Giải SGK Công nghệ 7 bài 10: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi| Kết nối tri thức

Lời giải Công nghệ 7 tổng hợp câu hỏi và lời giải cho từng mục, từng phần trong SGK Công nghệ 7, được trình bày chi tiết dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong mỗi bài. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.

Mở đầu
Câu hỏi trang 47 SGK Công nghệ 7: Muốn vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh, ít bị
bệnh thì cần nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi như thế nào? Biện pháp nuôi
dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống vật nuôi cái sinh sản
điểm khác nhau?
Lời giải:
- Muốn vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh, ít bị bệnh thì cần nuôi dưỡng, chăm
sóc vật nuôi như sau:
+ Nuôi dưỡng: cung cấp cho vật nuôi đủ chất dinh dưỡng (chất đạm, tinh bột,
chất béo, vitamin khoáng chất), đủ lượng, phù hợp với từng giai đoạn
từng đối tượng vật nuôi.
+ Chăm sóc: thường xuyên quan tâm tới vật nuôi như tạo ra môi trường (nhiệt
độ, độ ẩm, ánh sáng,…) trong chuồng nuôi phù hợp, vệ sinh chuồng nuôi sạch
sẽ,…
- Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống vật
nuôi cái sinh sản điểm khác nhau là:
Tiêu chí so sánh
Vật nuôi non
Vật nuôi đực
giống
Vật nuôi cái sinh
sản
Biện pháp nuôi
dưỡng chăm
sóc
- Giữ ấm cho vật
nuôi, chăm sóc
chu đáo
- Chuồng nuôi
phải luôn được
làm vệ sinh sạch
sẽ, khô ráo, thông
thoáng, yên tĩnh.
- Cho con non
sữa đầu của mẹ
càng sớm càng
tốt
- Tập cho vật nuôi
non ăn sớm thức
ăn đủ dinh dưỡng
để bổ sung các
chất dinh dưỡng
thiếu hụt trong
sữa mẹ
- Cho vật nuôi vận
động tiếp xúc
với ánh nắng vào
buổi sáng sớm
- Cho ăn thức ăn
chất lượng cao,
giàu chất đạm.
Cho ăn vừa đủ để
chúng không quá
béo, quá gầy.
- Chuồng nuôi
rộng rãi, phù hợp,
vệ sinh sạch sẽ,
khô ráo, mát về
mùa hè, ấm về
mùa đông.
- Tắm chải vận
động thường
xuyên
- Khai thác tinh
hay cho giao phối
khoa học
Chia thành 3 giai
đoạn:
- Giai đoạn hậu bị:
+ Cho ăn vừa đủ
về số lượng
chất lượng
+ Cho vật nuôi
vận động thường
xuyên
- Giai đoạn mang
thai:
+ Cho ăn đủ
lượng thức ăn
đủ chất dinh
dưỡng (đặc biệt
protein
khoáng chất)
+ Thường xuyên
tắm chải
+ Cho vật nuôi
vận động nhẹ
nhàng
- Giai đoạn đẻ
nuôi con: Cho ăn
thức ăn mức
năng lượng
protein cao, đầy
đủ chất khoáng
vitamin
I. Vai trò của nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi
Câu hỏi trang 47 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Quan sát Hình 10.1 cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm
những công việc gì.
Lời giải:
- Hình 10.1a: Cho vật nuôi ăn.
- Hình 10.1b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
- Hình 10.1c: Tiêm phòng cho vật nuôi.
- Hình 10.1d: Tắm chải cho vật nuôi
Kết nối năng lực
Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng
gì?
Lời giải:
- Thừa dinh dưỡng sẽ gây tình trạng ngộ độc như loạn dưỡng cơ, mề bị bào
mòn, tích nước trong mô, chất chứa manh tràng đen.
- Thiếu dinh dưỡng thì tùy theo từng loại chất khoáng vật nuôi những
biểu hiện khác nhau như:
+ Thiếu Mn (mangan) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển khớp xương, súc vật
yếu chân, đi lại khó khăn.
+ Thiếu Zn (kẽm) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lớp tế bào niêm mạc da,
gây bệnh sừng hóa trên da (parakeratosis), giảm hoạt lực tinh trùng, giảm sức
đề kháng bệnh.
+ Thiếu Fe (sắt), Cu (đồng) Co (cobalt) ảnh hưởng xấu đến sự tạo máu, sự
tổng hợp hemoglobin, làm cho vật nuôi thiếu máu; thiếu myoglobin, thịt nạc
thiếu sắc tố đỏ, bạc màu, chất lượng kém.
+ Thiếu I (iod) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển tuyến giáp sựtổng hợp kích
tố thyroxin. Nếu thiếu iod lâu ngày sẽ đưa đến sinh trưởng chậm, vật nuôi bị
trụi lông, bướu cổ, sức đề kháng bệnh giảm sút, năng suất sinh trưởng, đẻ
trứng cũng như tiết sữa giảm sút.
II. Nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi non
Câu hỏi trang 48 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Quan sát Hình 10.2 cho biết việc làm mỗi hình tác dụng gì?
Lời giải:
- Hình 10.1a: Cho vật nuôi con thêm sữa nhằm cho con đủ chất dinh
dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.
- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về
hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.
III. Nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giống
Câu hỏi trang 49 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa biện pháp
nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giống.
Lời giải:
- Ý nghĩa của việc chăm sóc, nuôi dưỡng vật nuôi đực giống là:
+ Để vật nuôi đực giống khả năng phối giống tốt.
+ Cho ra đời sau chất lượng cao.
- Biện pháp:
+ Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.
+ Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo hoặc quá gầy.
+ Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm
về mùa đông.
+ Tắm chải cho vật nuôi vận động thường xuyên.
+ Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học.
Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo
hoặc quá gầy.
Lời giải:
- Đực giống quá béo: phát sinh loạn dưỡng mỡ, con vật oải, nằm lỳ, dẫn tới
phản xạ kém.
- Đực giống quá gầy: thiếu protein thì lượng số tinh trùng xuất ít, mật độ tinh
trùng loãng, gây ra hiện tượng miễn cưỡng phối giống; thiếu các chất khoáng
(Ca, P, Na) hay thiếu các sinh tố (A, E) đều làm tăng tỷ lệ tinh trùng kị hình
tuyến sinh dục bị teo con vật mất phản xạ sinh dục.
IV. Nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
Câu hỏi trang 50 SGK Công nghệ 7
Khám phá
Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa biện pháp
nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.
Lời giải:
- Ý nghĩa: ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng chất
lượng đàn con.
- Biện pháp:
+ Giai đoạn hậu bị: cho vật nuôi ăn ít hơn so với nhu cầu để chúng không quá
béo sẽ đẻ tốt; với gia cầm, ngoài hạn chế ăn còn phải hạn chế ánh sáng để
chúng không đẻ quá sớm khi thể còn quá bé.
+ Giai đoạn chửa: cần cho ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, khối
lượng vừa phải, cho ra nhiều con non tốt. Con cái không được quá béo hoặc
quá gầy.
+ Giai đoạn đẻ nuôi con (tiết sữa) cần được cho ăn tự do theo nhu cầu để
chúng tiết sữa được nhiều nhất, gia cầm đẻ nhiều trứng nhất.
Luyện tập
Câu hỏi trang 51 SGK Công nghệ 7
Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm,
kháng thể để hoàn thành các câu sau:
- Khi nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa
đầu ngày sữa đầu ngày sữa đầu chất dinh dưỡng ...(1)...
- Cần ...(2)...để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.
- Cần ...(3)...cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ.
Lời giải:
(1). kháng thể.
(2). tập cho vật nuôi non ăn sớm.
(3). phòng bệnh.
Vật nuôi non vật nuôi trưởng thành đặc điểm khác nhau? Thức ăn
cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào?
Lời giải:
- Đặc điểm khác nhau của vật nuôi trưởng thành vật nuôi non:
+ Vật nuôi non khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt, dễ bị tác động bởi sự
thay đổi nhiệt độ của môi trường.
+ Chức năng của một số hệ quan như hệ tiêu hóa, hệ hấp, hệ miễn dịch
chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh.
=> Sức đề kháng của vật nuôi non kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.
- Thức ăn cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trường thành ở:
lượng thức ăn của vật nuôi non ít hơn, được chế biến thơm ngon, độ mềm
kích thước phù hợp để vật nuôi thích ăn, dễ ăn, dễ tiêu hóa.
So sánh biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống
vật nuôi cái sinh sản.
Lời giải:
Tiêu chí so sánh
Vật nuôi non
Vật nuôi đực
giống
Vật nuôi cái sinh
sản
Biện pháp nuôi
dưỡng chăm
sóc
- Giữ ấm cho vật
nuôi, chăm sóc
chu đáo
- Chuồng nuôi
phải luôn được
làm vệ sinh sạch
sẽ, khô ráo, thông
thoáng, yên tĩnh.
- Cho con non
sữa đầu của mẹ
càng sớm càng
tốt
- Tập cho vật nuôi
non ăn sớm thức
ăn đủ dinh dưỡng
để bổ sung các
chất dinh dưỡng
thiếu hụt trong
sữa mẹ
- Cho vật nuôi vận
động tiếp xúc
với ánh nắng vào
buổi sáng sớm
- Cho ăn thức ăn
chất lượng cao,
giàu chất đạm.
Cho ăn vừa đủ để
chúng không quá
béo, quá gầy.
- Chuồng nuôi
rộng rãi, phù hợp,
vệ sinh sạch sẽ,
khô ráo, mát về
mùa hè, ấm về
mùa đông.
- Tắm chải vận
động thường
xuyên
- Khai thác tinh
hay cho giao phối
khoa học
Chia thành 3 giai
đoạn:
- Giai đoạn hậu bị:
+ Cho ăn vừa đủ
về số lượng
chất lượng
+ Cho vật nuôi
vận động thường
xuyên
- Giai đoạn mang
thai:
+ Cho ăn đủ
lượng thức ăn
đủ chất dinh
dưỡng (đặc biệt
protein khoáng
chất)
+ Thường xuyên
tắm chải
+ Cho vật nuôi
vận động nhẹ
nhàng
- Giai đoạn đẻ
nuôi con: Cho ăn
thức ăn mức
năng lượng
protein cao, đầy
đủ chất khoáng
vitamin
Vận dụng
Câu hỏi trang 51 SGK Công nghệ 7: Quan sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc vật nuôi trong gia đình hoặc địa phương em cho biết những công việc
nào đã làm tốt, công việc nào làm chưa tốt. Trao đổi với người thân đề xuất
biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi dưỡng
chăm sóc vật nuôi.
Lời giải:
- Những công việc trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đã làm tốt:
+ Nhập con giống từ các sở uy tín, an toàn dịch bệnh, không sử dụng các
con giống không nguồn gốc,… góp phần nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm chăn nuôi, hạn chế dịch bệnh bùng phát, lây lan.
+ Ứng dụng chế phẩm vi sinh giúp tăng sức đề kháng, giảm khẩu phần thức
ăn, hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh, khử mùi hôi, nâng cao sản lượng, chất
lượng tăng sức cạnh tranh của sản phẩm chăn nuôi trên thị trường.
+ Chăn nuôi an toàn theo hướng VietGAP, chăn nuôi hữu cơ.
- Những công việc trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi chưa làm
tốt:
+ Người dân còn thiếu kiến thức an toàn sinh học trong việc nuôi dưỡng,
chăm sóc vật nuôi.
+ Còn chủ quan, là, chưa biện pháp chủ động trong việc chăm sóc vật
nuôi khi thời tiết rét đậm, rét hại hoặc nắng nóng bất thường.
+ Việc vệ sinh chuồng nuôi chưa được thực hiện thường xuyên đúng cách.
- Đề xuất biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi
dưỡng chăm sóc vật nuôi:
+ Tăng cường các công tác tuyên truyền, phổ cập kiến thức cho người chăn
nuôi trên địa bàn về các năng nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
+ Khuyến khích sở chăn nuôi áp dụng các biện pháp an toàn sinh học, quy
trình chăn nuôi VietGAP trong nông hộ.
+ Thường xuyên kiểm tra điều kiện vệ sinh chuồng trại của các sở chăn
nuôi.
| 1/8

Preview text:

Mở đầu
Câu hỏi trang 47 SGK Công nghệ 7: Muốn vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh, ít bị
bệnh thì cần nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi như thế nào? Biện pháp nuôi
dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản có điểm gì khác nhau? Lời giải:
- Muốn vật nuôi khỏe mạnh, lớn nhanh, ít bị bệnh thì cần nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi như sau:
+ Nuôi dưỡng: cung cấp cho vật nuôi đủ chất dinh dưỡng (chất đạm, tinh bột,
chất béo, vitamin và khoáng chất), đủ lượng, phù hợp với từng giai đoạn và
từng đối tượng vật nuôi.
+ Chăm sóc: thường xuyên quan tâm tới vật nuôi như tạo ra môi trường (nhiệt
độ, độ ẩm, ánh sáng,…) trong chuồng nuôi phù hợp, vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ,…
- Biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống và vật
nuôi cái sinh sản có điểm khác nhau là:
Tiêu chí so sánh Vật nuôi non Vật nuôi đực Vật nuôi cái sinh giống sản
Biện pháp nuôi - Giữ ấm cho vật - Cho ăn thức ăn Chia thành 3 giai
dưỡng và chăm nuôi, chăm sóc chất lượng cao, đoạn: sóc
chu đáo giàu chất
đạm. - Giai đoạn hậu bị: - Chuồng
nuôi Cho ăn vừa đủ để + Cho ăn vừa đủ
phải luôn được chúng không quá về số lượng và
làm vệ sinh sạch béo, quá gầy.
chất lượng
sẽ, khô ráo, thông - Chuồng nuôi + Cho vật nuôi thoáng, yên tĩnh.
rộng rãi, phù hợp, vận động thường
- Cho con non bú vệ sinh sạch sẽ, xuyên
sữa đầu của mẹ khô ráo, mát về - Giai đoạn mang
càng sớm càng mùa hè, ấm về thai: tốt
mùa đông. + Cho ăn đủ
- Tập cho vật nuôi - Tắm chải và vận lượng thức ăn và
non ăn sớm thức động
thường đủ chất dinh
ăn đủ dinh dưỡng xuyên dưỡng (đặc biệt
để bổ sung các - Khai thác tinh là protein
chất dinh dưỡng hay cho giao phối khoáng chất) thiếu hụt trong khoa học + Thường xuyên sữa mẹ tắm chải - Cho vật nuôi vận + Cho vật nuôi động và tiếp xúc vận động nhẹ với ánh nắng vào nhàng buổi sáng sớm - Giai đoạn đẻ và nuôi con: Cho ăn thức ăn có mức năng lượng protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin
I. Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
Câu hỏi trang 47 SGK Công nghệ 7 Khám phá
Quan sát Hình 10.1 và cho biết nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi bao gồm những công việc gì.
Lời giải:
- Hình 10.1a: Cho vật nuôi ăn.
- Hình 10.1b: Vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ.
- Hình 10.1c: Tiêm phòng cho vật nuôi.
- Hình 10.1d: Tắm chải cho vật nuôi Kết nối năng lực
Nếu cho vật nuôi ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Lời giải:
- Thừa dinh dưỡng sẽ gây tình trạng ngộ độc như loạn dưỡng cơ, mề bị bào
mòn, tích nước trong mô, chất chứa manh tràng đen.
- Thiếu dinh dưỡng thì tùy theo từng loại chất khoáng mà vật nuôi có những biểu hiện khác nhau như:
+ Thiếu Mn (mangan) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển khớp xương, súc vật
yếu chân, đi lại khó khăn.
+ Thiếu Zn (kẽm) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lớp tế bào niêm mạc da,
gây bệnh sừng hóa trên da (parakeratosis), giảm hoạt lực tinh trùng, giảm sức đề kháng bệnh.
+ Thiếu Fe (sắt), Cu (đồng) và Co (cobalt) ảnh hưởng xấu đến sự tạo máu, sự
tổng hợp hemoglobin, làm cho vật nuôi thiếu máu; thiếu myoglobin, thịt nạc
thiếu sắc tố đỏ, bạc màu, chất lượng kém.
+ Thiếu I (iod) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển tuyến giáp và sựtổng hợp kích
tố thyroxin. Nếu thiếu iod lâu ngày sẽ đưa đến sinh trưởng chậm, vật nuôi bị
trụi lông, bướu cổ, sức đề kháng bệnh giảm sút, năng suất sinh trưởng, đẻ
trứng cũng như tiết sữa giảm sút.

II. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
Câu hỏi trang 48 SGK Công nghệ 7 Khám phá
Quan sát Hình 10.2 và cho biết việc làm ở mỗi hình có tác dụng gì?
Lời giải:
- Hình 10.1a: Cho vật nuôi con bú thêm sữa nhằm cho bê con có đủ chất dinh
dưỡng, nhiều kháng thể, giúp vật nuôi non chống lại bệnh tật.
- Hình 10.1b: Sưởi ấm cho gà con để tránh nhiễm lạnh, phát sinh các bệnh về
hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.

III. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống
Câu hỏi trang 49 SGK Công nghệ 7 Khám phá
Đọc nội dung mục III kết hợp quan sát Hình 10.3, nêu ý nghĩa và biện pháp
nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi đực giống.
Lời giải:
- Ý nghĩa của việc chăm sóc, nuôi dưỡng vật nuôi đực giống là:
+ Để vật nuôi đực giống có khả năng phối giống tốt.
+ Cho ra đời sau có chất lượng cao. - Biện pháp:
+ Cho ăn thức ăn chất lượng cao, giàu chất đạm.
+ Cho ăn vừa đủ để chúng không quá béo hoặc quá gầy.
+ Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, vệ sinh sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
+ Tắm chải và cho vật nuôi vận động thường xuyên.
+ Khai thác tinh hay cho giao phối khoa học. Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về tác hại của đực giống quá béo hoặc quá gầy. Lời giải:
- Đực giống quá béo: phát sinh loạn dưỡng mỡ, con vật ể oải, nằm lỳ, dẫn tới phản xạ kém.
- Đực giống quá gầy: thiếu protein thì lượng số tinh trùng xuất ít, mật độ tinh
trùng loãng, gây ra hiện tượng miễn cưỡng phối giống; thiếu các chất khoáng
(Ca, P, Na) hay thiếu các sinh tố (A, E) đều làm tăng tỷ lệ tinh trùng kị hình
tuyến sinh dục bị teo và con vật mất phản xạ sinh dục.

IV. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
Câu hỏi trang 50 SGK Công nghệ 7 Khám phá
Đọc nội dung mục IV kết hợp quan sát Hình 10.4, nêu ý nghĩa và biện pháp
nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi cái sinh sản.
Lời giải:
- Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng và chất lượng đàn con. - Biện pháp:
+ Giai đoạn hậu bị: cho vật nuôi ăn ít hơn so với nhu cầu để chúng không quá
béo và sẽ đẻ tốt; với gia cầm, ngoài hạn chế ăn còn phải hạn chế ánh sáng để
chúng không đẻ quá sớm khi cơ thể còn quá bé.
+ Giai đoạn có chửa: cần cho ăn vừa đủ để bào thai phát triển tốt, có khối
lượng vừa phải, cho ra nhiều con non tốt. Con cái không được quá béo hoặc quá gầy.
+ Giai đoạn đẻ và nuôi con (tiết sữa) cần được cho ăn tự do theo nhu cầu để
chúng tiết sữa được nhiều nhất, gia cầm đẻ nhiều trứng nhất.
Luyện tập
Câu hỏi trang 51 SGK Công nghệ 7
Chọn từ hoặc cụm từ in nghiêng: phòng bệnh, tập cho vật nuôi non ăn sớm,
kháng thể để hoàn thành các câu sau:
- Khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non cần chú ý cho chúng uống sữa
đầu ngày vì sữa đầu ngày vì sữa đầu có chất dinh dưỡng và ...(1)...
- Cần ...(2)...để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.
- Cần ...(3)...cho vật nuôi bằng cách tiêm vaccine, giữ vệ sinh sạch sẽ. Lời giải: (1). kháng thể.
(2). tập cho vật nuôi non ăn sớm. (3). phòng bệnh.
Vật nuôi non và vật nuôi trưởng thành có đặc điểm gì khác nhau? Thức ăn và
cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trưởng thành như thế nào? Lời giải:
- Đặc điểm khác nhau của vật nuôi trưởng thành và vật nuôi non:

+ Vật nuôi non khả năng điều tiết thân nhiệt chưa tốt, dễ bị tác động bởi sự
thay đổi nhiệt độ của môi trường.
+ Chức năng của một số hệ cơ quan như hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ miễn dịch
chưa hoàn chỉnh nên dễ bị mắc bệnh.
=> Sức đề kháng của vật nuôi non kém hơn so với vật nuôi trưởng thành.
- Thức ăn và cách chăm sóc vật nuôi non khác với vật nuôi trường thành ở:
lượng thức ăn của vật nuôi non ít hơn, được chế biến thơm ngon, có độ mềm
và kích thước phù hợp để vật nuôi thích ăn, dễ ăn, dễ tiêu hóa.
So sánh biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non, vật nuôi đực giống
và vật nuôi cái sinh sản. Lời giải:
Tiêu chí so sánh Vật nuôi non Vật nuôi đực Vật nuôi cái sinh giống sản
Biện pháp nuôi - Giữ ấm cho vật - Cho ăn thức ăn Chia thành 3 giai
dưỡng và chăm nuôi, chăm sóc chất lượng cao, đoạn: sóc
chu đáo giàu
chất đạm. - Giai đoạn hậu bị: - Chuồng
nuôi Cho ăn vừa đủ để + Cho ăn vừa đủ
phải luôn được chúng không quá về số lượng và
làm vệ sinh sạch béo, quá gầy.
chất lượng
sẽ, khô ráo, thông - Chuồng nuôi + Cho vật nuôi thoáng, yên tĩnh.
rộng rãi, phù hợp, vận động thường
- Cho con non bú vệ sinh sạch sẽ, xuyên
sữa đầu của mẹ khô ráo, mát về - Giai đoạn mang
càng sớm càng mùa hè, ấm về thai: tốt
mùa đông. + Cho ăn đủ
- Tập cho vật nuôi - Tắm chải và vận lượng thức ăn và
non ăn sớm thức động
thường đủ chất dinh
ăn đủ dinh dưỡng xuyên
dưỡng (đặc biệt là
để bổ sung các - Khai thác tinh protein và khoáng
chất dinh dưỡng hay cho giao phối chất) thiếu
hụt trong khoa học + Thường xuyên sữa mẹ tắm chải - Cho vật nuôi vận + Cho vật nuôi động và tiếp xúc vận động nhẹ với ánh nắng vào nhàng buổi sáng sớm - Giai đoạn đẻ và nuôi con: Cho ăn thức ăn có mức năng lượng protein cao, đầy đủ chất khoáng và vitamin Vận dụng
Câu hỏi trang 51 SGK Công nghệ 7: Quan sát hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc vật nuôi trong gia đình hoặc địa phương em và cho biết những công việc
nào đã làm tốt, công việc nào làm chưa tốt. Trao đổi với người thân và đề xuất
biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. Lời giải:
- Những công việc trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đã làm tốt:
+ Nhập con giống từ các cơ sở uy tín, an toàn dịch bệnh, không sử dụng các
con giống không rõ nguồn gốc,… góp phần nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm chăn nuôi, hạn chế dịch bệnh bùng phát, lây lan.
+ Ứng dụng chế phẩm vi sinh giúp tăng sức đề kháng, giảm khẩu phần thức
ăn, hạn chế sử dụng thuốc kháng sinh, khử mùi hôi, nâng cao sản lượng, chất
lượng và tăng sức cạnh tranh của sản phẩm chăn nuôi trên thị trường.
+ Chăn nuôi an toàn theo hướng VietGAP, chăn nuôi hữu cơ.
- Những công việc trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi chưa làm tốt:
+ Người dân còn thiếu kiến thức an toàn sinh học trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
+ Còn chủ quan, lơ là, chưa có biện pháp chủ động trong việc chăm sóc vật
nuôi khi thời tiết rét đậm, rét hại hoặc nắng nóng bất thường.
+ Việc vệ sinh chuồng nuôi chưa được thực hiện thường xuyên và đúng cách.
- Đề xuất biện pháp khắc phục những việc chưa làm tốt trong quá trình nuôi
dưỡng và chăm sóc vật nuôi:
+ Tăng cường các công tác tuyên truyền, phổ cập kiến thức cho người chăn
nuôi trên địa bàn về các kĩ năng nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
+ Khuyến khích cơ sở chăn nuôi áp dụng các biện pháp an toàn sinh học, quy
trình chăn nuôi VietGAP trong nông hộ.
+ Thường xuyên kiểm tra điều kiện vệ sinh chuồng trại của các cơ sở chăn nuôi.