Giải SGK Địa lý 11 Cánh Diều bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Giải SGK Địa lý 11 Cánh Diều bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Giải SGK Địa 11 Cánh Diều bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát
triển kinh tế - hội của các nhóm nước
Mở đầu trang 4 Địa 11
Trên thế giới hơn 200 quốc gia vùng lãnh thổ, được chia thành nhiều nhóm
nước khác nhau dựa theo các chỉ tiêu về kinh tế - hội. Vậy những chỉ tiêu nào
được sử dụng để phân biệt nhóm nước phát triển đang phát triển? Các nhóm
nước sự khác biệt về kinh tế một số khía cạnh hội như thế nào?
Lời giải:
- Những chỉ tiêu được sử dụng để phân biệt nhóm nước phát triển đang phát
triển: tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cấu kinh tế
chỉ số phát triển con người (HDI).
- Sự khác biệt về kinh tế một số khía cạnh hội giữa các nhóm nước:
+ Về kinh tế, giữa các nước phát triển đang phát triển sự khác biệt trên một số
tiêu chí như: quy mô, tốc độ phát triển; cấu kinh tế; trình độ phát triển kinh tế…
+ Về hội, giữa các nước phát triển đang phát triển sự khác biệt trên một số
tiêu chí như: dân đô thị hóa, giáo dục y tế,…
Câu hỏi trang 6 Địa 11
Đọc thông tin, quan sát hình 1 dựa vào bảng 1.1, hãy:
- Phân biệt các nước phát triển (Ca-na-đa, Cộng hòa Liên bang Đức) các nước
đang phát triển (Bra-xin, In-đô-nê-xi-a) về các chỉ tiêu GNI/người, cấu kinh tế
HDI.
Lời giải:
- Về GNI/người:
+ Các nước phát triển GNI cao gấp hàng chục lần so với các nước đang phát
triển. Cụ thể, các nước phát triển Ca-na-đa GNI năm 2020 43540 tỉ USD,
Cộng hòa Liên bang Đức 47520 tỉ USD.
+ Các nước đang phát triển Bra-xin GNI năm 2020 chỉ đạt 7800 tỉ USD
In-đô-nê-xi-a 3870 tỉ USD.
- Về cấu kinh tế:
+ Các nước phát triển tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản rất thấp;
ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Cụ thể:
Ca-na-đa, năm 2020: tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 1,7% GDP;
ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 24,6%; trong khi đó, ngành dịch vụ chiếm
66,9%.
Cộng hòa Liên bang Đức, năm 2020: ngành nông - lâm - ngư nghiệp chỉ chiếm
0,7%; công nghiệp - xây dựng chiếm 26,5%; dịch vụ chiếm 63,3%.
+ Phần lớn các nước đang phát triển tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản khá cao; ngành công nghiệp - xây dựng tỉ trọng đang giảm dần tuy nhiên
vẫn còn cao; ngành dịch vụ xu hướng tăng. Cụ thể:
Bra-xin, năm 2020: ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 5,9%; công nghiệp -
xây dựng chiếm 17,7%; dịch vụ chiếm 62,8%. thể thấy, Bra-xin nước đang
phát triển nhưng cấu kinh tế tương đương với các nước phát triển.
In-đô-nê-xi-a, năm 2020: ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 13,7%; công
nghiệp - xây dựng chiếm 38,3%; dịch vụ chiếm 44,4%.
- Về HDI:
+ Các nước phát triển tỉ lệ HDI mức cao: Ca-na-đa 0,931, Cộng hòa Liên
bang Đức 0,944.
+ Phần lớn các nước đang phát triển tỉ lệ HDI này còn chưa cao. Cụ thể: chỉ số HDI
của Bra-xin 0,758, của In-đô-nê-xi-a 0,703.
Câu hỏi trang 6 Địa 11
Đọc thông tin, quan sát hình 1 dựa vào bảng 1.1, hãy:
- Xác định một số nước phát triển đang phát triển trên hình 1.
Lời giải:
Xác định một số nước phát triển đang phát triển:
- Nước phát triển: Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Đức, Nhật Bản, Liên bang Nga….
- Nước đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Nam Phi, In-đô-nê-xi-a,
Ô-xtrây-li-a…
Câu hỏi trang 7 Địa 11
Đọc thông tin dựa vào bảng 1.2, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế giữa các
nước phát triển các nước đang phát triển.
Lời giải:
Sự khác biệt về kinh tế giữa các nước phát triển các nước đang phát triển
được thể hiện thông qua một số tiêu chí, như: Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế;
cấu kinh tế trình độ phát triển kinh tế. Cụ thể:
- Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế
+ Các nước phát triển quy kinh tế lớn đóng góp lớn vào quy kinh tế
toàn cầu; tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định.
+ Các nước đang phát triển thường quy kinh tế nhỏ đóng góp không lớn
vào quy kinh tế toàn cầu (trừ Trung Quốc, Ấn Độ,...); nhiều nước tốc độ tăng
trưởng khá nhanh.
- cấu kinh tế
+ Các nước phát triển: tiến hành công nghiệp hoá từ sớm đi đầu trong các cuộc
cách mạng công nghiệp. cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng từ kinh tế công
nghiệp sang kinh tế tri thức; ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất trong GDP.
- Hầu hết các nước đang phát triển: đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; tỉ trọng
ngành công nghiệp xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng.
- Trình độ phát triển kinh tế
+ Các nước phát triển trình độ phát triển kinh tế cao; tập trung phát triển các
ngành hàm lượng khoa học công nghệ tri thức cao.
+ Các nước đang phát triển trình độ phát triển kinh tế còn thấp, một số nước
đang chú trọng phát triển các ngành hàm lượng khoa học - công nghệ tri thức
cao.
Câu hỏi trang 8 Địa 11
Đọc thông tin dựa vào bảng 1.3, hãy trình bày sự khác biệt về một số khía cạnh
hội giữa các nước phát triển các nước đang phát triển.
Lời giải:
Sự khác biệt về hội giữa các nước phát triển các nước đang phát triển được
thể hiện thông qua một số tiêu chí, như: dân đô thị hóa; y tế giáo dục. Cụ
thể:
- Dân cư, đô thị hóa
+ Các nước phát triển:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, thường cấu dân số già.
Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu, tỉ lệ dân thành thị lớn, trình độ dân trí chất
lượng cuộc sống cao.
+ Phần lớn các nước đang phát triển:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao xu hướng giảm.
Phần lớn các nước cấu dân số trẻ. Một số nước đang chuyển dịch sang
cấu dân số già.
Tỉ lệ dân thành thị còn thấp trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị
hóa khá nhanh; chất lượng cuộc sống chưa cao.
- Giáo dục y tế
+ Các nước phát triển hệ thống giáo dục y tế phát triển, tuổi thọ trung bình
cao.
+ Các nước đang phát triển hệ thống giáo dục y tế ngày càng nhiều tiến bộ, số
năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên tuổi thọ ngày càng tăng.
Luyện tập 1 trang 8 Địa 11
Lập bảng tóm tắt sự khác nhau về kinh tế hội của hai nhóm nước phát triển
đang phát triển.
Lời giải:
Phương diện
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang
phát triển
Kinh tế
Quy tốc độ
phát triển kinh tế
- Quy kinh tế lớn.
- Đóng góp lớn vào quy
kinh tế toàn cầu.
- Tốc tộ tăng trưởng kinh tế
khá ổn định.
- Quy kinh tế nhỏ
hơn.
- Đóng góp không lớn
vào quy kinh tế
toàn cầu.
- Nhiều nước tốc
độ tăng trưởng kinh tế
khá nhanh.
cấu
kinh tế
- Công nghiệp hóa
từ sớm đi đầu
trong các cuộc
cách mạng công
nghiệp.
- Phát triển nền
kinh tế tri thức,
ngành dịch vụ
đóng góp nhiều
nhất trong GDP.
- Đang tiến hành công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Trình độ
phát
triển
kinh tế
- Trình độ phát
triển kinh tế cao.
- Tập trung vào
các ngành hàm
lượng khoa học
công nghệ tri
thức cao.
- Trình độ phát triển kinh tế
còn thấp.
- Một số nước đang chú
trọng phát triển các ngành
hàm lượng khoa học - công
nghệ tri thức cao.
hội
Dân đô thị
hóa
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên thấp.
- Nhiều quốc gia cấu
dân số già.
- Quá trình đô thị hóa diễn ra
từ sớm, tỉ lệ dân thành thị
cao.
- Chất lượng cuộc sống
mức cao rất cao.
- Tỉ lệ gia tăng dân số
tự nhiên còn cao, xu
hướng giảm.
- cấu dân số trẻ.
Một số nước đang
chuyển dịch sang
cấu dân số già.
- Nhiều nước tỉ lệ dân
thành thị còn thấp
trình độ đô thị hóa
chưa cao nhưng tốc
độ đô thị hóa nhanh.
- Chất lượng cuộc
sống mức cao
trùng bình, một số
nước vẫn mức thấp.
Giáo
dục y
tế
- Hệ thống giáo
dục y tế phát
triển, tuổi thọ
trung bình người
dân cao.
- Hệ thống giáo dục y tế
nhiều tiến bộ, số năm đi học
trung bình của nhóm người
từ 25 tuổi trở lên tăng tuổi
thọ trung bình của người dân
tăng.
Vận dụng 2 trang 8 Địa 11
Thu thập liệu từ các nguồn khác nhau về GNI/người HDI của ít nhất một nước
đang phát triển một nước phát triển trong giai đoạn hiện nay.
Lời giải:
(*) Tham khảo:
- Chỉ số GNI/ người HDI của Nhật Bản (nước phát triển):
+ GNI/người của Nhật Bản năm 2020 là: 42.460 USD
+ HDI của Nhật Bản năm 2021 là: 0,925
- Chỉ số GNI/ người HDI của Việt Nam (nước đang phát triển):
+ GNI/người của Việt Nam năm 2020 là: 8.200 USD
+ HDI của Việt Nam năm 2021 là: 0,703
--------------------------------
| 1/6

Preview text:

Giải SGK Địa lý 11 Cánh Diều bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát
triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Mở đầu trang 4 Địa Lí 11
Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, được chia thành nhiều nhóm
nước khác nhau dựa theo các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội. Vậy những chỉ tiêu nào
được sử dụng để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát triển? Các nhóm
nước có sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội như thế nào? Lời giải:
- Những chỉ tiêu được sử dụng để phân biệt nhóm nước phát triển và đang phát
triển: tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và
chỉ số phát triển con người (HDI).
- Sự khác biệt về kinh tế và một số khía cạnh xã hội giữa các nhóm nước:
+ Về kinh tế, giữa các nước phát triển và đang phát triển có sự khác biệt trên một số
tiêu chí như: quy mô, tốc độ phát triển; cơ cấu kinh tế; trình độ phát triển kinh tế…
+ Về xã hội, giữa các nước phát triển và đang phát triển có sự khác biệt trên một số
tiêu chí như: dân cư và đô thị hóa, giáo dục và y tế,…
Câu hỏi trang 6 Địa Lí 11
Đọc thông tin, quan sát hình 1 và dựa vào bảng 1.1, hãy:
- Phân biệt các nước phát triển (Ca-na-đa, Cộng hòa Liên bang Đức) và các nước
đang phát triển (Bra-xin, In-đô-nê-xi-a) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI. Lời giải: - Về GNI/người:
+ Các nước phát triển có GNI cao gấp hàng chục lần so với các nước đang phát
triển. Cụ thể, các nước phát triển là Ca-na-đa có GNI năm 2020 là 43540 tỉ USD,
Cộng hòa Liên bang Đức là 47520 tỉ USD.
+ Các nước đang phát triển là Bra-xin có GNI năm 2020 chỉ đạt 7800 tỉ USD và
In-đô-nê-xi-a là 3870 tỉ USD. - Về cơ cấu kinh tế:
+ Các nước phát triển có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản rất thấp;
ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Cụ thể:
▪ Ở Ca-na-đa, năm 2020: tỉ trọng ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 1,7% GDP;
ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 24,6%; trong khi đó, ngành dịch vụ chiếm 66,9%.
▪ Ở Cộng hòa Liên bang Đức, năm 2020: ngành nông - lâm - ngư nghiệp chỉ chiếm
0,7%; công nghiệp - xây dựng chiếm 26,5%; dịch vụ chiếm 63,3%.
+ Phần lớn các nước đang phát triển có tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản khá cao; ngành công nghiệp - xây dựng tỉ trọng đang giảm dần tuy nhiên
vẫn còn cao; ngành dịch vụ có xu hướng tăng. Cụ thể:
▪ Ở Bra-xin, năm 2020: ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 5,9%; công nghiệp -
xây dựng chiếm 17,7%; dịch vụ chiếm 62,8%. Có thể thấy, Bra-xin là nước đang
phát triển nhưng có cơ cấu kinh tế tương đương với các nước phát triển.
▪ Ở In-đô-nê-xi-a, năm 2020: ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm 13,7%; công
nghiệp - xây dựng chiếm 38,3%; dịch vụ chiếm 44,4%. - Về HDI:
+ Các nước phát triển có tỉ lệ HDI ở mức cao: Ca-na-đa là 0,931, Cộng hòa Liên bang Đức là 0,944.
+ Phần lớn các nước đang phát triển tỉ lệ HDI này còn chưa cao. Cụ thể: chỉ số HDI
của Bra-xin là 0,758, của In-đô-nê-xi-a là 0,703.
Câu hỏi trang 6 Địa Lí 11
Đọc thông tin, quan sát hình 1 và dựa vào bảng 1.1, hãy:
- Xác định một số nước phát triển và đang phát triển trên hình 1. Lời giải:
Xác định một số nước phát triển và đang phát triển:
- Nước phát triển: Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Đức, Nhật Bản, Liên bang Nga….
- Nước đang phát triển: Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, Nam Phi, In-đô-nê-xi-a, Ô-xtrây-li-a…
Câu hỏi trang 7 Địa Lí 11
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.2, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế giữa các
nước phát triển và các nước đang phát triển. Lời giải:
Sự khác biệt về kinh tế giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển
được thể hiện thông qua một số tiêu chí, như: Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế; cơ
cấu kinh tế và trình độ phát triển kinh tế. Cụ thể:
- Quy mô, tốc độ phát triển kinh tế
+ Các nước phát triển có quy mô kinh tế lớn và đóng góp lớn vào quy mô kinh tế
toàn cầu; tốc độ tăng trưởng kinh tế khá ổn định.
+ Các nước đang phát triển thường có quy mô kinh tế nhỏ và đóng góp không lớn
vào quy mô kinh tế toàn cầu (trừ Trung Quốc, Ấn Độ,...); nhiều nước có tốc độ tăng trưởng khá nhanh. - Cơ cấu kinh tế
+ Các nước phát triển: tiến hành công nghiệp hoá từ sớm và đi đầu trong các cuộc
cách mạng công nghiệp. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng từ kinh tế công
nghiệp sang kinh tế tri thức; ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP.
- Hầu hết các nước đang phát triển: đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá; tỉ trọng
ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng.
- Trình độ phát triển kinh tế
+ Các nước phát triển có trình độ phát triển kinh tế cao; tập trung phát triển các
ngành có hàm lượng khoa học công nghệ và tri thức cao.
+ Các nước đang phát triển có trình độ phát triển kinh tế còn thấp, một số nước
đang chú trọng phát triển các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.
Câu hỏi trang 8 Địa Lí 11
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.3, hãy trình bày sự khác biệt về một số khía cạnh
xã hội giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. Lời giải:
Sự khác biệt về xã hội giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển được
thể hiện thông qua một số tiêu chí, như: dân cư và đô thị hóa; y tế và giáo dục. Cụ thể: - Dân cư, đô thị hóa
+ Các nước phát triển:
▪ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, thường có cơ cấu dân số già.
▪ Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu, tỉ lệ dân thành thị lớn, trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống cao.
+ Phần lớn các nước đang phát triển:
▪ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao và có xu hướng giảm.
▪ Phần lớn các nước có cơ cấu dân số trẻ. Một số nước đang chuyển dịch sang cơ cấu dân số già.
▪ Tỉ lệ dân thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị
hóa khá nhanh; chất lượng cuộc sống chưa cao. - Giáo dục và y tế
+ Các nước phát triển có hệ thống giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình cao.
+ Các nước đang phát triển có hệ thống giáo dục và y tế ngày càng nhiều tiến bộ, số
năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên và tuổi thọ ngày càng tăng.
Luyện tập 1 trang 8 Địa Lí 11
Lập bảng tóm tắt sự khác nhau về kinh tế và xã hội của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển. Lời giải: Phương diện
Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
Kinh tế Quy mô và tốc độ - Quy mô kinh tế lớn. - Quy mô kinh tế nhỏ phát triển kinh tế
- Đóng góp lớn vào quy mô hơn. kinh tế toàn cầu. - Đóng góp không lớn
- Tốc tộ tăng trưởng kinh tế vào quy mô kinh tế khá ổn định. toàn cầu. - Nhiều nước có tốc
độ tăng trưởng kinh tế khá nhanh.
Cơ cấu - Công nghiệp hóa - Đang tiến hành công
kinh tế từ sớm và đi đầu
nghiệp hóa, hiện đại hóa. trong các cuộc
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch cách mạng công theo hướng công nghiệp nghiệp. hóa, hiện đại hóa. - Phát triển nền kinh tế tri thức, ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất trong GDP.
Trình độ - Trình độ phát
- Trình độ phát triển kinh tế phát triển kinh tế cao. còn thấp. triển - Tập trung vào
- Một số nước đang chú
kinh tế các ngành có hàm trọng phát triển các ngành có lượng khoa học
hàm lượng khoa học - công công nghệ và tri nghệ và tri thức cao. thức cao.
Xã hội Dân cư và đô thị
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự
- Tỉ lệ gia tăng dân số hóa nhiên thấp. tự nhiên còn cao, xu
- Nhiều quốc gia có cơ cấu hướng giảm. dân số già. - Cơ cấu dân số trẻ.
- Quá trình đô thị hóa diễn ra Một số nước đang
từ sớm, tỉ lệ dân thành thị chuyển dịch sang cơ cao. cấu dân số già.
- Chất lượng cuộc sống ở
- Nhiều nước tỉ lệ dân mức cao và rất cao. thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa nhanh. - Chất lượng cuộc sống ở mức cao và trùng bình, một số
nước vẫn ở mức thấp. Giáo - Hệ thống giáo
- Hệ thống giáo dục và y tế
dục và y dục và y tế phát
nhiều tiến bộ, số năm đi học tế triển, tuổi thọ
trung bình của nhóm người trung bình người
từ 25 tuổi trở lên tăng và tuổi dân cao.
thọ trung bình của người dân tăng.
Vận dụng 2 trang 8 Địa Lí 11
Thu thập tư liệu từ các nguồn khác nhau về GNI/người và HDI của ít nhất một nước
đang phát triển và một nước phát triển trong giai đoạn hiện nay. Lời giải: (*) Tham khảo:
- Chỉ số GNI/ người và HDI của Nhật Bản (nước phát triển):
+ GNI/người của Nhật Bản năm 2020 là: 42.460 USD
+ HDI của Nhật Bản năm 2021 là: 0,925
- Chỉ số GNI/ người và HDI của Việt Nam (nước đang phát triển):
+ GNI/người của Việt Nam năm 2020 là: 8.200 USD
+ HDI của Việt Nam năm 2021 là: 0,703
--------------------------------