Giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 15 | Chân trời sáng tạo

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết

Thông tin:
14 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 15 | Chân trời sáng tạo

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo để bạn đọc cùng tham khảo và có thêm tài liệu giải SGK Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết

67 34 lượt tải Tải xuống
Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo bài
15
M đầu
Câu hi: y chia sẻ hiu biết ca em v một trưng hp khiếu ni, t cáo của công
dân mà em biết.
Bài làm
Mt trưng hp khiếu ni, t cáo t ng dân là một s kiện khi công dân cảm thy
tổn thương hoặc bất công và quyết định nêu lên vấn đề đó lên cấp trên hoặc các cơ
quan có thẩm quyền để được gii quyết. Trưng hợp này có thể liên quan đến nhiu
lĩnh vực như lao động, sc khe, tài sản, an toàn giao thông, giáo dục... Khi đối din
vi những trường hp khiếu ni, t cáo t công dân, chúng ta cần lắng nghe và đối
thoi đ gii quyết vấn đề một cách công bằng và hợp lý. Đng thi, cần tôn trọng
và bảo v quyn li ca c công dân và các bên liên quan. Vic x lý các trưng
hp khiếu ni, t cáo cũng cần tuân thủ các quy định pháp luật và tiêu chuẩn đạo
đức, to ra s minh bch, đáng tin cậy trong vic gii quyết vấn đề.
1. Quy định cơ bản của pháp luật v quyn và nghĩ v công dân v khiếu ni, t
cáo
KHIU NI
* Quyn ca ngưi khiếu ni
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả li câu hi
THÔNG TIN
Điu 12 Lut Khiếu nại năm 2011 quy định:
“1. Ngưi khiếu nại có các quyền sau đây:
a )T mình khiếu ni.
Trưng hợp người khiếu ni là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân s thì người đại điện theo pháp luật ca h thc hin vic khiếu ni;
Trưng hợp người khiếu ni ốm đau, già yếu, có nhược đim v th cht hoặc vì lí
do khách quan khác mà không thể t mình khiếu ni thì đưc u quyn cho cha, m,
v chng, anh, ch, em rut, con đã thành niên hoc người khác có năng lực hành vì
dân sự đầy đủ để thc hin vic khiếu ni;
b) Nh luật sư tư vn v pháp luật hoc u quyn cho lut s khiếu ni đ bo v
quyn, lợi ích hợp pháp của mình.
Trưng hợp người khiếu ni là người đưc tr giúp pháp lí theo quy định của pháp
lut thì đưc nh tr giúp viên pháp lí tư vn v pháp luật hoc y quyn cho tr
giúp viên pháp lí khiếu ni đ bo v quyn, li ích hợp pháp của mình;
c) Tham gia đối thoi hoc u quyền cho ngưi đi din hp pp tham gia đối
thoi;
d) Được biết, đọc, sao chụp, sao chép, tài liệu, chng c do người gii quyết khiếu
ni thu thập để gii quyết khiếu ni, tr thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nưc;
đ) Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu gi, quản lí thông tin tài
liệu liên quan tới ni dng khiếu ni cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình trong
thi hạn 07 ngày kể t ngày có yêu cầu để giao nộp cho ngưi gii quyết khiếu ni,
tr thông tin tài liu thuộc bí mật nhà nước;
e) Được yêu cầu người gii quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn
chn hu qu có th xây ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu ni;
g) Đưa ra chứng c v vic khiếu ni và gii trình ý kến của mình về chng c đó;
h) Nhận văn bản tr li v vic th lí gii quyết khiếu ni, nhn quyết định gii
quyết khiếu ni;
i) Được khôi phục quyn, lợi ích hợp pháp đã bị m phạm; đưc bồi thưng thit
hi theo quy đnh của pháp luật,
k) Khiếu ni ln hai hoc khi kin v án hành chính tại Toà án theo quy định ca
Lut T tụng hành chính;
l) Rút khiếu ni”.
Trường hp
Trong quá trình tham gia giao thông, anh A phm li và b lc lưng cảnh sát giao
thông lập biên bản, ra quyết đnh xa pht vi phạm hành chính. Sau đó, anh A phát
hin li xa phạt chưa đúng với lỗi mình vi phạm nhưng anh A phân vân không biết
mình có quyền khiếu ni quyết định hành chính hay không. Anh A k chuyện này
cho bạn minhg là anh H. Anh H cho rằng anh A hoàn toàn có quyêng khiếu vì đây
là quyền cơ bản của công dân. Anh A có thể t mình khiếu ni hoc nh người khác
khiếu ni.
Câu hi:
- Anh A có đưc khiếu ni quyết đnh x pht vi phạm hay không?
- Anh A nên thc hin quyền đó như thế nào?
- Em còn biết các quy định nào khác của pháp luật v quyn khiếu ni?
Bài làm
- Anh A hoàn toàn có quyền khiếu ni quyết đnh x pht vi phm thm chí là
quyền cơ bản của công dân trong pháp luật Vit Nam.
- Anh A cn nộp đơn khiếu nại cho cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết đnh
x pht vi phạm hành chính. Đơn khiếu ni cần được viết rõ ràng, cụ thể, có kèm
theo các bng chứng, tài liệu, thông tin để bản thân anh a có đủ cơ sở để ch trích
quyết đnh sai.
- Những quy định khác:
1. Công dân, cơ quan, t chức có quyền khiếu ni quyết định hành chính, hành vi
hành chính của cơ quan hành chính nhà nưc, ca người có thẩm quyn trong cơ
quan hành chính nhà nước khi có căn c cho rng quyết định, hành vi đó là trái
pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Cán bộ, công chức có quyền khiếu ni quyết đnh k lut ca người có thẩm quyn
khi có căn cứ cho rng quyết định đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích
hợp pháp của mình.
2. Công dân có quyền t cáo với cơ quan, t chc, cá nhân có thm quyn v hành
vi trái pháp luật ca bt c cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hi hoc đe do
gây thiệt hi đến lợi ích của Nhà nưc, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ
quan, t chc”.
* Nghĩa vụ của ngưi khiếu ni
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và thực hiện yêu cầu
THÔNG TIN
Khoản 2 Điều 12 Lut Khiếu nại năm 2011 quy định:
“2. Ngưi khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khiếu nại đến đúng người có thm quyn gii quyết
b) Trình bày trung thc s việc, đưa ra chứng c v tính đúng đn, hợp lí của vic
khiếu ni; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người gii quyết khiếu ni, chu
trách nhiệm trước pháp luật v nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài
liệu đó;
c) Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu ni trong
thi gian khiếu ni, tr trưng hp quyết định, hành vi đó bị tạm đình ch th hành
theo quy định tại Điu 35 ca Luật này;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định gii quyết khiếu ni đã có hiu lc pháp
lut”
Trường hp
Ông A đã gửi đơn khiếu ni đi vi quyết đnh thu hi đt ca U ban nhân dân
huyện Y. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, ông A đã cung cấp đầy đủ h sơ,
giy t đến cơ quan chc năng.
Câu hi:
- T thông tin trên, em hãy cho biết ông A có nghĩa v gì khi khiếu ni?
- Em hãy nêu các quy định khác của pháp luật v nghĩa vụ của công dân về khiếu
ni.
Bài làm
Ông A có nghĩa vụ khi khiếu nại như sau:
a) Khiếu nại đến đúng người có thm quyn gii quyết;
b) Trình bày trung thc s việc, đưa ra chứng c v tính đúng đn, hợp lý của vic
khiếu ni; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người gii quyết khiếu ni, chu
trách nhiệm trước pháp luật v nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài
liệu đó;
c) Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu ni trong
thi gian khiếu ni, tr trưng hp quyết định, hành vi đó bị tạm đình ch th nh
theo quy định tại Điu 35 ca Luật Kháng nghị, khiếu nại năm 2011;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định gii quyết khiếu ni đã có hiu lc pháp lut.
Các quy định khác v nghĩa vụ của công dân về khiếu ni bao gm:
- Nghĩa v chấp hành quyết đnh ca cơ quan nhà nước, đm bo tính pháp lý của
quyết định đó;
- Nghĩa v tôn trọng pháp luật, không gây ảnh hưởng đến trt t an toàn xã hội và
quyn li ca các cá nhân, t chức khác;
- Nghĩa v báo cáo, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thc đến cơ quan nhà nưc khi
có yêu cầu v vic khiếu ni;
- Nghĩa v tham gia gii quyết vấn đề một cách tích cực và xây dựng đất nưc, cng
đồng.
T CÁO
* Quyn của người t cáo
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả li câu hi
THÔNG TIN
Điu 9 Lut T cáo năm 2018 quy định:
“1. Ngưi t cáo có các quyền sau đây:
a) Thc hin quyn t cáo theo quy đnh ca Luật này;
b) Được bảo đảm bí mật h tên, đa chỉ, bút tích và thông tín cá nhân khác;
c) Được thông báo về vic th lí hoặc không thụ li t cáo, chuyển t cáo đến
quan, t chức cá nhân có thẩm quyn gii quyết gia hn gii quyết t cáo, đình chỉ
tm đình ch vic gii quyết t cáo, tiếp tc gii quyết t cáo, kết lun ni dung t
cáo;
d) T cáo tiếp khi có căn cứ cho rng vic gii quyết t cáo của cơ quan, tổ chc, cá
nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoc quá thi hạn quy định mà tố cáo
chưa được gi quyết
đ) Rút tố cáo;
e) Đ ngh cơ quan, t chc, cá nhân có thm quyền áp dụng các biện pháp bảo v
người t cáo;
g) Được khen thưởng, bi thưng thit hi theo quy định của pháp luật”.
Trường hp
Trên địa bàn xã M có nhà máy H chuyên sản xut vt liệu xây dựng. Quá trình sn
xut của nhà máy đã xả cht thải ra môi trường, gây ô nhiễm, ảnh hưởng đến đời
sống người dân. Anh C có ý định t cáo hành vi xả thi lên cơ quan có thẩm quyn
nên đã chia sẻ vi mt s h dân trên địa bàn. Một s đồng tình nhưng một s khác
li cho rằng đây không phải là vic của mình. Tuy nhiên, anh C vẫn quyết tâm làm
đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của nhà máy H vì cho rằng đây quyền và
trách nhiệm công dân của mình.
Câu hi:
- Vic anh C thc hin quyn t cáo hành vi x thải gây ô nhiễm môi trường ca
nhà máy H có phù với quy định pháp luật không? Vì sao?
- Còn những quy định pháp luật nào khác về quyn t cáo của công dân em biết.
Bài làm
Anh C thc hin quyn t cáo hành vi x thải gây ô nhiễm môi trường của nhà máy
H là phù hp với quy định pháp luật. Lut t cáo năm 2018 quy định rõ ràng quyền
t cáo của công dân và bảo đảm quyn li của người t cáo, bao gồm được bo mt
thông tin cá nhân, được thông báo về quá trình giải quyết t cáo và có quyền rút tố
cáo. Đng thời, công dân là người có trách nhiệm bo v môi trường và có quyền t
cáo nhng vi phm pháp luật liên quan đến môi trường.
Các quy định khác của pháp luật v quyn t cáo:
T cáo hành vi vi phm pháp luật trong vic thc hin nhim vụ, công vụ là t cáo
v hành vi vi phạm pháp luật trong vic thc hin nhim vụ, công vụ ca các đi
ợng sau đây:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; người khác được giao thc hin nhim vụ, công
v;
b) Người không còn là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đã thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật trong thi gian là cán bộ, công chức, viên chức; người không còn
được giao thc hin nhim vụ, công vụ nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp
lut trong thời gian đưc giao thc hin nhim vụ, công vụ;
c) Cơ quan, tổ chc.
3. T cáo hành vi vi phạm pháp luật v qun lý nhà nước trong các lĩnh vực là t
cáo v hành vi vi phm pháp lut v quản lý nhà nước trong các lĩnh vc ca bt k
cơ quan, t chc, cá nhân nào v vic chấp hành quy định của pháp luật, tr hành vi
vi phạm pháp luật trong vic thc hin nhim vụ, công vụ.
* Nghĩa vụ của ngưi t cáo
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và thực hiện yêu cầu
THÔNG TIN
Điu 9 Lut T cáo năm 2018 quy định:
"2. Người t cáo có các nghĩa v sau đây:
a) Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 ca Luật này;
b) Trình bày trung thc v ni dung t cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến
ni dung t cáo mà mình có được;
c) Chịu trách nhim trưc pháp lut v ni dung t cáo;
d) Hợp tác với ngưi gii quyết t cáo khi có yêu cu;
đ) Bồi thưng thit hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự tht của mình gây ra”.
Trường hp
Ông C t cáo lên Ch tch U ban nhân dân xã M về hành vi vi phạm pháp lut
trong khi thì hành công v ca một công chức xã. Trong quá trình gii quyết, Ch
tch U ban nhân dân xã M yêu cầu cung cp tài liệu liên quan thì ông C lại không
hợp tác và không cung cấp thông tin. Ông C cho rằng vic gii quyết là trách nhiệm
ca Ch tch y ban nhân dân xã M còn ông chỉ có nghĩa v t cáo sự vic.
Câu hi:
- Cho biết ông C đã thc hin quyền và nghĩa vụ nào của người t cáo.
- Hãy lấy ví dụ minh ho vic thc hiện quy định v quyền và nghĩa vụ ca ngưi t
cáo.
Bài làm
Ông C đã không thc hiện đầy đủ các nghĩa vụ ca ngưi t cáo. Ông C không hp
tác và không cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến ni dung t cáo cho ch tch
Ủy ban nhân dân xã khi yêu cầu.
Ví d: Nếu một người phát hiện một công ty đang thải trm cht thi vào sông,
người đó có quyn t cáo hành vi này theo quy định của pháp luật. Trong trưng
hợp này, người t o cần cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến công ty và hành
vi ca h để giúp cơ quan chức năng có th c minh và giải quyết vấn đề. Nếu
người t o không cung cấp thông tin hoặc không hợp tác với cơ quan chức năng,
h s không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người t cáo và có th b x lý theo quy
định của pháp luật.
2. Hu qu của hành vi vi phạm quyền và nghĩa v công dân về khiếu ni, t
cáo
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả li câu hi
- Điu 156 B luật Hình sự năm 2015 (sửa đi, b sung năm 2017) quy định:
“1. Người nào thực hin một trong các hành vi sau đây, thì bị pht tin t 10 000
000 đồng đến 50 000 000 đồng, pht ci to không giam giữ đến 02 năm hoặc pht
t 03 tháng đến 01 năm:
a) Ba đt hoc loan truyn những điều biết rõ là sai sự tht nhm xúc phạm nghiêm
trọng nhân phẩm, danh d hoặc gây thiệt hi đến quyn, li ích hợp pháp của ngưi
khác;
b) Ba đặt người khác phạm tội và tố cáo h trước cơ quan có thẩm quyn.
2. Phm ti thuc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03
năm:
a) Có tổ chc
b) Li dng chc v, quyn hn;
c) Đi với 02 người tr lên;
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dc, cha
bệnh cho mình;
đ) Đối với người đang thi hành công vụ;
e) S dng mạng máy tính hoặc mng viễn thông, phương tiện điện t để phm ti;
g) Gây tối loạn tâm thần và hành vi của nn nhân mà tỉ l tổn thương cơ thể t 31%
đến 60%;
h) Vu khống người khác phạm ti rất nghiêm trọng hoc đc biệt nghiêm trọng.
3. Phm ti thuc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07
năm:
a) Vì động cơ đê hèn;
b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nn nhân mà tỉ l tn thương cơ thể 61% tr
lên;
c) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phm tội còn có thể b pht tin t 10 000 000 đồng đến 50 000 000 đng,
cm đm nhim chc v, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định t 01 năm
đến 05 năm”.
- Điu 166 B luật Hình sự năm 2015 (sa đi, b sung năm 2017) quy định:
“1. Người nào thực hin một trong các hành vi sau đây, thì bị pht ci tạo không
giam gi đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Dùng vũ lc đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác cn tr vic khiếu ni t áo,
vic xét và gii quyết khiếu ni t cáo hoc vic x lí ngưi b khiếu ni t cáo;
b) Li dng chc v, quyn hn cn tr việc thi hành quyết đnh của cơ quan có
thm quyền xét và gii quyết khiếu ni t cáo gây thiệt hi cho ngưi khiếu ni t
cáo.
2. Phm ti thuc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07
năm:
a) Có tổ chc
b) Tr thù người khiếu ni t cáo;
c) Li dng chc v, quyn hn thc hiện hành vi quy định tại đim a khoản 1 Điều
này,
d) Dẫn đến biểu tình;
đ) Làm người khiếu ni, t cáo t sát.
3. Người phm tội còn có thể b cm đm nhim chc v nhất định tù 01 năm đến
05 năm”.
Trường hp.
Do có mâu thuẫn với ông A (Chủ tch U ban nhân dân xã N) bà D đã làm đơn t
cáo với ni dung sai s thật và chia s thông tin này đến nhiều người nhm h uy tín,
danh dự, nhân phẩm ca ông A. Qua kiểm tra xác mình cơ quan có thm quyền xác
định ni dung t cáo là sai sự thật. Ông A đã có đơn yêu cầu khi t v án hình s
đối với bà D về hành vi vụ khng. Nhn thy s vic có du hiu ti phạm, cơ quan
điều tra đã khởi t v án mặc dù được minh oan nhưng danh dự, uy tín của ông A đã
b ảnh hưởng.
Câu hi:
- Theo em cá nhân t cáo sai sự tht phi chu hu qu gì?
- Em hãy cho biết ngưi b t cáo sai sự tht cần làm gì để bo v quyn và lợi ích
của mình?
Bài làm
Theo Điều 156 và Điu 166 ca B luật Hình sự năm 2015, người có hành vi bịa đặt
hoc loan truyn những điều biết rõ là sai sự tht nhằm xúc phạm nghiêm trọng
nhân phẩm, danh d hoặc gây thiệt hi đến quyn li của người khác sẽ b pht tin
t 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng, hoc pht ci tạo không giam giữ đến 02 năm
hoc pht t 03 tháng đến 01 năm tù. Trong trường hợp này, nếu bà D b xác định
đã tố cáo sai sự thật thì bà sẽ phi chịu trách nhiệm trước pháp luật và bị áp dng
các biện pháp xử lý theo quy định của pháp lut.
Để bo v quyền và lợi ích của mình trong trường hp b t cáo sai s tht, ngưi b
t cáo cn hợp tác với cơ quan điều tra, cung cấp đầy đủ thông tin, bng chứng để
chng minh s việc là sai hoặc b bóp méo. Nếu có bằng chng, người b t o
cũng có th khi kiện đòi lại bồi thường thit hi và bo v quyn, lợi ích của mình
qua các phương tiện pháp luật.
3. Đánh giá một s hành vi thường gặp trong đời sống liên quan đến quyn và
nghĩa v công dân v khiếu ni, t cáo
Em hãy đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏi.
Tình hung 1
Bà N được cp giy chng nhn quyn s dng tha đt có diện tích là 100 m2,
nhưng diện tích đất thc tế không đúng theo quy định. Bà N muốn khiếu ni đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để được gii quyết. Do bà N thường xuyên ốm đau
lại già yếu, bà đã trao đi vi ch H - con gái của bà, đ ch thay mình đi khiếu ni.
Tuy nhiên, chị H t chi vì cho rằng mình không có quyền đại diện bà N đi khiếu
ni.
Tình hung 2
Anh T biết được hành vi phạm trong khi thc hin nhim v của công chc xã X.
Anh đã thc hin vic t cáo hành vi phạm này ti Ch tch U bạn nhân dân xã X
và được yêu cầu “trình bày trung thực v ni dung t cáo cũng như cung cấp thông
tin, tài liệu liên quan đến ni dung t cáo”. Anh T đã thực hin đúng nghĩa vụ ca
người đã thc hiện đúng nghĩa vụ ca ngưi t cáo. Tuy nhiên, anh T lo lắng vì khi
cung cấp thông tin thì họ tên, đa ch ca anh s b tiết l.
Câu hi:
- Theo em, trong tình huống 1, việc làm của ch H là đúng hay sai? Vì sao?
- Trong tình hung 2, anh T phi vn dụng quy định nào của pháp luật đ bo v
mật cho thông tin cá nhân của mình?
Bài làm
- Trong tình huống 1, đúng là chị H t chi vic đi diện cho bà N đi khiếu ni.
Điều này là đúng và hp l vì chị H không phải là ngưi b nh hưởng trc tiếp bi
vấn đề này và không có quyền kéo dài khiếu nại thay cho bà N.
- Trong tình huống 2, anh T có thể s dụng quy định v bo v thông tin cá nhân
của mình theo Luật bo v thông tin cá nhân để đảm bo an toàn cho thông tin ca
mình. Anh có quyền yêu cầu cơ quan chức năng bảo mật tên và các thông tin cá
nhân khác của anh trong quá trình cung cấp thông tin và bảo v an toàn cho những
thông tin đó.
4. Luyn tp
Bài tp 1: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?
a. Ngưi khiếu ni phải là người thành niên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
b. Người khiếu nại có quyền u quyn cho luật sư khiếu nại để bo v quyền và lợi
ích hợp pháp của mình.
c. Trong thi gian khiếu ni, ngưi khiếu nại không phải chấp hành quyết định hành
chính, hành hành chính mà mình khiếu ni
d. Người t cáo có quyền được áp dng các biện pháp bảo v khi có nguy hiểm.
e. Ngưi t cáo phải bi thưng thit hại do hành vi tố cáo sai sự tht.
Bài làm
Em đồng tình vi nhận định a, b, d và e .
Nhận định a, quy định v đối tượng đưc khiếu ni. Vì nếu một người chưa đủ tui
hoặc không có năng lc hành vi dân s đầy đủ s không thể thc hiện các hành
động pháp lý được.
V câu b, ngưi khiếu nại có quyn u quyn cho luật sư để bo v quyền và lợi ích
hợp pháp của mình. Điều này giúp cho việc khiếu ni đưc hiu qu và bảo v đưc
quyn lợi công bằng ca ngưi khiếu ni.
V câu d, ngưi t cáo có quyền được áp dụng các biện pháp bảo v khi có nguy
hiểm, giúp cho người t cáo an toàn và không b đe dọa, phc v cho vic bo v
công lý và quyn li ca người dân. Các nhận định còn lại có th có những vấn đề
tranh cãi và không đưc chp nhận chung trong pháp luật Vit Nam.
V câu e, Khi t cáo sai sự tht, ngưi t cáo phải chịu trách nhiệm v hành vi của
mình.
Em không đồng tình vi nhận định c. Bởi vì người khiếu nại có nghĩa vụ chấp hành
quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu ni trong thi gian khiếu
ni.
Bài tp 2: Em hãy cho biết hành vi nào dưới đây th hin quyền và nghĩa vụ công
dân về khiếu ni, t cáo
a. Anh A (công chc ca U ban nhân dân huyện H) không đồng ý vi quyết đnh
điều động công tác nên đã gửi đơn khiếu nại đến người đã ra quyết đnh đó.
b. Ch B không chấp hành quyết đnh x pht vi phm v hành vi lấn chiếm lòng lề
đường mà mình khiếu ni trong thi gian khiếu ni.
c. Bác T là người b khiếu nại, đã cung cấp thông tín, tài liệu khi ngưi gii quyết
khiếu nại yêu cầu.
d. Ch Y đã nộp đơn tố cáo Công ty cổ phn X đến cơ quan chức năng về hành vi xả
nước thải chưa qua xử lí ra môi trường của công ty này.
e. Khi cơ quan chức năng yêu cầu, ch V đã trình bày không trung thc v ni dung
t cáo cũng như cung cấp thông tin liên quan mà mình có được.
g. B t cáo oan về hành vi sử dụng, buôn bán trái phép chất ma túy nên anh N đã
gii trình và đưa ra các chng c để chng minh mình vô tội.
Bài làm
Hành vi th hin quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu ni, t cáo
a. Hành vi khiếu ni ca anh A (công chc ca u ban nhân dân huyện H) th hin
quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu ni, t cáo.
c. Bác T, người b khiếu ni, đã cung cấp thông tin, tài liệu khi người gii quyết
khiếu nại yêu cầu, th hin quyền và nghĩa v công dân v cung cp thông tin trong
quá trình giải quyết khiếu ni, t cáo.
d. Ch Y đã nộp đơn tố cáo công ty c phần X đến cơ quan chức năng về hành vi xả
nước thải chưa qua xử lý ra môi trường của công ty này, thể hin quyền và nghĩa vụ
công dân v t cáo hành vi vi phạm v môi trưng.
g. B t cáo oan về hành vi sử dụng, buôn bán trái phép cht ma túy, anh N đã giải
trình và đưa ra các chng c để chng minh mình vô tội, th hin quyền và nghĩa vụ
công dân v bo v quyn lợi cá nhân và khẳng định s vô tội của mình trong quá
trình gii quyết v vic.
Bài tp 3: Em hãy đánh giá và ch ra hu qu ca các hành vi vi phm quyền và
nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, t cáo dưới đây:
a. Nhân viên D phát hiện Giám đốc của cơ quan có hành vì lợi dng chc v để
chiếm đoạt tài sản công với s tin 500 triệu đồng nên đã đưa thông tin này lên
mạng xã hội đ mọi người biết.
b. Trên đường đi học về, N nhìn thấy anh T điều khin xe ti ch trái phép các loi
động vật quý hiếm. N đã không tố cáo hành vị vi phm ca anh T.
Bài làm
a. Hành vi của nhân viên D phát hiện giám đc của cơ quan có hành vi chiếm đoạt
tài sản công là vi phm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu ni, t cáo. Tuy
nhiên, đưa thông tin này lên mạng xã hội để mi ngưi biết trong trường hợp này
không được xem là hành vi phù hợp vi nghip v ca ngưi làm công chức. Vic
đưa thông tin này lên mạng xã hội có th gây ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, dẫn
đến tình trạng khó khăn trong quản lý và điều tra v vic.
b. Hành vi của N là không tuân thủ nghĩa vụ công dân khi không tố cáo hành vi vi
phm của anh t khi điu khin xe ti ch trái phép các loại động vật quý hiếm. Công
dân có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền để đưa ra cách xử lý và
ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật. Vic không t cáo có th khiến cho tình
trạng này tiếp tc diễn ra và gây thiệt hi ln cho môi trường t nhiên.
5. Vn dng
Bài tp 1: y viết mt bức thư chia sẻ vi bn nhng việc làm tự giác thực hin
các quy định của pháp luật v quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu ni, t cáo ca
em.
Bài làm
Lan Anh thân mến!
Dạo này bạn có khỏe không? Việc hc tp ca bn vn n chứ/ Mình viết thư này
mun chia s vi bn nhng việc mà mình đã t giác thực hiện để tuân thủ quy định
ca pháp lut v quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu ni, t cáo.
Th nhất, mình luôn đặt tôn trọng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp
lut.
Th hai, mình luôn hành động và bày tỏ những quan điểm của mình một cách trung
thc và có trách nhim. Mình không sử dng những tin đồn hay một cách lệnh đặt
để t cáo hoc khiếu ni v mt vấn đề nào đó.
Th ba, mình luôn cẩn thận và có trách nhiệm đối vi nhng t cáo và khiếu ni ca
mình. Mình chắc chn rng nhng t cáo của mình dựa trên sự thật và có cơ sở ch
không phải ch là nhng gi định hay tin đồn.
Cuối cùng, mình luôn sẵn sàng hợp tác vi những cơ quan chức năng để được gii
quyết nhng vấn đề liên quan đến nghĩa v công dân một cách hiệu qu và công
bng.
Vi những điều trên, mình hy vọng s được chia s vi bn những hành động mà
mình đã làm để thc hiện nghĩa vụ và quyền li công dân một cách trung thực và có
trách nhim.
Trân trng,
Mai
Bài tp 2: Em hãy nhận xét về mt s nh vi thực hiện các quy định ca pháp lut
v quyền và nghĩa v công dân về khiếu ni, t cáo.
Bài làm
Các hành vi thực hiện các quy định của pháp luật v quyền và nghĩa vụ công dân về
khiếu ni, t cáo là rt quan trng trong vic bo v quyn lợi và đáp ng nhu cu
ca cộng đồng. Bt k ai cũng có quyn khiếu ni hoc t cáo khi chng kiến nhng
hành vi không đúng đn hoc bt hợp pháp.
Tuy nhiên, việc thc hiện các quy định này cần phi tuân th đúng quy trình và quy
định của pháp luật đ đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Ví d, khiếu ni hoc
t cáo phải được làm đầy đủ th tc, đi tưng b khiếu ni hoc t cáo phải đưc
xác định đúng và các bng chứng liên quan phải đưc cung cấp để ng tính đáng
tin.
Ngoài ra, tuyt đối không được thc hiện các hành vi thù địch, nói xấu hay công
kích người b khiếu ni hoc t cáo khi chưa có bằng chứng chính thức v hành vi
ca họ, vì điều này có thể y ra những hu qu v uy tín, danh tiếng và bản thân
ca ngưi b khiếu ni hoc t cáo.
Tóm lại, vic thc hiện các quy định của pháp luật v khiếu ni, t cáo là rất quan
trọng, tuy nhiên cần phi tuân th đúng quy trình và quy định để đảm bảo tính minh
bch và công bằng trong quá trình giải quyết v vic.
| 1/14

Preview text:

Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo bài 15 Mở đầu
Câu hỏi: Hãy chia sẻ hiểu biết của em về một trường hợp khiếu nại, tố cáo của công dân mà em biết. Bài làm
Một trường hợp khiếu nại, tố cáo từ công dân là một sự kiện khi công dân cảm thấy
tổn thương hoặc bất công và quyết định nêu lên vấn đề đó lên cấp trên hoặc các cơ
quan có thẩm quyền để được giải quyết. Trường hợp này có thể liên quan đến nhiều
lĩnh vực như lao động, sức khỏe, tài sản, an toàn giao thông, giáo dục... Khi đối diện
với những trường hợp khiếu nại, tố cáo từ công dân, chúng ta cần lắng nghe và đối
thoại để giải quyết vấn đề một cách công bằng và hợp lý. Đồng thời, cần tôn trọng
và bảo vệ quyền lợi của cả công dân và các bên liên quan. Việc xử lý các trường
hợp khiếu nại, tố cáo cũng cần tuân thủ các quy định pháp luật và tiêu chuẩn đạo
đức, tạo ra sự minh bạch, đáng tin cậy trong việc giải quyết vấn đề.
1. Quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩ vụ công dân về khiếu nại, tố cáo KHIẾU NẠI
* Quyền của người khiếu nại
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi THÔNG TIN
Điều 12 Luật Khiếu nại năm 2011 quy định:
“1. Người khiếu nại có các quyền sau đây: a )Tự mình khiếu nại.
Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự thì người đại điện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại;
Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lí
do khách quan khác mà không thể tự mình khiếu nại thì được uỷ quyền cho cha, mẹ,
vợ chồng, anh, chị, em ruột, con đã thành niên hoặc người khác có năng lực hành vì
dân sự đầy đủ để thực hiện việc khiếu nại;
b) Nhờ luật sư tư vấn về pháp luật hoặc uỷ quyền cho luật sự khiếu nại để bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Trường hợp người khiếu nại là người được trợ giúp pháp lí theo quy định của pháp
luật thì được nhờ trợ giúp viên pháp lí tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho trợ
giúp viên pháp lí khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
c) Tham gia đối thoại hoặc uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại;
d) Được biết, đọc, sao chụp, sao chép, tài liệu, chứng cứ do người giải quyết khiếu
nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
đ) Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lí thông tin tài
liệu liên quan tới nội dụng khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu đó cho mình trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày có yêu cầu để giao nộp cho người giải quyết khiếu nại,
trừ thông tin tài liệu thuộc bí mật nhà nước;
e) Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn
chặn hậu quả có thể xây ra do việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại;
g) Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kến của mình về chứng cứ đó;
h) Nhận văn bản trả lời về việc thụ lí giải quyết khiếu nại, nhận quyết định giải quyết khiếu nại;
i) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm; được bồi thường thiệt
hại theo quy định của pháp luật,
k) Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án theo quy định của
Luật Tố tụng hành chính; l) Rút khiếu nại”. Trường hợp
Trong quá trình tham gia giao thông, anh A phạm lỗi và bị lực lượng cảnh sát giao
thông lập biên bản, ra quyết định xủa phạt vi phạm hành chính. Sau đó, anh A phát
hiện lỗi xửa phạt chưa đúng với lỗi mình vi phạm nhưng anh A phân vân không biết
mình có quyền khiếu nại quyết định hành chính hay không. Anh A kể chuyện này
cho bạn minhg là anh H. Anh H cho rằng anh A hoàn toàn có quyêng khiếu vì đây
là quyền cơ bản của công dân. Anh A có thể tự mình khiếu nại hoặc nhờ người khác khiếu nại. Câu hỏi:
- Anh A có được khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hay không?
- Anh A nên thực hiện quyền đó như thế nào?
- Em còn biết các quy định nào khác của pháp luật về quyền khiếu nại? Bài làm
- Anh A hoàn toàn có quyền khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm thậm chí là
quyền cơ bản của công dân trong pháp luật Việt Nam.
- Anh A cần nộp đơn khiếu nại cho cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định
xử phạt vi phạm hành chính. Đơn khiếu nại cần được viết rõ ràng, cụ thể, có kèm
theo các bằng chứng, tài liệu, thông tin để bản thân anh a có đủ cơ sở để chỉ trích quyết định sai. - Những quy định khác:
1. Công dân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi
hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ
quan hành chính nhà nước khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái
pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Cán bộ, công chức có quyền khiếu nại quyết định kỷ luật của người có thẩm quyền
khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Công dân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành
vi trái pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ
gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức”.
* Nghĩa vụ của người khiếu nại
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và thực hiện yêu cầu THÔNG TIN
Khoản 2 Điều 12 Luật Khiếu nại năm 2011 quy định:
“2. Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khiếu nại đến đúng người có thầm quyền giải quyết
b) Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lí của việc
khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong
thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm đình chỉ thị hành
theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật” Trường hợp
Ông A đã gửi đơn khiếu nại đối với quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân
huyện Y. Trong quá trình giải quyết khiếu nại, ông A đã cung cấp đầy đủ hồ sơ,
giấy tờ đến cơ quan chức năng. Câu hỏi:
- Từ thông tin trên, em hãy cho biết ông A có nghĩa vụ gì khi khiếu nại?
- Em hãy nêu các quy định khác của pháp luật về nghĩa vụ của công dân về khiếu nại. Bài làm
Ông A có nghĩa vụ khi khiếu nại như sau:
a) Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết;
b) Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý của việc
khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết khiếu nại, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong
thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm đình chỉ thị hành
theo quy định tại Điều 35 của Luật Kháng nghị, khiếu nại năm 2011;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
Các quy định khác về nghĩa vụ của công dân về khiếu nại bao gồm:
- Nghĩa vụ chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước, đảm bảo tính pháp lý của quyết định đó;
- Nghĩa vụ tôn trọng pháp luật, không gây ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội và
quyền lợi của các cá nhân, tổ chức khác;
- Nghĩa vụ báo cáo, cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực đến cơ quan nhà nước khi
có yêu cầu về việc khiếu nại;
- Nghĩa vụ tham gia giải quyết vấn đề một cách tích cực và xây dựng đất nước, cộng đồng. TỐ CÁO
* Quyền của người tố cáo
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi THÔNG TIN
Điều 9 Luật Tố cáo năm 2018 quy định:
“1. Người tố cáo có các quyền sau đây:
a) Thực hiện quyền tố cáo theo quy định của Luật này;
b) Được bảo đảm bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tín cá nhân khác;
c) Được thông báo về việc thụ lí hoặc không thụ li tố cáo, chuyển tố cáo đến cơ
quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền giải quyết gia hạn giải quyết tố cáo, đình chỉ
tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo, kết luận nội dung tố cáo;
d) Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà tố cáo chưa được giả quyết đ) Rút tố cáo;
e) Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;
g) Được khen thưởng, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật”. Trường hợp
Trên địa bàn xã M có nhà máy H chuyên sản xuất vật liệu xây dựng. Quá trình sản
xuất của nhà máy đã xả chất thải ra môi trường, gây ô nhiễm, ảnh hưởng đến đời
sống người dân. Anh C có ý định tố cáo hành vi xả thải lên cơ quan có thẩm quyền
nên đã chia sẻ với một số hộ dân trên địa bàn. Một số đồng tình nhưng một số khác
lại cho rằng đây không phải là việc của mình. Tuy nhiên, anh C vẫn quyết tâm làm
đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của nhà máy H vì cho rằng đây là quyền và
trách nhiệm công dân của mình. Câu hỏi:
- Việc anh C thực hiện quyền tố cáo hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường của
nhà máy H có phù với quy định pháp luật không? Vì sao?
- Còn những quy định pháp luật nào khác về quyền tố cáo của công dân mà em biết. Bài làm
Anh C thực hiện quyền tố cáo hành vi xả thải gây ô nhiễm môi trường của nhà máy
H là phù hợp với quy định pháp luật. Luật tố cáo năm 2018 quy định rõ ràng quyền
tố cáo của công dân và bảo đảm quyền lợi của người tố cáo, bao gồm được bảo mật
thông tin cá nhân, được thông báo về quá trình giải quyết tố cáo và có quyền rút tố
cáo. Đồng thời, công dân là người có trách nhiệm bảo vệ môi trường và có quyền tố
cáo những vi phạm pháp luật liên quan đến môi trường.
Các quy định khác của pháp luật về quyền tố cáo:
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ là tố cáo
về hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của các đối tượng sau đây:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
b) Người không còn là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đã thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật trong thời gian là cán bộ, công chức, viên chức; người không còn
được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp
luật trong thời gian được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ; c) Cơ quan, tổ chức.
3. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực là tố
cáo về hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của bất kỳ
cơ quan, tổ chức, cá nhân nào về việc chấp hành quy định của pháp luật, trừ hành vi
vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
* Nghĩa vụ của người tố cáo
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và thực hiện yêu cầu THÔNG TIN
Điều 9 Luật Tố cáo năm 2018 quy định:
"2. Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Trình bày trung thực về nội dung tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến
nội dung tố cáo mà mình có được;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo;
d) Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;
đ) Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây ra”. Trường hợp
Ông C tố cáo lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã M về hành vi vi phạm pháp luật
trong khi thì hành công vụ của một công chức xã. Trong quá trình giải quyết, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân xã M yêu cầu cung cấp tài liệu liên quan thì ông C lại không
hợp tác và không cung cấp thông tin. Ông C cho rằng việc giải quyết là trách nhiệm
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã M còn ông chỉ có nghĩa vụ tố cáo sự việc. Câu hỏi:
- Cho biết ông C đã thực hiện quyền và nghĩa vụ nào của người tố cáo.
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ việc thực hiện quy định về quyền và nghĩa vụ của người tố cáo. Bài làm
Ông C đã không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tố cáo. Ông C không hợp
tác và không cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo cho chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã khi yêu cầu.
Ví dụ: Nếu một người phát hiện một công ty đang thải trộm chất thải vào sông,
người đó có quyền tố cáo hành vi này theo quy định của pháp luật. Trong trường
hợp này, người tố cáo cần cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến công ty và hành
vi của họ để giúp cơ quan chức năng có thể xác minh và giải quyết vấn đề. Nếu
người tố cáo không cung cấp thông tin hoặc không hợp tác với cơ quan chức năng,
họ sẽ không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người tố cáo và có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi
- Điều 156 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đồi, bổ sung năm 2017) quy định:
“1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10 000
000 đồng đến 50 000 000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt
từ 03 tháng đến 01 năm:
a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm
trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: a) Có tổ chức
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Đối với 02 người trở lên;
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục, chữa bệnh cho mình;
đ) Đối với người đang thi hành công vụ;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây tối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) Vì động cơ đê hèn;
b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỉ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10 000 000 đồng đến 50 000 000 đồng,
cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm”.
- Điều 166 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định:
“1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo không
giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Dùng vũ lực đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại tố áo,
việc xét và giải quyết khiếu nại tố cáo hoặc việc xử lí người bị khiếu nại tố cáo;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc thi hành quyết định của cơ quan có
thẩm quyền xét và giải quyết khiếu nại tố cáo gây thiệt hại cho người khiếu nại tố cáo.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: a) Có tổ chức
b) Trả thù người khiếu nại tố cáo;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, d) Dẫn đến biểu tình;
đ) Làm người khiếu nại, tố cáo tự sát.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định tù 01 năm đến 05 năm”. Trường hợp.
Do có mâu thuẫn với ông A (Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã N) bà D đã làm đơn tố
cáo với nội dung sai sự thật và chia sẻ thông tin này đến nhiều người nhằm hạ uy tín,
danh dự, nhân phẩm của ông A. Qua kiểm tra xác mình cơ quan có thầm quyền xác
định nội dung tố cáo là sai sự thật. Ông A đã có đơn yêu cầu khởi tố vụ án hình sự
đối với bà D về hành vi vụ khống. Nhận thấy sự việc có dấu hiệu tội phạm, cơ quan
điều tra đã khởi tố vụ án mặc dù được minh oan nhưng danh dự, uy tín của ông A đã bị ảnh hưởng. Câu hỏi:
- Theo em cá nhân tố cáo sai sự thật phải chịu hậu quả gì?
- Em hãy cho biết người bị tố cáo sai sự thật cần làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích của mình? Bài làm
Theo Điều 156 và Điều 166 của Bộ luật Hình sự năm 2015, người có hành vi bịa đặt
hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng
nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền lợi của người khác sẽ bị phạt tiền
từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng, hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm
hoặc phạt từ 03 tháng đến 01 năm tù. Trong trường hợp này, nếu bà D bị xác định
đã tố cáo sai sự thật thì bà sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bị áp dụng
các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
Để bảo vệ quyền và lợi ích của mình trong trường hợp bị tố cáo sai sự thật, người bị
tố cáo cần hợp tác với cơ quan điều tra, cung cấp đầy đủ thông tin, bằng chứng để
chứng minh sự việc là sai hoặc bị bóp méo. Nếu có bằng chứng, người bị tố cáo
cũng có thể khởi kiện đòi lại bồi thường thiệt hại và bảo vệ quyền, lợi ích của mình
qua các phương tiện pháp luật.
3. Đánh giá một số hành vi thường gặp trong đời sống liên quan đến quyền và
nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo

Em hãy đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏi. Tình huống 1
Bà N được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng thừa đất có diện tích là 100 m2,
nhưng diện tích đất thực tế không đúng theo quy định. Bà N muốn khiếu nại đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết. Do bà N thường xuyên ốm đau
lại già yếu, bà đã trao đổi với chị H - con gái của bà, để chị thay mình đi khiếu nại.
Tuy nhiên, chị H từ chối vì cho rằng mình không có quyền đại diện bà N đi khiếu nại. Tình huống 2
Anh T biết được hành vi phạm trong khi thực hiện nhiệm vụ của công chức xã X.
Anh đã thực hiện việc tố cáo hành vi phạm này tới Chủ tịch Uỷ bạn nhân dân xã X
và được yêu cầu “trình bày trung thực về nội dung tố cáo cũng như cung cấp thông
tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo”. Anh T đã thực hiện đúng nghĩa vụ của
người đã thực hiện đúng nghĩa vụ của người tố cáo. Tuy nhiên, anh T lo lắng vì khi
cung cấp thông tin thì họ tên, địa chỉ của anh sẽ bị tiết lộ. Câu hỏi:
- Theo em, trong tình huống 1, việc làm của chị H là đúng hay sai? Vì sao?
- Trong tình huống 2, anh T phải vận dụng quy định nào của pháp luật để bảo vệ bí
mật cho thông tin cá nhân của mình? Bài làm
- Trong tình huống 1, đúng là chị H từ chối việc đại diện cho bà N đi khiếu nại.
Điều này là đúng và hợp lệ vì chị H không phải là người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi
vấn đề này và không có quyền kéo dài khiếu nại thay cho bà N.
- Trong tình huống 2, anh T có thể sử dụng quy định về bảo vệ thông tin cá nhân
của mình theo Luật bảo vệ thông tin cá nhân để đảm bảo an toàn cho thông tin của
mình. Anh có quyền yêu cầu cơ quan chức năng bảo mật tên và các thông tin cá
nhân khác của anh trong quá trình cung cấp thông tin và bảo vệ an toàn cho những thông tin đó. 4. Luyện tập
Bài tập 1: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?
a. Người khiếu nại phải là người thành niên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
b. Người khiếu nại có quyền uỷ quyền cho luật sư khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
c. Trong thời gian khiếu nại, người khiếu nại không phải chấp hành quyết định hành
chính, hành hành chính mà mình khiếu nại
d. Người tố cáo có quyền được áp dụng các biện pháp bảo vệ khi có nguy hiểm.
e. Người tố cáo phải bồi thường thiệt hại do hành vi tố cáo sai sự thật. Bài làm
Em đồng tình với nhận định a, b, d và e .
Nhận định a, quy định về đối tượng được khiếu nại. Vì nếu một người chưa đủ tuổi
hoặc không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ sẽ không thể thực hiện các hành động pháp lý được.
Về câu b, người khiếu nại có quyền uỷ quyền cho luật sư để bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của mình. Điều này giúp cho việc khiếu nại được hiệu quả và bảo vệ được
quyền lợi công bằng của người khiếu nại.
Về câu d, người tố cáo có quyền được áp dụng các biện pháp bảo vệ khi có nguy
hiểm, giúp cho người tố cáo an toàn và không bị đe dọa, phục vụ cho việc bảo vệ
công lý và quyền lợi của người dân. Các nhận định còn lại có thể có những vấn đề
tranh cãi và không được chấp nhận chung trong pháp luật Việt Nam.
Về câu e, Khi tố cáo sai sự thật, người tố cáo phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
Em không đồng tình với nhận định c. Bởi vì người khiếu nại có nghĩa vụ chấp hành
quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại.
Bài tập 2: Em hãy cho biết hành vi nào dưới đây thể hiện quyền và nghĩa vụ công
dân về khiếu nại, tố cáo
a. Anh A (công chức của Uỷ ban nhân dân huyện H) không đồng ý với quyết định
điều động công tác nên đã gửi đơn khiếu nại đến người đã ra quyết định đó.
b. Chị B không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm về hành vi lấn chiếm lòng lề
đường mà mình khiếu nại trong thời gian khiếu nại.
c. Bác T là người bị khiếu nại, đã cung cấp thông tín, tài liệu khi người giải quyết khiếu nại yêu cầu.
d. Chị Y đã nộp đơn tố cáo Công ty cổ phần X đến cơ quan chức năng về hành vi xả
nước thải chưa qua xử lí ra môi trường của công ty này.
e. Khi cơ quan chức năng yêu cầu, chị V đã trình bày không trung thực về nội dung
tố cáo cũng như cung cấp thông tin liên quan mà mình có được.
g. Bị tố cáo oan về hành vi sử dụng, buôn bán trái phép chất ma túy nên anh N đã
giải trình và đưa ra các chứng cứ để chứng minh mình vô tội. Bài làm
Hành vi thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
a. Hành vi khiếu nại của anh A (công chức của uỷ ban nhân dân huyện H) thể hiện
quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo.
c. Bác T, người bị khiếu nại, đã cung cấp thông tin, tài liệu khi người giải quyết
khiếu nại yêu cầu, thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân về cung cấp thông tin trong
quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo.
d. Chị Y đã nộp đơn tố cáo công ty cổ phần X đến cơ quan chức năng về hành vi xả
nước thải chưa qua xử lý ra môi trường của công ty này, thể hiện quyền và nghĩa vụ
công dân về tố cáo hành vi vi phạm về môi trường.
g. Bị tố cáo oan về hành vi sử dụng, buôn bán trái phép chất ma túy, anh N đã giải
trình và đưa ra các chứng cứ để chứng minh mình vô tội, thể hiện quyền và nghĩa vụ
công dân về bảo vệ quyền lợi cá nhân và khẳng định sự vô tội của mình trong quá
trình giải quyết vụ việc.
Bài tập 3: Em hãy đánh giá và chỉ ra hậu quả của các hành vi vi phạm quyền và
nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo dưới đây:
a. Nhân viên D phát hiện Giám đốc của cơ quan có hành vì lợi dụng chức vụ để
chiếm đoạt tài sản công với số tiền 500 triệu đồng nên đã đưa thông tin này lên
mạng xã hội để mọi người biết.
b. Trên đường đi học về, N nhìn thấy anh T điều khiển xe tải chở trái phép các loại
động vật quý hiếm. N đã không tố cáo hành vị vi phạm của anh T. Bài làm
a. Hành vi của nhân viên D phát hiện giám đốc của cơ quan có hành vi chiếm đoạt
tài sản công là vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo. Tuy
nhiên, đưa thông tin này lên mạng xã hội để mọi người biết trong trường hợp này
không được xem là hành vi phù hợp với nghiệp vụ của người làm công chức. Việc
đưa thông tin này lên mạng xã hội có thể gây ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, dẫn
đến tình trạng khó khăn trong quản lý và điều tra vụ việc.
b. Hành vi của N là không tuân thủ nghĩa vụ công dân khi không tố cáo hành vi vi
phạm của anh t khi điều khiển xe tải chở trái phép các loại động vật quý hiếm. Công
dân có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền để đưa ra cách xử lý và
ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật. Việc không tố cáo có thể khiến cho tình
trạng này tiếp tục diễn ra và gây thiệt hại lớn cho môi trường tự nhiên. 5. Vận dụng
Bài tập 1: Hãy viết một bức thư chia sẻ với bạn những việc làm tự giác thực hiện
các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo của em. Bài làm Lan Anh thân mến!
Dạo này bạn có khỏe không? Việc học tập của bạn vẫn ổn chứ/ Mình viết thư này
muốn chia sẻ với bạn những việc mà mình đã tự giác thực hiện để tuân thủ quy định
của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo.
Thứ nhất, mình luôn đặt tôn trọng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật.
Thứ hai, mình luôn hành động và bày tỏ những quan điểm của mình một cách trung
thực và có trách nhiệm. Mình không sử dụng những tin đồn hay một cách lệnh đặt
để tố cáo hoặc khiếu nại về một vấn đề nào đó.
Thứ ba, mình luôn cẩn thận và có trách nhiệm đối với những tố cáo và khiếu nại của
mình. Mình chắc chắn rằng những tố cáo của mình dựa trên sự thật và có cơ sở chứ
không phải chỉ là những giả định hay tin đồn.
Cuối cùng, mình luôn sẵn sàng hợp tác với những cơ quan chức năng để được giải
quyết những vấn đề liên quan đến nghĩa vụ công dân một cách hiệu quả và công bằng.
Với những điều trên, mình hy vọng sẽ được chia sẻ với bạn những hành động mà
mình đã làm để thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi công dân một cách trung thực và có trách nhiệm. Trân trọng, Mai
Bài tập 2: Em hãy nhận xét về một số hành vi thực hiện các quy định của pháp luật
về quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo. Bài làm
Các hành vi thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân về
khiếu nại, tố cáo là rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và đáp ứng nhu cầu
của cộng đồng. Bất kỳ ai cũng có quyền khiếu nại hoặc tố cáo khi chứng kiến những
hành vi không đúng đắn hoặc bất hợp pháp.
Tuy nhiên, việc thực hiện các quy định này cần phải tuân thủ đúng quy trình và quy
định của pháp luật để đảm bảo tính minh bạch và công bằng. Ví dụ, khiếu nại hoặc
tố cáo phải được làm đầy đủ thủ tục, đối tượng bị khiếu nại hoặc tố cáo phải được
xác định đúng và các bằng chứng liên quan phải được cung cấp để tăng tính đáng tin.
Ngoài ra, tuyệt đối không được thực hiện các hành vi thù địch, nói xấu hay công
kích người bị khiếu nại hoặc tố cáo khi chưa có bằng chứng chính thức về hành vi
của họ, vì điều này có thể gây ra những hậu quả về uy tín, danh tiếng và bản thân
của người bị khiếu nại hoặc tố cáo.
Tóm lại, việc thực hiện các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo là rất quan
trọng, tuy nhiên cần phải tuân thủ đúng quy trình và quy định để đảm bảo tính minh
bạch và công bằng trong quá trình giải quyết vụ việc.