-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải SBT Tiếng Anh 7 Global Success Unit 4 Vocabulary & Grammar
Trong bài viết này, giới thiệu tới các em Giải SBT Tiếng Anh 7 Global Success Unit 4 Vocabulary & Grammar. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Unit 4: In the picture (FP) 45 tài liệu
Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Giải SBT Tiếng Anh 7 Global Success Unit 4 Vocabulary & Grammar
Trong bài viết này, giới thiệu tới các em Giải SBT Tiếng Anh 7 Global Success Unit 4 Vocabulary & Grammar. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Chủ đề: Unit 4: In the picture (FP) 45 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 7
Preview text:
Giải SBT Tiếng Anh 7 Global Success Unit 4 Vocabulary & Grammar
1. Find the following words in the puzzle
(Tìm các từ sau đây trong ô chữ) Gợi ý đáp án
2. Fill in each gap with a word or phrase from the box
(Điền vào chỗ trống với từ hoặc cụm từ ở trong hộp) Gợi ý đáp án 1. art museum 2. rock music 3. folk music 4. prefer 5. musical instruments 6. artistic
Lời giải chi tiết
1. I’ve heard that the art museum in Pho Duc Chinh Street, Ho Chi Minh City is a very interesting one.
(Tôi nghe nói rằng bảo tàng nghệ thuật ở đường Phó Đức Chính, Thành phố Hồ Chí Minh rất thú vị.)
2. Many teenagers prefer rock music because it is lively and exciting.
(Nhiều thanh thiếu niên thích nhạc rock vì nó sôi động và náo nhiệt.)
3. - Do you like folk music? (Bạn có thích nhạc dân gian không?)
- Yes/ It’s traditional and emotional. (Có/ Nó rất truyền thống và cảm xúc.)
4. Which do you prefer: watching pop music in person or live on TV?
(Bạn thích cái nào hơn: xem nhạc pop trực tiếp hay trực tiếp trên TV?)
5. Traditional music instruments of Viet Nam include the flute, the monochord (Dau
Bau), the T’rung, drums, and others.
(Nhạc cụ truyền thống của Việt Nam bao gồm sáo, đàn bầu, đàn T’rưng, trống và các loại khác.)
6. I’m not as artistic as my brother. He plays the guitar very well.
(Tôi không có tính nghệ thuật như anh trai tôi. Anh ấy chơi guitar rất hay.)
3. Match the famous people in A with their occupations in B
(Nối người nổi tiếng ở cột A với nghề nghiệp của họ ở cột B) Gợi ý đáp án 1. d 2. a 3. b 4. e 5. c
4. Choose the correct answer A, B, C or D to complete each of the sentences.
(Chọn lựa đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu) Gợi ý đáp án 1. B 2. A 3. C 4. A 5. D 6. B 7. C 8. B
Lời giải chi tiết
1. My uncle's house is full of interesting pieces of art. It’s like a museum.
(Nhà của chú tôi tràn ngập những tác phẩm nghệ thuật thú vị. Nó như một bảo tàng.)
2. This film is not as interesting as the original story.
(Bộ phim này không thú vị như câu chuyện nguyên tác.)
3. The audience applauded wildly when the band appeared on stage.
(Các khán giả vỗ tay cuồng nhiệt khi ban nhạc xuất hiện trên sân khấu.)
4. To perform successfully, they have to practise the play many times.
(Để biểu diễn thành công, họ phải luyện tập vở kịch nhiều lần.)
5. Turn the TV off. The show is boring.
(Tắt TV đi. Chương trình này thật nhàm chán.)
6. Mozart was one of the most famous composers of classical music.
(Mozart là một trong những nhà sáng tác nổi tiếng nhất của dòng nhạc cổ điển.) 7. - Did you enjoy the play?
- Yes. It was different from the previous version.
(- Bạn có thích vở kịch không?
- Có, nó thật khác biệt so với phiên bản trước đó.)
8. Because I was sitting in the back row of the theatre, I couldn’t see the musicians.
(Bởi vì tôi đang ngồi ở hàng ghế sau của nhà hát, tôi không thể nhìn thấy các nhạc sĩ.)
5. Complete the following sentences by filling in each gap with a word.
(Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền một từ vào mỗi chỗ trống) Gợi ý đáp án 1. actress/ performer 2. from 3. painted 4. artistic 5. sing 6. band 7. different 8. gallery
6. Fill in each of the blanks with one suitable word.
(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp) Gợi ý đáp án 1. cartoons 2. films
3. musicians/ singers/ stars 4. music 5. instruments
7. Use the cues given to write complete sentences
(Sử dụng các gợi ý cho sẵn để hoàn thành các câu) Gợi ý đáp án
1. The painting he recently painted is very much like the old one.
2. The performance she gave best last night was not like her/ the other performance.
3. Each of my three sisters is very different from the others.
4. Music and arts are my favourite subjects at school.
5. The actress spent the whole week trying to remember her lines for the play.