Giải SBT tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Our Greener World

Xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 11: Our Greener World sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích giúp các bạn nâng cao hiệu quả học tập. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

GII SBT TING ANH LP 6 MI THEO TNG UNIT
UNIT 11: OUR GREENER WORLD
A. Phonetics - trang 32 Unit 11 Sách Bài Tp Unit 11 lp 6
PHONETICS
1. Find the word which has a different sound in the underlined part. Say the words aloud.
[Tìm t có phần được gch chân khác vi các t còn li. Đc các t to lên]
Đáp án:
1. C 2. A 3. B 4. D 5. D
2. Write the word under each picture. Put the word in the correct column.
[Viết t bên dưới bc tranh. Đặt to cột đúng]
Đáp án:
B. Vocabulary and Grammar - trang 33 Unit 11 Sách bài tp Unit 11 lp 6
VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Solve the following crossword puzzle.
[Gii ô ch sau đây]
Đáp án:
1. noise pollution: Ô nhim tiếng n là tiếng ồn đủ lớn để làm phin bn.
2. deforestation: Sn phá rừng là hành động cht cây hoc đt cây trong mt khu vc.
3. recycle:Bn có th mang nhng th này đến nhà máy để tái chế.
4. reuse: hãy tái s dng nhng phong bì ca bn.
5. reduce: nếu bn gim thi gian tm, bn s tiết kim đưc nưc.
6. rubbish: nhng th bn vt đi vì bn không cn chúng nữa đưc gi là rác.
7.water pollution: ô nhim nưc xảy ra khi nước trong hồ, sông và đạ dương bị ô nhim.
8. air pollution: ô nhim không khí gây ra nhng vấn đề v hô hp.
2. Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture.
c mi mo vt v ngăn chặn ô nhim và ni chúng vi bc tranh thích hp.]
Đáp án:
1. d : Đặt rác vào thùng rác.
2. f : Tm bng vòi sem thay vì bng bn tm.
3. a : Ct gim, tái s dng và tái chế.
4. b : Trng nhiều cây hơn.
5. g : S dng nhng túi có th tái s dng khi mua sm.
6. c : Tắt đèn khi ra khi phòng.
7. e : Không hút thuc.
8. h: Không vt rác xung sông.
3. Match a clause in A with a suitable clause in B.
[Ni mt mệnh đề bên A vi mt mệnh đề phù hp bên B]
Đáp án:
1. b
Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy s béo.
2. d
Nếu dòng sông không bn, s có nhiu cá hơn.
3. f
Bn s làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường?
4. a
Nếu không khí trong lành hơn, con ngưi s có ít vấn đề hơn về hô hp.
5. c
Ngưi khác s tc gin, nếu bn gây ra n ào.
6. e
Nếu đất b ô nhim, cây s không phát trin tt.
4. Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms
of the verbs in brackets. Use the present simple or will/ won't.
[Hoàn thành bài đối thoi sau bằng cách đặt nhng dng khẳng định ph định của động t
trong ngoc. S dng thì hin tại đơn hoặc will/ won't]
Đáp án:
1. take 2. will save 3. cycle 4. will be 5. cycle 6. won't produce
7. aren’t 8. will be 9. plant 10. won't be 11. don't hurry 12. will be
Dch bài:
Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?
Mi: Mình đang viết mt đoạn văn về các cách đ bo v môi trường ca chúng ta.
Vy: Để mình xem nào.( Vy đọc cái mà Mi đang viết). Nếu bn tm bng vòi sen thay vì bn tm
bn s tiết kim nưc.
Mi: Bn có th cho mình thêm ý tưng nữa đưc không?
Vy: Chc chn ri. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.
Mi: Ti sao?
Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bn s gim khói bi. Nếu không có khói bi, không
khí s trong lành hơn.
Mi: Mình hiu ri. Mình có ý kiến khác. Nếu mi ngưi trng nhiu cây hơn, sẽ không có lũ lụt.
Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng h ca mình). đã 5 giờ ri. Nếu mình không nhanh lên
mình s tr lp hc tiếng Anh. Tm bit, Mi.
Mi: Tm bit, Vy.
5. Use the words given to make a conditional sentence - type 1. You can add some words
and make any necessary changes.
[S dng các t được cho đẻ tạo thành câu điu kin loi 1. Bn th thêm mt vài t thay
đổi nếu cn]
1. If/ burn rubbish,/ produce harmful smoke.
2. If/ reuse bottles,/ save a lot of money.
3. If/ use recycled pa per,/ save/ trees.
4. If/plant trees in the schoolyard,/ school/ greener place.
5. If/ rubbish bin in every class,/ classroom/ cleaner.
Đáp án:
1. If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.
[Nếu bạn đốt rác, bn s to ra khói có hi.]
2. If you reuse these bottles, you will save a lot of money.
[Nếu bn tái s dng nhng chai này, bn s tiết kim nhiu tin.]
3. If students use recycled paper, they will save a lot of trees.
[Nếu hc sinh s dng giấy được tái chế, chúng s cu được nhiu cây.]
4. If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place.
[Nếu hc sinh trng nhiều cây trong sân trường, trường hc s là nơi trong lành hơn.]
5. If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner.
[Nếu có thùng rác trong mi lp hc, lp hc s sạch hơn.]
C. Speaking - trang 35 Unit 11 Sách Bài Tp Unit 11 lp 6
SPEAKING
1. Choose a-e to complete the following conversation between a sister (Ly) and her younger
brother (Vinh). Practise the conversation.
[Chn a - e để hoàn thành bài đi thoại sau đây gia ch gái (Ly) em trai (Vinh). Thc hành
bài đối thoi.]
Đáp án:
1. e 2. d 3. a 4. c 5. b
Dch bài:
Ly: Vinh sao em hay quên tắt đèn khi ra khỏi phòng vy nh?
Vinh: Em xin li!
Ly: Nếu lúc nào em cũng quên chúng ta s phi tr nhiu tiền điện.
Vinh: Em biết ri . Ln sau em s nh.
Ly: Này ch nghĩ chúng ta cần trng một ít hoa trong vưn nhà mình.
Vinh: Ý kiến hay đó ch. Chúng ta có th trng hoa sân trước.
Ly: Và chúng ta cũng có th trng ít rau c na.
Vinh: Vâng , nếu chúng ta trng nhiu hoa rau c ngôi nhà ca chúng ta s xanh hơn đẹp
hơn.
Ly: Gi hãy đi và nói vi bô m ý tưng ca chúng ta nào. Em biết b m đâu không?
Vinh: B m đang trong phòng khách ạ.
2. Complete the conversation with ... (Hoàn thành đoạn hi thoi vi nhng cm t này. Sau
đó thực hành vi bn.)
Đáp án:
(1) I'm sorry, I don't agree
(2) do you agree with that
(3) no, definitely not
(4) What about you
(5) I agree with
ng dn dch:
Duy: Tôi không nghĩ rng chúng ta có ngưi máy trong cuc sng chúng ta.
Nick: Xin li, tôi không đồng ý. Người máy đang giúp chúng ta rt nhiu trong ngành công
nghip, giáo dc và thm chí trong nhà chúng ta. Bạn có đồng ý với điều đó không Duy?
Duy: nhiên không. Chúng một s lãng phí v tin bc thi gian. Chúng m cho mi
người lười biếng. Trong tương lai người máy s thay thế toàn thế giới. Tôi đã xem b phim v
điều đó một ln n. Còn bn thì sao Phong?
Phong: Ồ, tôi đồng ý với Nick. Ngưi máy không th làm nhiều. Nhưng trong tương lai, chúng
s rt hu ích bi vì chúng s có th làm hu hết mi th thay cho chúng ta.
3. Do you agree or disagree ... (Bạn đồng ý vi nhng câu này không? S dng các cm t
bài 1.)
Mu:
2. Sng thành ph ln tốt hơn sống nông thôn.
=> I don't agree with this.
3. Đi ô tô tiện lợi hơn đi xe đạp.
=> I agree with this.
4. Hc ngoi ng ch lãng phí thi gian.
=> No, definitely not.
5. Chúng ta phi mc đng phục trong trưng mi ngày.
=> Yes, definitely.
D. Reading trang 43 - 44 - 45 Sách bài tp Unit 11 lp 6
1. Read the conversation between ... ọc bài đối thoi giữa người phng vn tiến sĩ Brown,
mt chuyên gia v người máy. Đánh du () câu nào đúng và (x) vi câu sai.)
Đáp án:
1 - True; 2 - False; 3 - True; 4 - False; 5 - True;
ng dn dch:
Phóng viên: Chào bui sáng,tiến sĩ Brown. Chào mừng ông đến với chương trình này.
Tiến sĩ Browm: Chào buổi sáng.
PV: Trước tiên, ông có th cho chúng tôi biết bây gi người máy có th làm gì không?
TS Brown: À, chúng có th làm mt s vic trong công nghip và giáo dục. Nhưng chúng không
th nói chuyn với con người hay làm nhng vic phc tp.
PV: Và chúng s có kh năng làm gì trong tương lai gn?
TS Brown: Tôi nghĩ đến năm 2030 chúng sẽ có kh năng nói chuyn với con người. Chúng cũng
s có kh năng bảo v nhà ca bn và thm chí cho con bn ăn khi bạn không có nhà.
PV: Tuyt vi!
TS Brown: Vâng, nhưng chúng sẽ không kh năng làm những công vic phc tạp hơn như
chơi đá bóng hay lái xe.
PV: Và chúng s có th làm gì đến năm 2040?
TS Brown:Chúng s kh năng chơi thể thao và các trò chơi với nhau.
PV: Cảm ơn ông đã dành thời gian đến với chương trình, tiến sĩ Brown.
2. Mark Huge, a robot expert ... (Mark Huge, mt chuyên gia v người máy đang trực tiếp tr
li nhng câu hi t Sarah, Jeremy Nubira v nghiên cu thiết kế ngưới máy. Đc blog
ca ông và chn câu tr li A, B, C hay D cho mi ch trng.)
Đáp án:
1 - A; 2 - C; 3 - C; 4 - D; 5 - A;
ng dn dch:
Bây gi chúng ta có những người máy thông minh không? - Sarah, Luân Đôn, nước Anh
Không, chúng ta không có. Nhưng các nhà khoa học đang nghiên cu v điều đó. Những người
máy trong tương lai sẽ th tương tác với con ngưi. Chúng s th thấy con người phn
x li.
Ai đang nghiên cứu lĩnh vực này? - Jeremy, Sydney, nước Úc.
Những người như Cynthia Breazeal David Hanson. David đã thiết kế một cái đầu người máy
được gi là K-Bot năm ngoái. Nó có máy nh trong mt và có th nhng biu hin trên khuôn
mt.
Chúng tôi có th mua người máy giúp việc nhà được không? - Nubira, Tokyo, Nht Bn
Có, chúng ta thể. Sanyo đang phát triển một người máy bo v đưc gi Bnryu. s
kh năng bảo v nhà ca bn và gi tin nhắn đến điện thoại di đng ca bn. Chúng tôi không có
trong các ca hàng bây gi nhưng s xut hiện trong năm tới. Sony đã sản xut máy lau
sàn Roomba cách đây vài tháng. Nó có tht bi sàn nhà cho bn.
3. Read the text and choose ... c bài và chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) cho mi câu hi
t 1 đến 5.)
Đáp án:
1 - B; 2 - B; 3 - A; 4 - C; 5 - C
ng dn dch:
Mt robot không th suy nghĩ hay làm việc một mình. Con ngưi su dụng máy vi tính đ điều
khin nó.Ngày nay, robot không ph biến lm bởi qđắt tiền, nhưng chúng rt ích.
Chúng có th giúp chúng ta tiết kim nhiu thi gian và công sc. Mt robot có thm việc như
nhau 24 gi, không kêu ca hay mt mi. M người ta dùng robot để bo v nhng nơi
quan trng. Nhng robot này th nghe nhng tiếng n nhất định gi tín hiệu giúp đỡ nếu
có rc ri hay nguy him. Nht Bản, người ta s dng robot trong các nhà máy để lp ráp ô tô.
Trong tương lai, các nhà khoa hc s thiết kế nhiu loi robot thông minh. Robot ca h s
th làm nhiu vic phc tạp hơn. Tuy nhiên, mt s người không thích robot. H s rng mt
ngày nào đó robot sẽ quá mnh (có nhiu quyn lc).
E. Writing trang 46 - 47 Sách bài tp Unit 11 lp 6
1. Look at these ideas ... (Nhìn vào những ý tưởng này v m 2030. Viết nhng câu bạn nghĩ
là đúng.)
Đáp án:
2. We will/won't be able to do all of our shopping online.
3. Robots will/won't be able to teach children instead of human teachers.
4. Cars will/won't be able to run without human drivers.
5. Planes will/won't be able to fly without human pilots.
6. Robots will/won't be able to talk with other machines in our house.
Dch:
2. Chúng ta s có th/ không th mua sm trc tuyến hoàn toàn.
3. Robot s có th/ không th dy tr con học thay cho giáo viên con ngưi.
4. Ô tô s không/ có th chạy mà không có ngưi lái.
5. Máy s không/ có th bay mà không có phi công con người.
6. Robot s không/ có th nói chuyn vi các máy móc khác trong nhà.
2. Tick (v) what you predict ... (Đánh dấu cái bn d đoán robot sẽ kh năng làm đến
năm 2030.)
ng dn dch:
- chơi tennis
- chăm sóc tr em và người già
- cho em bé hoặc thú cưng ăn
- trò chuyn vi các máy móc khác trong n
- bo v nhà bn
- phát hin và cha lành nhng vấn đ trên cơ thể
- hiểu điều chúng ta suy nghĩ
3. Write a paragraph about ... (Viết một đoạn văn về nhng d đoán công việc robot s th
làm đến năm 2030.)
Đáp án:
Robots will be very intelligent by 2030. They will be able to look after children or old children
and feed babies or pets. They also will be able to guard our house and find and repair problems
in our bodies. However, they won't be able to play tennis. And they won't be able to talk to
people or to other machines in our house. Finally, they won't be able to understand what we
think.
ng dn dch:
Ngưi máy sth rt thông minh vào năm 2030. Chúng s có th chăm sóc tr em hoặc ngưi
già cho tr em hoc cho thú nuôi anh. Chúng th canh nhà tìm cha nhng vn đề
trên cơ thể người. Tuy nhiên, chúng s không th chơi tennis. Và chúng s không th nói chuyn
với người hoc nói chuyn vi máy móc trong nhà. Cui cùng, chúng s không th hiểu được
chúng ta nghĩ gì.
| 1/13

Preview text:

GIẢI SBT TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 11: OUR GREENER WORLD
A. Phonetics - trang 32 Unit 11 Sách Bài Tập Unit 11 lớp 6 PHONETICS
1. Find the word which has a different sound in the underlined part. Say the words aloud.
[Tìm từ có phần được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên] Đáp án: 1. C 2. A 3. B 4. D 5. D
2. Write the word under each picture. Put the word in the correct column.
[Viết từ bên dưới bức tranh. Đặt từ vào cột đúng] Đáp án:
B. Vocabulary and Grammar - trang 33 Unit 11 Sách bài tập Unit 11 lớp 6 VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Solve the following crossword puzzle. [Giải ô chữ sau đây] Đáp án:
1. noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn đủ lớn để làm phiền bạn.
2. deforestation: Sự tàn phá rừng là hành động chặt cây hoặc đốt cây trong một khu vực.
3. recycle:Bạn có thể mang những thứ này đến nhà máy để tái chế.
4. reuse: hãy tái sử dụng những phong bì của bạn.
5. reduce: nếu bạn giảm thời gian tắm, bạn sẽ tiết kiệm được nước.
6. rubbish: những thứ bạn vứt đi vì bạn không cần chúng nữa được gọi là rác.
7.water pollution: ô nhiễm nước xảy ra khi nước trong hồ, sông và đạ dương bị ô nhiễm.
8. air pollution: ô nhiễm không khí gây ra những vấn đề về hô hấp.
2. Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture.
[Đọc mỗi mẹo vặt về ngăn chặn ô nhiễm và nối chúng với bức tranh thích hợp.] Đáp án:
1. d : Đặt rác vào thùng rác.
2. f : Tắm bằng vòi sem thay vì bằng bồn tắm.
3. a : Cắt giảm, tái sử dụng và tái chế.
4. b : Trồng nhiều cây hơn.
5. g : Sử dụng những túi có thể tái sử dụng khi mua sắm.
6. c : Tắt đèn khi ra khỏi phòng. 7. e : Không hút thuốc.
8. h: Không vứt rác xuống sông.
3. Match a clause in A with a suitable clause in B.
[Nối một mệnh đề bên A với một mệnh đề phù hợp bên B] Đáp án: 1. b
Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy sẽ béo. 2. d
Nếu dòng sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn. 3. f
Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường? 4. a
Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ có ít vấn đề hơn về hô hấp. 5. c
Người khác sẽ tức giận, nếu bạn gây ra ồn ào. 6. e
Nếu đất bị ô nhiễm, cây sẽ không phát triển tốt.
4. Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms
of the verbs in brackets. Use the present simple or will/ won't.
[Hoàn thành bài đối thoại sau bằng cách đặt những dạng khẳng định và phủ định của động từ
trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc will/ won't] Đáp án:
1. take 2. will save 3. cycle 4. will be 5. cycle 6. won't produce
7. aren’t 8. will be 9. plant 10. won't be 11. don't hurry 12. will be Dịch bài:
Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?
Mi: Mình đang viết một đoạn văn về các cách để bảo vệ môi trường của chúng ta.
Vy: Để mình xem nào.( Vy đọc cái mà Mi đang viết). Nếu bạn tắm bằng vòi sen thay vì bồn tắm
bạn sẽ tiết kiệm nước.
Mi: Bạn có thể cho mình thêm ý tưởng nữa được không?
Vy: Chắc chắn rồi. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn. Mi: Tại sao?
Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bạn sẽ giảm khói bụi. Nếu không có khói bụi, không khí sẽ trong lành hơn.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình có ý kiến khác. Nếu mọi người trồng nhiều cây hơn, sẽ không có lũ lụt.
Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng hồ của mình). Ồ đã 5 giờ rồi. Nếu mình không nhanh lên
mình sẽ trễ lớp học tiếng Anh. Tạm biệt, Mi. Mi: Tạm biệt, Vy.
5. Use the words given to make a conditional sentence - type 1. You can add some words
and make any necessary changes.
[Sử dụng các từ được cho đẻ tạo thành câu điều kiện loại 1. Bạn có thể thêm một vài từ và thay đổi nếu cần]
1. If/ burn rubbish,/ produce harmful smoke.
2. If/ reuse bottles,/ save a lot of money.
3. If/ use recycled pa per,/ save/ trees.
4. If/plant trees in the schoolyard,/ school/ greener place.
5. If/ rubbish bin in every class,/ classroom/ cleaner. Đáp án:
1. If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.
[Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.]
2. If you reuse these bottles, you will save a lot of money.
[Nếu bạn tái sử dụng những chai này, bạn sẽ tiết kiệm nhiều tiền.]
3. If students use recycled paper, they will save a lot of trees.
[Nếu học sinh sử dụng giấy được tái chế, chúng sẽ cứu được nhiều cây.]
4. If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place.
[Nếu học sinh trồng nhiều cây trong sân trường, trường học sẽ là nơi trong lành hơn.]
5. If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner.
[Nếu có thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ sạch hơn.]
C. Speaking - trang 35 Unit 11 Sách Bài Tập Unit 11 lớp 6 SPEAKING
1. Choose a-e to complete the following conversation between a sister (Ly) and her younger
brother (Vinh). Practise the conversation.
[Chọn a - e để hoàn thành bài đối thoại sau đây giữa chị gái (Ly) và em trai (Vinh). Thực hành bài đối thoại.] Đáp án: 1. e 2. d 3. a 4. c 5. b Dịch bài:
Ly: Vinh sao em hay quên tắt đèn khi ra khỏi phòng vậy nhỉ? Vinh: Em xin lỗi!
Ly: Nếu lúc nào em cũng quên chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền điện.
Vinh: Em biết rồi ạ. Lần sau em sẽ nhớ.
Ly: Này chị nghĩ chúng ta cần trồng một ít hoa trong vườn nhà mình.
Vinh: Ý kiến hay đó chị. Chúng ta có thể trồng hoa ở sân trước.
Ly: Và chúng ta cũng có thể trồng ít rau củ nữa.
Vinh: Vâng ạ, nếu chúng ta trồng nhiều hoa và rau củ ngôi nhà của chúng ta sẽ xanh hơn và đẹp hơn.
Ly: Giờ hãy đi và nói với bô mẹ ý tưởng của chúng ta nào. Em biết bố mẹ đâu không?
Vinh: Bố mẹ đang trong phòng khách ạ.
2. Complete the conversation with ... (Hoàn thành đoạn hội thoại với những cụm từ này. Sau
đó thực hành với bạn.) Đáp án: (1) I'm sorry, I don't agree (2) do you agree with that (3) no, definitely not (4) What about you (5) I agree with Hướng dẫn dịch:
Duy: Tôi không nghĩ rằng chúng ta có người máy trong cuộc sống chúng ta.
Nick: Xin lỗi, tôi không đồng ý. Người máy đang giúp chúng ta rất nhiều trong ngành công
nghiệp, giáo dục và thậm chí trong nhà chúng ta. Bạn có đồng ý với điều đó không Duy?
Duy: Dĩ nhiên là không. Chúng là một sự lãng phí về tiền bạc và thời gian. Chúng làm cho mọi
người lười biếng. Trong tương lai người máy sẽ thay thế toàn thế giới. Tôi đã xem bộ phim về
điều đó một lần nọ. Còn bạn thì sao Phong?
Phong: Ồ, tôi đồng ý với Nick. Người máy không thể làm nhiều. Nhưng trong tương lai, chúng
sẽ rất hữu ích bởi vì chúng sẽ có thể làm hầu hết mọi thứ thay cho chúng ta.
3. Do you agree or disagree ... (Bạn có đồng ý với những câu này không? Sử dụng các cụm từ ở bài 1.) Mẫu:
2. Sống ở thành phố lớn tốt hơn sống ở nông thôn.
=> I don't agree with this.
3. Đi ô tô tiện lợi hơn đi xe đạp. => I agree with this.
4. Học ngoại ngữ chỉ là lãng phí thời gian. => No, definitely not.
5. Chúng ta phải mặc đồng phục trong trường mỗi ngày. => Yes, definitely.
D. Reading trang 43 - 44 - 45 Sách bài tập Unit 11 lớp 6
1. Read the conversation between ... (Đọc bài đối thoại giữa người phỏng vấn và tiến sĩ Brown,
một chuyên gia về người máy. Đánh dấu (✓) câu nào đúng và (x) với câu sai.) Đáp án:
1 - True; 2 - False; 3 - True; 4 - False; 5 - True; Hướng dẫn dịch:
Phóng viên: Chào buổi sáng,tiến sĩ Brown. Chào mừng ông đến với chương trình này.
Tiến sĩ Browm: Chào buổi sáng.
PV: Trước tiên, ông có thể cho chúng tôi biết bây giờ người máy có thể làm gì không?
TS Brown: À, chúng có thể làm một số việc trong công nghiệp và giáo dục. Nhưng chúng không
thể nói chuyện với con người hay làm những việc phức tạp.
PV: Và chúng sẽ có khả năng làm gì trong tương lai gần?
TS Brown: Tôi nghĩ đến năm 2030 chúng sẽ có khả năng nói chuyện với con người. Chúng cũng
sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và thậm chí cho con bạn ăn khi bạn không có nhà. PV: Tuyệt vời!
TS Brown: Vâng, nhưng chúng sẽ không có khả năng làm những công việc phức tạp hơn như chơi đá bóng hay lái xe.
PV: Và chúng sẽ có thể làm gì đến năm 2040?
TS Brown:Chúng sẽ có khả năng chơi thể thao và các trò chơi với nhau.
PV: Cảm ơn ông đã dành thời gian đến với chương trình, tiến sĩ Brown.
2. Mark Huge, a robot expert ... (Mark Huge, một chuyên gia về người máy đang trực tiếp trả
lời những câu hỏi từ Sarah, Jeremy và Nubira về nghiên cứu và thiết kế ngưới máy. Đọc blog
của ông và chọn câu trả lời A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống.) Đáp án:
1 - A; 2 - C; 3 - C; 4 - D; 5 - A; Hướng dẫn dịch:
Bây giờ chúng ta có những người máy thông minh không? - Sarah, Luân Đôn, nước Anh
Không, chúng ta không có. Nhưng các nhà khoa học đang nghiên cứu về điều đó. Những người
máy trong tương lai sẽ có thể tương tác với con người. Chúng sẽ có thể thấy con người và phản xạ lại.
Ai đang nghiên cứu lĩnh vực này? - Jeremy, Sydney, nước Úc.
Những người như Cynthia Breazeal và David Hanson. David đã thiết kế một cái đầu người máy
được gọi là K-Bot năm ngoái. Nó có máy ảnh trong mắt và có thể có những biểu hiện trên khuôn mặt.
Chúng tôi có thể mua người máy giúp việc nhà được không? - Nubira, Tokyo, Nhật Bản
Có, chúng ta có thể. Sanyo đang phát triển một người máy bảo vệ được gọi là Bảnryu. Nó sẽ có
khả năng bảo vệ nhà của bạn và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của bạn. Chúng tôi không có
nó trong các cửa hàng bây giờ nhưng nó sẽ xuất hiện trong năm tới. Sony đã sản xuất máy lau
sàn Roomba cách đây vài tháng. Nó có thể hút bụi sàn nhà cho bạn.
3. Read the text and choose ... (Đọc bài và chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) cho mỗi câu hỏi từ 1 đến 5.) Đáp án:
1 - B; 2 - B; 3 - A; 4 - C; 5 - C Hướng dẫn dịch:
Một robot không thể suy nghĩ hay làm việc một mình. Con người sửu dụng máy vi tính để điều
khiển nó.Ngày nay, robot không phổ biến lắm bởi vì nó quá đắt tiền, nhưng chúng rất có ích.
Chúng có thể giúp chúng ta tiết kiệm nhiều thời gian và công sức. Một robot có thể làm việc như
nhau 24 giờ, mà không kêu ca hay mệt mỏi. Ở Mỹ người ta dùng robot để bảo vệ những nơi
quan trọng. Những robot này có thể nghe những tiếng ồn nhất định và gửi tín hiệu giúp đỡ nếu
có rắc rồi hay nguy hiểm. Ở Nhật Bản, người ta sử dụng robot trong các nhà máy để lắp ráp ô tô.
Trong tương lai, các nhà khoa học sẽ thiết kế nhiều loại robot thông minh. Robot của họ sẽ có
thể làm nhiều việc phức tạp hơn. Tuy nhiên, một số người không thích robot. Họ sợ rằng một
ngày nào đó robot sẽ quá mạnh (có nhiều quyền lực).
E. Writing trang 46 - 47 Sách bài tập Unit 11 lớp 6
1. Look at these ideas ... (Nhìn vào những ý tưởng này về năm 2030. Viết những câu bạn nghĩ là đúng.) Đáp án:
2. We will/won't be able to do all of our shopping online.
3. Robots will/won't be able to teach children instead of human teachers.
4. Cars will/won't be able to run without human drivers.
5. Planes will/won't be able to fly without human pilots.
6. Robots will/won't be able to talk with other machines in our house. Dịch:
2. Chúng ta sẽ có thể/ không thể mua sắm trực tuyến hoàn toàn.
3. Robot sẽ có thể/ không thể dạy trẻ con học thay cho giáo viên con người.
4. Ô tô sẽ không/ có thể chạy mà không có người lái.
5. Máy sẽ không/ có thể bay mà không có phi công con người.
6. Robot sẽ không/ có thể nói chuyện với các máy móc khác trong nhà.
2. Tick (v) what you predict ... (Đánh dấu cái mà bạn dự đoán robot sẽ có khả năng làm đến năm 2030.) Hướng dẫn dịch: - chơi tennis
- chăm sóc trẻ em và người già
- cho em bé hoặc thú cưng ăn
- trò chuyện với các máy móc khác trong nhà - bảo vệ nhà bạn
- phát hiện và chữa lành những vấn đề trên cơ thể
- hiểu điều chúng ta suy nghĩ
3. Write a paragraph about ... (Viết một đoạn văn về những dự đoán công việc robot sẽ có thể làm đến năm 2030.) Đáp án:
Robots will be very intelligent by 2030. They will be able to look after children or old children
and feed babies or pets. They also will be able to guard our house and find and repair problems
in our bodies. However, they won't be able to play tennis. And they won't be able to talk to
people or to other machines in our house. Finally, they won't be able to understand what we think. Hướng dẫn dịch:
Người máy sẽ có thể rất thông minh vào năm 2030. Chúng sẽ có thể chăm sóc trẻ em hoặc người
già và cho trẻ em hoặc cho thú nuôi anh. Chúng có thể canh nhà và tìm và chữa những vấn đề
trên cơ thể người. Tuy nhiên, chúng sẽ không thể chơi tennis. Và chúng sẽ không thể nói chuyện
với người hoặc nói chuyện với máy móc trong nhà. Cuối cùng, chúng sẽ không thể hiểu được chúng ta nghĩ gì.