-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên| Kết nối tri thức
Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên KNTT được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời nội dung câu hỏi bài tập sách giáo khoa KHTN 7 Bài 1 Kết nối tri thức.
Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên| Kết nối tri thức
Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên KNTT được biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời nội dung câu hỏi bài tập sách giáo khoa KHTN 7 Bài 1 Kết nối tri thức.
Chủ đề: Chương 1: Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (KNTT) 17 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 7
Preview text:
Mở đầu trang 6 Bài 1 KHTN 7 Kết nối tri thức
Môn Khoa học tự nhiên là môn học về các sự vật và hiện tượng trong thế giới
tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các năng lực khoa học tự nhiên: nhận
thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học vào cuộc sống. Để học tốt môn Khoa học tự nhiên các em cần sử dụng
những phương pháp và kĩ năng nào?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Để học tốt môn Khoa học tự nhiên các em cần sử dụng phương pháp, các kĩ năng như:
+ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
+ Kĩ năng quan sát, phân loại. + Kĩ năng liên kết. + Kĩ năng đo. + Kĩ năng dự báo.
I. Nội dung câu hỏi
Câu hỏi trang 7 KHTN 7 Kết nối tri thức
Sắp xếp nội dung các thông tin khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn
theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.
Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi, đá vôi (dạng bột), chất nào
tan, chất nào không tan trong nước?
Thực hiện các bước thí nghiệm: rót vào cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL)
vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất rắn và
lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).
Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nhiệm.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên:
- Bước 1: Đề xuất vấn đề.
Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.
- Bước 2: Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi, đá vôi (dạng bột), chất nào
tan, chất nào không tan trong nước?
- Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).
- Bước 4: Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Thực hiện các bước thí nghiệm: rót vào cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL)
vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất rắn và
lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
- Bước 5: Báo cáo kết quả và thảo luận về kết quả thí nghiệm.
Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm.
Câu hỏi trang 8 KHTN 7 Kết nối tri thức
1. Quan sát Hình 1.2 và cho biết hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên thông
thường trên Trái Đất? Hiện tượng nào là thảm họa thiên nhiên gây tác động
xấu đến con người và môi trường?
2. Em hãy tìm hiểu và cho biết cách phòng chống và ứng phó của con người
trước thảm họa thiên nhiên ở Hình 1.2.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1. Hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái Đất:
+ Hình 1.2 c) Mưa to kèm theo sấm, sét.
Hiện tượng là thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường: + Hình 1.2 a) Cháy rừng. + Hình 1.2 b) Hạn hán. 2.
● Cách phòng chống và ứng phó đối với cháy rừng:
Chấp hành tốt các quy định phòng tránh cháy rừng.
Không vào rừng khi không thực sự cần thiết.
Nghiêm cấm các hoạt động: Đốt rừng làm nương, làm rẫy; hút thuốc lá trong
rừng và vứt tàn thuốc không được dập tắt trong rừng; đốt lửa trại trong rừng;
bắt ong mật trong rừng bằng đốt lửa …
Xây dựng các đường băng cản lửa.
Tuyên truyền phòng chống cháy rừng.
● Cách phòng chống và ứng phó với hạn hán:
Sử dụng hợp lý tài nguyên nước trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt.
Trồng rừng và bảo vệ rừng.
Xây dựng các hồ chứa nước.
Câu hỏi trang 9 KHTN 7 Kết nối tri thức
Hãy kết nối thông tin giữa cột (A) và cột (B) tạo thành câu hoàn chỉnh, thể hiện
sự liên kết trong tìm hiểu, khám phá tự nhiên. Cột (A) Cột (B)
1. Nước được cấu tạo từ hai nguyên
a) đây cũng chính là nguyên nhân mà
tố là oxygen và hydrogen. Nước có
người ta cho rằng tạo ra từ trường của Trái Đất.
2. Nhân địa cầu được cấu tạo chủ
b) dựa trên nhu cầu của cây trồng
yếu từ hợp kim của sắt và nickel,
trong từng thời kì sinh trưởng và phát triển.
3. Lựa chọn phân bón cho cây trồng
c) vai trò quan trọng trong quá trình
quang hợp của cây xanh.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 - c); 2 - a); 3 - b).
Câu hỏi trang 10 KHTN 7 Kết nối tri thức
1. Khí carbon dioxide là nguyên nhân chính gây ra sự ấm lên của Trái Đất do
hiệu ứng nhà kính. Quan sát Hình 1.3 và cho biết nguyên nhân nào làm phát
thải khí nhà kính nhiều nhất. Hãy tìm hiểu và đề xuất biện pháp giảm sự phát
thải khí carbon dioxide từ nguồn này.
2. Tìm hiểu thông tin trên Internet về nhiệt độ trung bình toàn cầu của Trái Đất
trong khoảng 100 năm qua và suy luận về nhiệt độ của Trái Đất tăng hay giảm trong vòng 10 năm tới.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1. Nguyên nhân làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất: Sản xuất điện và nhiệt (chiếm tới 25%)
Biện pháp để giảm sự phát thải khí nhà kính do quá trình sản xuất điện và nhiệt là:
+ Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng xanh, thân thiện mới môi
trường như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, …
+ Sử dụng tiết kiệm điện, tắt các thiết bị điện khi không cần thiết…
+ Sử dụng các thiết bị điện có nhãn mác chứng nhận tiết kiệm năng lượng của Bộ Công thương… 2.
Nhiệt độ trung bình toàn cầu của Trái Đất trong khoảng 100 năm qua có xu
hướng tăng, tính từ 1920 – 2020 thì nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng khoảng 1,6oC.
⇒ Theo các chuyên gia dự đoán thì nhiệt độ của Trái Đất tăng trong vòng 10 năm tới.
Câu hỏi trang 12 KHTN 7 Kết nối tri thức
1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào?
2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn
thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang thông qua
dây cáp nối. Dây nối này vừa có tác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa
có tác dụng gửi tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ.
Cổng quang được dùng để bật và tắt đồng hồ đo thời gian hiện số bằng cách:
xoay núm MODE chọn chế độ làm việc A ↔ B, chọn thang đo 9,999s – 0,001s
để đo khoảng thời gian giữa hai điểm A và B. Tại thời điểm A, đồng hồ được
cổng quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ được cổng quang tắt. Trên mặt đồng
hồ xuất hiện số đo thời gian giữa hai thời điểm trên.
2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn
thang đo 99,99s – 0,01s để đo. Vì ở thang đo 99,99s – 0,01s có GHĐ và ĐCNN
phù hợp với thời gian vật chuyển động.
II. Nội dung hoạt động
Hoạt động trang 12 KHTN 7 Kết nối tri thức
Hãy viết báo cáo bài thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào đã
học trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 6 theo mẫu trên.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Họ và tên: Nguyễn Văn A
Ngày… tháng … năm … Lớp: 7A BÁO CÁO THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO ĐÃ HỌC
1. Mục đích thí nghiệm
- Quan sát và phân biệt được một số loại tế bào (tế bào biểu bì hành tây, tế bào trứng cá). 2. Chuẩn bị
a. Thiết bị, dụng cụ
- Kính hiển vi có vật kính 40x và kính lúp.
- Nước cất đựng trong cốc thủy tinh. - Đĩa petri
- Các dụng cụ khác như giấy thấm, lamen, lam kính, ống nhỏ giọt, kim mũi mác, thìa inox, dao mổ. b. Mẫu vật - Củ hành tây. - Trứng cá 3. Các bước tiến hành
a. Làm tiêu bản, quan sát và vẽ tế bào biểu bì hành tây
- Bước 1: Dùng dao mổ tách lấy một vảy hành, sau đó tạo một vết cắt hình
vuông nhỏ kích thước 7 – 8 mm ở trong của vảy hành. Sử dụng panh/kim mũi
mác lột nhẹ lớp tế bào trên cùng của vết cắt.
- Bước 2: Đặt lớp tế bào này lên lam kính đã nhỏ sẵn một giọt nước cất rồi đậy
lamen lại bằng cách trượt lamen từ một cạnh. Sử dụng giấy thấm để thấm phần nước thừa.
- Bước 3: Đặt lam kính lên bàn kính của kính hiển vi và quan sát ở vật kính 10x
rồi chuyển sang vật kính 40x.
- Bước 4: Chụp lại hoặc vẽ lại hình ảnh đã quan sát được.
b. Quan sát và vẽ tế bào trứng cá
- Bước 1: Dùng thìa lấy một ít trứng cá cho vào đĩa petri.
- Bước 2: Nhỏ một ít nước vào đĩa.
- Bước 3: Dùng kim mũi mác khoắng nhẹ để trứng cá tách rời nhau.
- Bước 4: Quan sát tế bào trứng cá bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp.
- Bước 5: Chụp lại hoặc vẽ lại hình ảnh đã quan sát được. 4. Kết quả
- Hình ảnh quan sát được:
- Nêu các thành phần của mỗi loại tế bào quan sát được: Tế bào hành tây Tế bào trứng cá Thành phần quan
Thành tế bào, nhân tế bào, Màng tế bào, tế bào chất, sát được tế bào chất. nhân tế bào.
Thành phần không Màng tế bào, các loại bào
Các bào quan khác (ti thể, quan sát được
quan (ti thể, không bào, ribosome, …) …)
5. Trả lời các câu hỏi (nếu có)
a. Thành phần nào em quan sát thấy ở cả hai loại tế bào? Lời giải:
Thành phần có thể quan sát ở cả hai loại tế bào là: nhân, tế bào chất.
b. Đặc điểm nào giúp em phân biệt được tế bào hành tây với tế bào trứng cá? Lời giải:
Đặc điểm phân biệt được tế bào hành tây với tế bào trứng cá:
+ Tế bào hành tây có hình đa giác, xếp sít nhau còn tế bào trứng cá hình cầu, riêng lẻ.
+ Tế bào hành tây có thành tế bào còn tế bào trứng cá thì không có.
Hoạt động trang 13 KHTN 7 Khoa học tự nhiên
Hãy lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết trình về vai trò của đa dạng sinh học
đã được học trong môn Khoa học tự nhiên 6.