Cnh quan: phc v du lch, gii trí
Văn hóa: Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương
(to việc làm, tăng thu nhập, phc hi ngh truyn thng, các l hi tốt đẹp
địa phương).
Bài 5 trang 126 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Hình bên mô t quan h gia nhiệt độ và độ sâu ca h nước ngt vào mùa hè.
Hãy tr li các câu hi:
- Sinh vt phân b phn nào ca mực nước h là nhiu nht? Vì sao?
- Ch ra ít nhất 2 nguyên nhân để giải thích sao cường độ quang hợp thường
din ra rt thp mực nước sâu hơn 30m.
- Ch ra ít nht 2 ngun cung cp chất dinh dưỡng cho thc vt thu sinh trong
h.
Li gii:
- Da trên nguyên tc sinh vt phân b lớp nước nhiu ánh sáng
nồng độ khí hoà tan cao. Càng xung lớp ớc sâu thì cường độ ánh sáng
ng ôxi hoà tan càng gim.
- ng độ quang hp thường din ra rt thp mc nước sâu n 30m
ờng độ ánh sáng thp, nồng độ các khí không thích hp cho vic quang hp.
- Ngun cung cấp dinh dưỡng th do xói mòn đất t các vùng đất xung
quanh, t phân gii cht hữu cơ do sinh vật phân gii xác sinh vt trong h đem
li.
Bài 6 trang 126 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Trong môi trường nước, thu sinh vật thường phân b lp nước b mt. Hãy
da vào hiện tượng chênh lch gia nồng độ khí O
2
và CO
2
hoà tan trong nước
cường độ ánh sáng ca lớp nước b mt so vi các lớp nước phía dưới để
gii thích hiện tượng trên.
Li gii:
- Không khí khuếch tán vào lớp nước b mt. Càng xung lớp nước sâu, nng
độ các khí hoà tan đó (O
2
và CO
2
) càng gim. Tuy nhiên, khí hình thành t quá
trình hô hp k k đáy hồ thường cao hơn lớp nước b mt. Ví d: khí mêtan.
- Thc vt kh năng quang hp (s dng nhiu CO
2
trong quang hp) phân
b nhiu lp nước b mặt nơi có nhiều ánh sáng và nồng độ khí khuếch tán t
không kvào cao.
Bài 7 trang 126 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
ớc đặc điểm gì khác môi trường trên cn mà nh đó sinh vt thu sinh
đặc điểm:
- Các thú nước có b xương nhẹ n bộ xương của thú trên cn.
- Cây sng ngập trong nước không có cu to g phát trin.
Li gii:
- c có kh năng nâng đỡ, góp phần nâng đỡ cơ th động vt và thc vt. Do
vy, b xương của thú sống trong nước không nng và rn chắc như thú sống
trên cạn. Tương tự, cây sng ngập trong nước cũng không phát trin cu to g,
cu tạo nâng đỡ cây, như cây gỗ sng trên cn.
- Ngoài ra, cây sống trong nước do hp th c không phi ch t r qua
toàn b b mặt cơ thể, do vy cu to ca mch g không phát trin.
Bài 8 trang 126 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Càng xuống dưới lp nước sâu, áp sut càng-tăng lên. Hãy cho biết sng
lớp nước sâu (ví d đáy đại dương) thường có những đặc điểm thích nghi như
thế nào với môi trường có áp suất cao đ có th di chuyn d dàng.
Li gii
i lớp nước sâu áp sut cao, do, vy có ít sinh vt kh năng sinh sng.
Những động vt sống dưới lớp nước sâu c đặc điểm gim ma sát với nước
như thể thuôn dài, nh dẹp, da trơn... đôi khi phao ni giúp cho
chúng có kh năng ngoi lên lớp nước phía trên.
Bài 13 trang 127 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Hãy nêu ít nhất 3 đặc điểm thích nghi vi hô hp qua da của động vt sng trên
cn.
Li gii:
Hc sinh da những đặc điểm thu nhn khí của da để tr lời, như đặc điểm
v cu to (ví dụ, da động vật thường ẩm ướt, da tế bào hoặc quan trao
đổi khí), đặc điểm v tp tính (ví d, sng gn ao h lẩn tránh môi trường
thiếu nước.
- Da động vật thường ẩm ướt đặc bit ỡng cư, giúp trao đổi khí qua da tt
hơn.
- Da có nhiu mao mch và máu có sc t hô hp
- Tp tính: sng gn ao h và lẩn tránh môi trường thiếu nước
Bài 18 trang 128 Sách bài tp (SBT) Sinh 12 - Bài tp t gii
Nhiu loài cây sống trong môi trường khí hu lạnh thường có đặc điểm là lá
nh (ví d thông, linh sam...), hoc tiêu gim biến thành gai. Em hãy
gii thích hiện tượng thích nghi trên.
Li gii:
Cây nh, tiêu gim biến thành gai góp phn hn chế ờng độ thoát
hơi nước tiết kiệm năng lượng, tránh cho nước trong tế bào b đông cứng
khi tiếp xúc vi nhiệt độ quá thp.
| 1/5

Preview text:

Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 125
Bài 1 trang 125 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Hãy giải thích thế nào là “Sinh thái học”. Nêu khái niệm “Môi trường sống của sinh vật”. Lời giải:
- Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường.
- Môi trường sống của sinh vật: Môi trường sống của sinh vật là tất cả các nhân
tố ở xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp, gián tiếp hoặc tác động qua lại
tới sinh vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những
hoạt động của sinh vật.
Bài 2 trang 125 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Quan sát môi trường sống của các sinh vật trên một vùng và ghi tên của các
nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh tác động lên sinh vật
sống trong môi trường đó vào bảng sau: Nhân tố sinh thái Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh Lời giải: Nhân tố sinh thái Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh
Nhiệt độ, ánh sáng, nước, gió, tia
Quan hệ giữa các sinh vật, thức ăn, hoạt phóng xạ, độ ẩm động của con người...
Bài 3 trang 126 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
“Sinh thái học là khoa học liên quan tới tất cả sự sống trên Trái Đất”. Em có
đồng ý với câu trên không? Giải thích vì sao. Lời giải:
Đồng ý, vì Sinh thái học có liên quan tới mọi cấp tổ chức sống (sinh quyển,
quần xã, quần thể, cá thể và tế bào khi trình bày về thích nghi của sinh vật) và
quan hệ của các cấp tổ chức sống đó với nhân tố môi trường.
Bài 4 trang 126 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Hãy nêu giá trị sinh thái của các khu rừng bảo vệ hay vườn quốc gia. Lời giải:
Vườn quốc gia là khu vực tự nhiên trên đất liền hoặc ở vùng đất ngập nước, hải
đảo, có diện tích đủ lớn được xác lập để bảo tồn một hay nhiều hệ sinh thái đặc
trưng hoặc đại diện không bị tác động hay chỉ bị tác động rất ít từ bên ngoài;
bảo tồn các loài sinh vật đặc hữu hoặc đang nguy cấp.
Về tài nguyên: Các vườn quốc gia cũng là nguồn cung cấp các tài nguyên thiên
nhiên có giá trị, chẳng hạn như gỗ, khoáng sản, sinh vật và các loại tài nguyên có giá trị khác.
Các vườn quốc gia có vai trò kép, một mặt đây là khu vực cung cấp nơi cư trú
cho sự sống hoang dã, mặt khác nó lại phục vụ như là nơi du lịch phổ biến cho
quần chúng, bảo vệ môi trường.
Cảnh quan: phục vụ du lịch, giải trí
Văn hóa: Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương
(tạo việc làm, tăng thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa phương).
Bài 5 trang 126 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Hình bên mô tả quan hệ giữa nhiệt độ và độ sâu của hồ nước ngọt vào mùa hè.
Hãy trả lời các câu hỏi:
- Sinh vật phân bố ở phần nào của mực nước hồ là nhiều nhất? Vì sao?
- Chỉ ra ít nhất 2 nguyên nhân để giải thích vì sao cường độ quang hợp thường
diễn ra rất thấp ở mực nước sâu hơn 30m.
- Chỉ ra ít nhất 2 nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật thuỷ sinh trong hồ. Lời giải:
- Dựa trên nguyên tắc sinh vật phân bố ở lớp nước có nhiều ánh sáng và có
nồng độ khí hoà tan cao. Càng xuống lớp nước sâu thì cường độ ánh sáng và
lượng ôxi hoà tan càng giảm.
- Cường độ quang hợp thường diễn ra rất thấp ở mực nước sâu hơn 30m vì
cường độ ánh sáng thấp, nồng độ các khí không thích hợp cho việc quang hợp.
- Nguồn cung cấp dinh dưỡng có thể do xói mòn đất từ các vùng đất xung
quanh, từ phân giải chất hữu cơ do sinh vật phân giải xác sinh vật trong hồ đem lại.
Bài 6 trang 126 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Trong môi trường nước, thuỷ sinh vật thường phân bố ở lớp nước bề mặt. Hãy
dựa vào hiện tượng chênh lệch giữa nồng độ khí O2 và CO2 hoà tan trong nước
và cường độ ánh sáng của lớp nước bề mặt so với các lớp nước phía dưới để
giải thích hiện tượng trên. Lời giải:
- Không khí khuếch tán vào lớp nước bề mặt. Càng xuống lớp nước sâu, nồng
độ các khí hoà tan đó (O2 và CO2) càng giảm. Tuy nhiên, khí hình thành từ quá
trình hô hấp kị khí ở đáy hồ thường cao hơn lớp nước bề mặt. Ví dụ: khí mêtan.
- Thực vật có khả năng quang hợp (sử dụng nhiều CO2 trong quang hợp) phân
bố nhiều ở lớp nước bề mặt nơi có nhiều ánh sáng và nồng độ khí khuếch tán từ không khí vào cao.
Bài 7 trang 126 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Nước có đặc điểm gì khác môi trường trên cạn mà nhờ đó sinh vật thuỷ sinh có đặc điểm:
- Các thú ở nước có bộ xương nhẹ hơn bộ xương của thú trên cạn.
- Cây sống ngập trong nước không có cấu tạo gỗ phát triển. Lời giải:
- Nước có khả năng nâng đỡ, góp phần nâng đỡ cơ thể động vật và thực vật. Do
vậy, bộ xương của thú sống trong nước không nặng và rắn chắc như thú sống
trên cạn. Tương tự, cây sống ngập trong nước cũng không phát triển cấu tạo gỗ,
cấu tạo nâng đỡ cây, như cây gỗ sống trên cạn.
- Ngoài ra, cây sống trong nước do hấp thụ nước không phải chỉ từ rễ mà qua
toàn bộ bề mặt cơ thể, do vậy cấu tạo của mạch gỗ không phát triển.
Bài 8 trang 126 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Càng xuống dưới lớp nước sâu, áp suất càng-tăng lên. Hãy cho biết cá sống ở
lớp nước sâu (ví dụ ở đáy đại dương) thường có những đặc điểm thích nghi như
thế nào với môi trường có áp suất cao để có thể di chuyển dễ dàng. Lời giải
Dưới lớp nước sâu có áp suất cao, do, vậy có ít sinh vật có khả năng sinh sống.
Những động vật sống dưới lớp nước sâu có các đặc điểm giảm ma sát với nước
như cơ thể thuôn dài, nhỏ dẹp, có da trơn... và đôi khi có phao nổi giúp cho
chúng có khả năng ngoi lên lớp nước phía trên.
Bài 13 trang 127 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Hãy nêu ít nhất 3 đặc điểm thích nghi với hô hấp qua da của động vật sống trên cạn. Lời giải:
Học sinh dựa và những đặc điểm thu nhận khí của da để trả lời, như đặc điểm
về cấu tạo (ví dụ, da động vật thường ẩm ướt, da có tế bào hoặc cơ quan trao
đổi khí), đặc điểm về tập tính (ví dụ, sống gần ao hồ và lẩn tránh môi trường thiếu nước.
- Da động vật thường ẩm ướt đặc biệt ở lưỡng cư, giúp trao đổi khí qua da tốt hơn.
- Da có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
- Tập tính: sống gần ao hồ và lẩn tránh môi trường thiếu nước
Bài 18 trang 128 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Nhiều loài cây sống trong môi trường có khí hậu lạnh thường có đặc điểm là lá
nhỏ (ví dụ lá thông, linh sam...), hoặc lá tiêu giảm và biến thành gai. Em hãy
giải thích hiện tượng thích nghi trên. Lời giải:
Cây có lá nhỏ, lá tiêu giảm và biến thành gai góp phần hạn chế cường độ thoát
hơi nước và tiết kiệm năng lượng, tránh cho nước trong tế bào lá bị đông cứng
khi tiếp xúc với nhiệt độ quá thấp.
Document Outline

  • Giải SBT Sinh học 12: Bài tập tự giải trang 125