Toán lớp 3 trang 94, 95 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 1
Tính:
Hướng dẫn:
Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải
sang trái.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 2
Đặt tính rồi tính:
31 504 × 3
23 160 × 4
Hướng dẫn:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3
Mỗi lần người ta chuyển 15 250 kg thóc vào kho. Hỏi sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển
được bao nhiêu ki-lô-gam thóc vào kho?
Hướng dẫn:
Số kg thóc chuyển được sau 3 lần chuyển = Số kg thóc chuyển được mỗi lần × 3
Lời giải:
Sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được số ki-lô-gam thóc là:
15 250 × 3 = 45 750 (kg)
Đáp số: 45 750 kg thóc
Toán lớp 3 trang 95 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 1
Số?
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 2
Đặt tính rồi tính:
10 706 × 9
12 060 × 8
15 108 × 5
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3
Tính nhẩm (theo mẫu):
a) 11 000 x 9
b) 21 000 x 3
c) 15 000 x 6
Hướng dẫn:
Nhân chữ số hàng chục nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.
Lời giải:
a) 11 000 x 9
Nhẩm: 11 nghìn × 9 = 99 nghìn
11 000 × 9 = 99 000
b) 21 000 × 3
Nhẩm: 21 000 × 3 = 63 nghìn
21 000 × 3 = 63 000
c) 15 000 × 6
Nhẩm: 15 nghìn × 6 = 90 nghìn
15 000 × 6 = 90 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 4
Có ba kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 000 l. Người ta đã chuyển đi 21 000 l dầu. Hỏi ba kho đó
còn lại bao nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn:
Số lít dầu ở ba kho = Số lít dầu ở một kho × 3
Số lít dầu còn lại = Số lít dầu ở 3 kho – Số lít dầu chuyển đi
Lời giải:
Ba kho có số lít dầu là:
12 000 × 3 = 36 000 (lít)
Sau khi chuyển 21 000 lít dầu đi thì kho còn lại số lít dầu là:
36 000 – 21 000 = 15 000 (lít)
Đáp số: 15 000 lít dầu
Toán lớp 3 trang 96 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 1
Số?
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 2
a) Đặt tính rồi tính:
31 624 x 3
15 041 x 3
b) Tính giá trị của biểu thức:
26 745 + 12 071 x 6
Lời giải:
a)
b)
26 745 + 12 071 x 6
= 26 745 + 72 426
= 99 171
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 3
Việt mua 6 quyển vở, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Việt đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô
bán hàng trả lại cho Việt bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
Giá tiền 6 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở × 6
Số tiền cô bán hàng trả cho Việt bằng 100 000 đồng trừ đi giá tiền 6 quyển vở.
Lời giải:
Việt mua hết số tiền là:
6 000 × 6 = 36 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là:
100 000 – 36 000 = 64 000 (đồng)
Đáp số: 64 000 đồng
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 4
Trong một nông trại ươm cây giống có hai vườn ươm, mỗi vườn có 14 000 cây giống. Trong một
trại ươm khác có 15 000 cây giống. Hỏi cả 2 trại ươm đó có bao nhiêu cây giống?
Hướng dẫn:
Tính số cây giống trong trại ươm có hai vườn ươm.
Lấy số cây giống ở trại ươm thứ nhất cộng số cây giống ở trại ươm thứ hai.
Lời giải:
Hai vườn ươm có số cây giống là:
14 000 × 2 = 28 000 (cây)
Cả hai trại ươm có số cây giống là:
28 000 + 15 000 = 43 000 (cây)
Đáp số: 43 000 cây giống

Preview text:

Toán lớp 3 trang 94, 95 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 1 Tính: Hướng dẫn:
Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 2 Đặt tính rồi tính: 31 504 × 3 23 160 × 4 Hướng dẫn:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3
Mỗi lần người ta chuyển 15 250 kg thóc vào kho. Hỏi sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển
được bao nhiêu ki-lô-gam thóc vào kho? Hướng dẫn:
Số kg thóc chuyển được sau 3 lần chuyển = Số kg thóc chuyển được mỗi lần × 3 Lời giải:
Sau 3 lần chuyển như vậy, người ta chuyển được số ki-lô-gam thóc là: 15 250 × 3 = 45 750 (kg) Đáp số: 45 750 kg thóc
Toán lớp 3 trang 95 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 1 Số? Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 2 Đặt tính rồi tính: 10 706 × 9 12 060 × 8 15 108 × 5 Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3 Tính nhẩm (theo mẫu): a) 11 000 x 9 b) 21 000 x 3 c) 15 000 x 6 Hướng dẫn:
Nhân chữ số hàng chục nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0. Lời giải: a) 11 000 x 9
Nhẩm: 11 nghìn × 9 = 99 nghìn 11 000 × 9 = 99 000 b) 21 000 × 3
Nhẩm: 21 000 × 3 = 63 nghìn 21 000 × 3 = 63 000 c) 15 000 × 6
Nhẩm: 15 nghìn × 6 = 90 nghìn 15 000 × 6 = 90 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 4
Có ba kho chứa dầu, mỗi kho chứa 12 000 l. Người ta đã chuyển đi 21 000 l dầu. Hỏi ba kho đó
còn lại bao nhiêu lít dầu? Hướng dẫn:
Số lít dầu ở ba kho = Số lít dầu ở một kho × 3 
Số lít dầu còn lại = Số lít dầu ở 3 kho – Số lít dầu chuyển đi Lời giải:
Ba kho có số lít dầu là: 12 000 × 3 = 36 000 (lít)
Sau khi chuyển 21 000 lít dầu đi thì kho còn lại số lít dầu là:
36 000 – 21 000 = 15 000 (lít) Đáp số: 15 000 lít dầu
Toán lớp 3 trang 96 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 1 Số? Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 2 a) Đặt tính rồi tính: 31 624 x 3 15 041 x 3
b) Tính giá trị của biểu thức: 26 745 + 12 071 x 6 Lời giải: a) b) 26 745 + 12 071 x 6 = 26 745 + 72 426 = 99 171
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 3
Việt mua 6 quyển vở, mỗi quyển giá 6 000 đồng. Việt đưa cô bán hàng tờ 100 000 đồng. Hỏi cô
bán hàng trả lại cho Việt bao nhiêu tiền? Hướng dẫn:
Giá tiền 6 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở × 6 
Số tiền cô bán hàng trả cho Việt bằng 100 000 đồng trừ đi giá tiền 6 quyển vở. Lời giải:
Việt mua hết số tiền là: 6 000 × 6 = 36 000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại cho Việt số tiền là:
100 000 – 36 000 = 64 000 (đồng) Đáp số: 64 000 đồng
Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 4
Trong một nông trại ươm cây giống có hai vườn ươm, mỗi vườn có 14 000 cây giống. Trong một
trại ươm khác có 15 000 cây giống. Hỏi cả 2 trại ươm đó có bao nhiêu cây giống? Hướng dẫn:
Tính số cây giống trong trại ươm có hai vườn ươm. 
Lấy số cây giống ở trại ươm thứ nhất cộng số cây giống ở trại ươm thứ hai. Lời giải:
Hai vườn ươm có số cây giống là: 14 000 × 2 = 28 000 (cây)
Cả hai trại ươm có số cây giống là:
28 000 + 15 000 = 43 000 (cây)
Đáp số: 43 000 cây giống
Document Outline

  • Toán lớp 3 trang 94, 95 Hoạt động
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 1
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 94 Bài 2
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3
  • Toán lớp 3 trang 95 Luyện tập
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 1
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 2
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 3
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 95 Bài 4
  • Toán lớp 3 trang 96 Luyện tập
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 1
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 2
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 3
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 96 Bài 4