Giải SGK môn Địa lí 6 bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản | Kết nối tri thức

Giải Địa lí 6 bài 14 Kết nối tri thức Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản bao gồm đầy đủ các phần bài tập SGK Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức trang 139 - 140 để các em học sinh học tốt chương trình sách mới, chuẩn bị cho bài học trên lớp đạt hiệu quả cao.

Môn:

Địa Lí 6 432 tài liệu

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK môn Địa lí 6 bài 14: Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản | Kết nối tri thức

Giải Địa lí 6 bài 14 Kết nối tri thức Thực hành: Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản bao gồm đầy đủ các phần bài tập SGK Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức trang 139 - 140 để các em học sinh học tốt chương trình sách mới, chuẩn bị cho bài học trên lớp đạt hiệu quả cao.

73 37 lượt tải Tải xuống
I. Phn m đầu
Tác động của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh không giống nhau mọi nơi trên Trái
Đất đã tạo nên sự đa dạng v địa hình khoảng sản. Trên bề mặt Trái Đất các dạng địa
hình chính và các loại khoáng sản nào? Dựa vào đâu để phân biệt chúng?
II. Phn nội dung bài học
1. Các dạng địa hình
Câu hỏi trang 136 Địa lí 6 KNTT
1. Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết s khác nhau giữa núi và đồi.
2. Dựa vào bản đồ T nhiên thế gii (trang 96 -97), k tên một s dãy núi lớn trên thế gii.
Đáp án
1. S khác nhau giữa núi và đồi:
Núi Đồi
Quá trình hình thành Núi được tạo thành t quá trình kiến tạo địa chất cách đây hàng triu
năm về trước Được hình thành qua quá trình phong hóa, bóc mòn từ núi
Dạng địa hình Nhô cao rõ rệt so vi mt bng xung quanh dạng địa hình nhô cao nhưng
không quá 200m so với vùng đất xung quanh
So vi mực nước bin T 500 mét trở lên Không quá 200m
Hình dạng núi Có đỉnh nhọn, sườn dc Đỉnh tròn, sườn thoi
2. Mt s dãy núi lớn trên thế giới: dãy Hi-ma-lay-a (8848), dãy Trường Sơn Ô-xtray-li-a),
dãy An-đét (6962 m), dãy Bruc-xơ, dãy Drê-xen-bec, dãy An-pơ, dãy Thiên Sơn, dãy An-
lát...
Câu hỏi trang 136 Địa lí 6 KNTT (dưới)
1. Quan sát hình 3, 4 thông tin trong mục 1, em hãy nêu s khác nhau giữa cao nguyên
đồng bng.
2. Dựa vào bản đồ T nhiên thế gii (trang 96 - 97), k tên một s cao nguyên, đồng bng ln
trên thế gii.
Tr li
1. S khác nhau giữa cao nguyên và đồng bng:
* Ging: B mặt tương đối bng phng hoc gợn sóng
* Khác:
Đồng bằng: là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những
bình nguyên cao gần 500m. hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng bào mòn
bình nguyên bồi t (do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế: thun lợi tưới tiêu, gieo
trồng các loại cây lương thực.
Cao nguyên: n dc. Độ cao tuyệt đối t 500m tr lên. Giá trị kinh tế : thun li trng
cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên.
2. Dựa vào bản đồ T nhiên thế gii (trang 96 - 97)
* Mt s cao nguyên: CN. Mông Cổ (trang 97), CN. Kim-boc-li (trang 97), CN. --ra-đô
(trang 96), CN. Pa-ta-co-nj (trang 96)
* Mt s đồng bằng: ĐB.Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Xcan-đi-na-vi, ĐB.
Hoa Bắc, ĐB. Ấn Hằng, ĐB. La-not (trang 96)
2. Khoáng sản
Câu hỏi trang 137 Địa lí 6 KNTT
1. Em hãy cho biết trong các đối ợng sau, đâu khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi
măng, thép, đá vôi. Giải thích vì sao?
2. Hãy kể tên ít nhất mt vt dng hằng ngày em thường s dụng được làm từ khoảng sán.
3. Sp xếp các loi khong sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim
cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit.
Đáp án
1/ Các khoáng sản là: than đá, đá vôi, cát,...
2/ Mt s vt dụng được làm từ khoáng sản: xoong, ni, cầu trì, dây điện, xe máy, tủ, thìa,
muôi sắt/nhôm,...
3. Sp xếp theo bng
Nhóm khoáng sản Khoáng sản
Năng lượng ớc khoáng, than bùn, khí thiên nhiên
Kim loi Vàng, kim cương, ni-ken, bô-xít (đen)
Phi kim loi Phốt phát, cao lanh
Chuyên mục Địa 6 Kết ni tri thức lời gii c năm học cho từng bài. Các em học sinh
cùng theo dõi.
III. Phn luyn tập và vận dng
Luyn tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 138
1. Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bng.
Đáp án
Đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất:
Núi: dạng địa hình nhô cao rt so vi mặt nước biển từ 500m tr lên. Núi đỉnh
nhọn, sườn dc
Đồi: là dạng địa hình nhô cao. Độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh thường không quá
200m. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoi.
Cao nguyên: vùng đất khá bằng phng hoc gợn sóng, thường cao trên 500m so với mc
nước biển, có sườn dc, nhiu khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh
Đồng bằng: dạng dạng hình thấp bề mặt tương đối bng phng hoặc hơi gợn sóng,
th rng tới hàng triệu km vuông. Độ cao ca hu hết đồng bằng dưới 200m so vi mc
nước bin
Luyn tập 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 138
2. Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dng nhng vt liệu gì có nguồn gc t khong sn?
Đáp án
Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dng mt s vt liệu nguồn gc t khong sản như: cát, đá
vôi, khoáng sản làm xi măng, khoáng sản làm đá lát, sắt, chì, khoáng sản làm nguyên liệu
gm s - thy tinh,...
Vn dụng Địa lí 6 sách KNTT trang 138
Chn mt trong hai nhim v sau:
1. Sưu tầm hình ảnh v các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bng nước ta.
Gợi ý
Hc sinh t sưu tầm trên internet, báo chí.
Mt s địa danh tiêu biểu như:
- Đồi chè Cầu Đất, Cao nguyên Vân Hòa, Cao nguyên đá Đồng Văn, núi Phan xi păng, Đng
bằng sông Hồng,...
2. Tìm kiếm thông tin viết báo cáo ngắn v hin trạng khai thác một loại khoáng sản
nước ta.
HIN TRẠNG KHAI THÁC THAN Ở VIT NAM
Vit Nam, ch 2 đơn vị được phép khai thác bán than trong ớc Tập đoàn công
nghip Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) và Tổng Công ty Đông Bắc.
Theo báo cáo tổng hp ca Ban Kế hoch thuc TKV, hết 9 tháng năm 2021 các chỉ tiêu sản
xuất kinh doanh chính của tập đoàn đạt t 75 - 84% kế hoạch năm. Tập đoàn sản xuất được
29,67 triu tấn than, đạt 77% kế hoạch năm; tiêu thụ đạt 33,23 triu tấn than, đt 79% kế
hoạch năm.
Hin trạng khai thác và chế biến qung st
Vit Nam hiện nay đã phát hiện và khoanh định được trên 216 vị trí có quặng sắt, có 13 mỏ
tr ợng trên 2 triệu tấn, phân bố không đều, tp trung ch yếu vùng núi phía Bắc.
Trong tt c các mỏ qung st ca Việt Nam, đáng chú ý nhất hai mỏ lớn đó mỏ st
Quý Xa Lào Cai m st Thạch Khê Hà Tĩnh. Hàng năm, s ng qung sắt khai thác
và chế biến Việt Nam đạt t 300.000 450.000 tấn. Công suất khai thác của m hiện nay là
thấp hơn rất nhiu so với công suất thiết kế được phê duyệt. Công nghệ thiết b khai thác,
chế biến mc trung bình, một s thiết b khai thác cũ và lc hậu, nên công suất b hn chế v
không đảm bảo khai thác hết công suất theo các dự án được phê duyệt
Các mỏ cp giấy phép tận thu không có thiết kế khai thác, hoặc có nhưng khi khai thác không
theo thiết kế. Vì chạy theo li nhuận trước mắt, các doanh nghiệp khai thác tận thu đã làm tổn
thất tài nguyên (Không thu được quặng cám cỡ ht t 0-8mm) và môi trường b ảnh hưởng.
| 1/5

Preview text:

I. Phần mở đầu
Tác động của quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh không giống nhau ở mọi nơi trên Trái
Đất đã tạo nên sự đa dạng về địa hình và khoảng sản. Trên bề mặt Trái Đất có các dạng địa
hình chính và các loại khoáng sản nào? Dựa vào đâu để phân biệt chúng?
II. Phần nội dung bài học 1. Các dạng địa hình
Câu hỏi trang 136 Địa lí 6 KNTT
1. Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 -97), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới. Đáp án
1. Sự khác nhau giữa núi và đồi: Núi Đồi
Quá trình hình thành Núi được tạo thành từ quá trình kiến tạo địa chất cách đây hàng triệu
năm về trước Được hình thành qua quá trình phong hóa, bóc mòn từ núi
Dạng địa hình Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh Là dạng địa hình nhô cao nhưng
không quá 200m so với vùng đất xung quanh
So với mực nước biển Từ 500 mét trở lên Không quá 200m
Hình dạng núi Có đỉnh nhọn, sườn dốc
Đỉnh tròn, sườn thoải
2. Một số dãy núi lớn trên thế giới: dãy Hi-ma-lay-a (8848), dãy Trường Sơn Ô-xtray-li-a),
dãy An-đét (6962 m), dãy Bruc-xơ, dãy Drê-xen-bec, dãy An-pơ, dãy Thiên Sơn, dãy An- lát...
Câu hỏi trang 136 Địa lí 6 KNTT (dưới)
1. Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.
2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97), kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới. Trả lời
1. Sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng:
* Giống: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng * Khác:
Đồng bằng: là dạng địa hình thấp. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những
bình nguyên cao gần 500m. Có hai loại bình nguyên là: bình nguyên do băng hà bào mòn và
bình nguyên bồi tụ (do phù sa các con sông bồi tụ). Giá trị kinh tế: thuận lợi tưới tiêu, gieo
trồng các loại cây lương thực.
Cao nguyên: Có sườn dốc. Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. Giá trị kinh tế : thuận lợi trồng
cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Kinh tế chậm phát triển hơn bình nguyên.
2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 96 - 97)
* Một số cao nguyên: CN. Mông Cổ (trang 97), CN. Kim-boc-li (trang 97), CN. Cô-lô-ra-đô
(trang 96), CN. Pa-ta-co-nj (trang 96)
* Một số đồng bằng: ĐB.Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, ĐB. Tây Xi-bia, ĐB. Xcan-đi-na-vi, ĐB.
Hoa Bắc, ĐB. Ấn Hằng, ĐB. La-not (trang 96) 2. Khoáng sản
Câu hỏi trang 137 Địa lí 6 KNTT
1. Em hãy cho biết trong các đối tượng sau, đâu là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi
măng, thép, đá vôi. Giải thích vì sao?
2. Hãy kể tên ít nhất một vật dụng hằng ngày em thường sử dụng được làm từ khoảng sán.
3. Sắp xếp các loại khoảng sản sau vào ba nhóm sao cho đúng: vàng, nước khoáng, kim
cương, than bùn, khí thiên nhiên, cao lanh, ni-ken, phốt phát, bô-xit. Đáp án
1/ Các khoáng sản là: than đá, đá vôi, cát,...
2/ Một số vật dụng được làm từ khoáng sản: xoong, nồi, cầu trì, dây điện, xe máy, tủ, thìa, muôi sắt/nhôm,... 3. Sắp xếp theo bảng Nhóm khoáng sản Khoáng sản
Năng lượng Nước khoáng, than bùn, khí thiên nhiên Kim loại
Vàng, kim cương, ni-ken, bô-xít (đen)
Phi kim loại Phốt phát, cao lanh
Chuyên mục Địa lí 6 Kết nối tri thức có lời giải cả năm học cho từng bài. Các em học sinh cùng theo dõi.
III. Phần luyện tập và vận dụng
Luyện tập 1 Địa lí 6 sách KNTT trang 138
1. Nêu đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. Đáp án
Đặc điểm của các dạng địa hình chính trên Trái Đất:
Núi: là dạng địa hình nhô cao rõ rệt so với mặt nước biển là từ 500m trở lên. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc
Đồi: là dạng địa hình nhô cao. Độ cao của đồi so với vùng đất xung quanh thường không quá
200m. Đồi có đỉnh tròn, sườn thoải.
Cao nguyên: là vùng đất khá bằng phẳng hoặc gợn sóng, thường cao trên 500m so với mực
nước biển, có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh
Đồng bằng: là dạng dạng hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, có
thể rộng tới hàng triệu km vuông. Độ cao của hầu hết đồng bằng là dưới 200m so với mực nước biển
Luyện tập 2 Địa lí 6 sách KNTT trang 138
2. Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng những vật liệu gì có nguồn gốc từ khoảng sản? Đáp án
Khi xây dựng nhà, chúng ta sử dụng một số vật liệu có nguồn gốc từ khoảng sản như: cát, đá
vôi, khoáng sản làm xi măng, khoáng sản làm đá lát, sắt, chì, khoáng sản làm nguyên liệu gốm sứ - thủy tinh,...
Vận dụng Địa lí 6 sách KNTT trang 138
Chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
1. Sưu tầm hình ảnh về các dạng địa hình đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng ở nước ta. Gợi ý
Học sinh tự sưu tầm trên internet, báo chí.
Một số địa danh tiêu biểu như:
- Đồi chè Cầu Đất, Cao nguyên Vân Hòa, Cao nguyên đá Đồng Văn, núi Phan xi păng, Đồng bằng sông Hồng,...
2. Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo ngắn về hiện trạng khai thác một loại khoáng sản ở nước ta.
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC THAN Ở VIỆT NAM
Ở Việt Nam, chỉ 2 đơn vị được phép khai thác và bán than trong nước là Tập đoàn công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) và Tổng Công ty Đông Bắc.
Theo báo cáo tổng hợp của Ban Kế hoạch thuộc TKV, hết 9 tháng năm 2021 các chỉ tiêu sản
xuất kinh doanh chính của tập đoàn đạt từ 75 - 84% kế hoạch năm. Tập đoàn sản xuất được
29,67 triệu tấn than, đạt 77% kế hoạch năm; tiêu thụ đạt 33,23 triệu tấn than, đạt 79% kế hoạch năm.
Hiện trạng khai thác và chế biến quặng sắt
Ở Việt Nam hiện nay đã phát hiện và khoanh định được trên 216 vị trí có quặng sắt, có 13 mỏ
trữ lượng trên 2 triệu tấn, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở vùng núi phía Bắc.
Trong tất cả các mỏ quặng sắt của Việt Nam, đáng chú ý nhất là có hai mỏ lớn đó là mỏ sắt
Quý Xa ở Lào Cai và mỏ sắt Thạch Khê ở Hà Tĩnh. Hàng năm, số lượng quặng sắt khai thác
và chế biến ở Việt Nam đạt từ 300.000 – 450.000 tấn. Công suất khai thác của mỏ hiện nay là
thấp hơn rất nhiều so với công suất thiết kế được phê duyệt. Công nghệ và thiết bị khai thác,
chế biến ở mức trung bình, một số thiết bị khai thác cũ và lạc hậu, nên công suất bị hạn chế v
không đảm bảo khai thác hết công suất theo các dự án được phê duyệt
Các mỏ cấp giấy phép tận thu không có thiết kế khai thác, hoặc có nhưng khi khai thác không
theo thiết kế. Vì chạy theo lợi nhuận trước mắt, các doanh nghiệp khai thác tận thu đã làm tổn
thất tài nguyên (Không thu được quặng cám cỡ hạt từ 0-8mm) và môi trường bị ảnh hưởng.