Giải SGK môn Toán 3 - Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số | Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 97, 98, 99, 100 Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Kết nối tri thức giúp các em học sinh hiểu và ôn tập các dạng bài tập về cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau); cách áp dụng phép chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. Mời các em cùng tham khảo lời giải Toán lớp 3 chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Chủ đề: Chủ đề 15: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất (KNTT)
Môn: Toán 3
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1 Tính: Hướng dẫn:
Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 2 Đặt tính rồi tính: 21 684 : 4 16 025 : 5 45 789 : 3 Hướng dẫn: - Đặt tính phép chia.
- Tính: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 3
Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi
mỗi ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối? Hướng dẫn:
Số ki-lô-gam muối mỗi ô tô chở = Số muối trong kho : 4 Lời giải:
Mỗi ô tô chở được số ki-lô-gam muối là: 10 160 : 4 = 2540 (kg)
Đáp số: 2 540 ki-lô-gam muối
Toán lớp 3 trang 99 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1 a) Tính: b) Số: Hướng dẫn:
a) Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
b) Dựa vào kết quả ở câu a, điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải: a) b)
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2 Đặt tính rồi tính: 21 437 : 3 36 095 : 8 Hướng dẫn: - Đặt tính phép chia.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3
Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất
bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên? Hướng dẫn:
Muốn tìm lời giải ta lấy số viên thuốc chia cho số viên trong một vỉ thuốc. Lời giải:
Thực hiện phép chia: 10 243 : 8 = 1280 (dư 3)
Vậy người ta đóng được nhiều nhất 1280 vỉ thuốc và còn thừa 3 viên thuốc.
Toán lớp 3 trang 99, 100 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1 Mẫu: 15 000 : 5 = ?
Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn 15 000 : 5 = 3000 a) 21 000 : 3 b) 24 000 : 4 c) 56 000 : 7 Hướng dẫn:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm kết quả các phép chia. Lời giải: a) 21 000 : 3
Nhẩm: 21 nghìn : 3 = 7 nghìn 21 000 : 3 = 7 000 b) 24 000 : 4
Nhẩm: 24 nghìn : 4 = 6 nghìn 24 000 : 4 = 6 000 c) 56 000 : 7
Nhẩm: 56 nghìn : 7 = 8 nghìn 56 000 : 7 = 8 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2 Số? Hướng dẫn:
Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền giá trị của thương và số dư vào ô trống. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 3 a) Đặt tính rồi tính: 45 250 : 5 27 162 : 3 36 180 : 4
b) Trong các phép tính ở câu a:
- Phép tính nào có kết quả lớn nhất?
- Phép tính nào có kết quả bé nhất? Hướng dẫn: a) - Đặt tính phép chia
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời. Lời giải: a)
b) Trong các phép tính ở câu a:
- Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất.
- Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4
Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp.
Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu? Hướng dẫn:
Số hộp bút sáp màu = Số bút sáp màu : số bút sáp màu trong 1 hộp Tóm tắt 6 bút sáp: 1 hộp 12 000 bút sáp: …hộp ? Bài giải
12 000 bút sáp màu đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là: 12 000 : 6 = 2 000 (hộp)
Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu
Lý thuyết chia số có năm chữ số với số có một chữ số II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính - Đặt tính và tính.
- Thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề.
- Với dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
- Bài toán tìm giá trị của một nhóm khi biết số nhóm và giá trị của số nhóm đó thì ta cũng sử
dụng phép chia để tìm lời giải.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả của bài toán.
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
- Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia hoặc cộng, trừ thì thực hiện tính từ trái sang phải. Dạng 4: Tìm x
+ Trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Trong một phép chia, muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự
- Tính giá trị của các biểu thức.
- So sánh hoặc sắp xếp các giá trị vừa tìm được theo yêu cầu của đề bài.
Document Outline
- Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 2
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 3
- Toán lớp 3 trang 99 Hoạt động
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3
- Toán lớp 3 trang 99, 100 Luyện tập
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 3
- Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4
- Lý thuyết chia số có năm chữ số với số có một chữ số