Giải SGK môn Tiếng việt 2 - Bài Tập viết tin nhắn | Cánh Diều
Giải Tập viết tin nhắn trang 140, 141 sách Cánh Diều gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Cánh Diều.
Chủ đề: Chương 2: Em đi học (CD)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
A. Đọc Trên chiếc bè lớp 2 TRÊN CHIẾC BÈ
1. Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè
theo dòng nước trôi băng băng.
2. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới
đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới. Những anh gọng
vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng
tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu
thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước. Theo Tô Hoài
Chú thích và giải nghĩa:
Ngao du thiên hạ: đi dạo chơi khắp nơi
Bèo sen (bèo Nhật Bản, bèo lục bình): loại bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi.
Bái phục: phục hết sức
Lăng xăng: làm ra vẻ bận rộn, vội vã
Váng: (âm thanh) rất to, đến mức chói tai
B. Trả lời câu hỏi bài Trên chiếc bè lớp 2
Câu 1 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
Đôi bạn trong câu chuyện trên đi đâu? Trả lời:
Đôi bạn trong câu chuyện đi ngao du thiên hạ.
Câu 2 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
Chiếc bè của đôi bạn được làm bằng gì? Trả lời:
Chiếc bè của đôi bạn được làm bằng ba bốn lá bèo sen.
Câu 3 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
Cảnh vật trên đường đi đẹp và mới lạ như thế nào? Trả lời:
Cảnh vật trên đường đi đẹp và mới lạ như sau: nước trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng
tinh nằm dưới đáy; cỏ cây và những làng gần, núi xa hai bên bờ sông luôn mới mẻ.
Câu 4 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
Những từ ngữ nào cho thấy đôi bạn được gọng vó, cua kềnh, cá săn sắt, cá thầu dầu rất khâm phục và quý mến? Trả lời:
Những từ ngữ cho thấy đôi bạn được gọng vó, cua kềnh, cá săn sắt, cá thầu dầu rất khâm
phục và quý mến là: bái phục (nhìn theo), âu yếm (ngó theo), lăng xăng (cố bơi theo), hoan
nghênh (váng cả mặt nước)
Câu 5 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
Em cần đặt thêm 2 dấu chấm còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau? Chữ đầu câu cần viết thế nào?
Dế Mèn là nhân vật trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí một lần, Dế Mèn cứu thoát Dế Trũi
sau đó, hai chú dế kết bạn. Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên hạ để mở mang hiểu biết. Trả lời:
Điền dấu chấm vào các vị trí sau:
Dế Mèn là nhân vật trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí . Một lần, Dế Mèn cứu thoát Dế Trũi .
Sau đó, hai chú dế kết bạn. Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên hạ để mở mang hiểu biết.
(Sau dấu chấm, chữ cái đầu câu cần phải viết hoa)
Câu 6 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
Nghe - viết: Trên chiếc bè (từ “Mùa thu…” đến “… luôn luôn mới”) Trả lời: Trên chiếc bè
Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.
-------------------------------------------------
Câu 1. (trang 140 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
Đọc tin nhắn và trả lời câu hỏi:
a) Những ai nhắn tin cho Trang? Nhắn tin bằng cách nào?
b) Vì sao anh Tuấn và bạn Bích phải nhắn tin cho Trang bằng cách ấy?
c) Anh Tuấn nhắn Trang những gì? Bạn Bích nhắn Trang những gì? Trả lời:
a) Anh Tuấn và bạn Bích đã nhắn tin cho Trang. Họ nhắn tin cho Trang bằng cách viết tin nhắn lên một tờ giấy.
b) Anh Tuấn và bạn Bích nhắn tin cho Trang bằng cách ấy vì không gặp được Trang để nói chuyện trực tiếp.
c) Anh Tuấn nhắn Trang là “Anh để gói xôi cho em trong nồi cơm. Tối anh về sẽ có quà sinh nhật tặng em”.
Bạn Bích nhắn Trang là “Mình đặt quyển truyện ở cửa sổ. Trang cất giúp mình nhé. Cảm ơn Trang.”
Câu 2. (trang 141 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều) Chọn 1 trong 2 đề:
a) Viết tin nhắn theo tình huống em tự nghĩ ra.
b) Viết tin nhắn theo tình huống sau: Chú nhật, bố mẹ về quê. Anh đi học vẽ, trưa mới về.
Ông ngoại đón em đến nhà ông bà chơi và ăn cơm ở đó. Hãy nhắn tin để cho anh biết.
-------------------------------------------------
Document Outline
- A. Đọc Trên chiếc bè lớp 2
- B. Trả lời câu hỏi bài Trên chiếc bè lớp 2
- Câu 1 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
- Câu 2 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
- Câu 3 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
- Câu 4 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
- Câu 5 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
- Câu 6 trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều Tập 1
- Câu 1. (trang 140 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)
- Câu 2. (trang 141 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh Diều)