Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1
Tính:
Hướng dẫn:
Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 2
Đặt tính rồi tính:
21 684 : 4
16 025 : 5
45 789 : 3
Hướng dẫn:
- Đặt tính phép chia.
- Tính: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 3
Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi
mỗi ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối?
Hướng dẫn:
Số ki-lô-gam muối mỗi ô tô chở = Số muối trong kho : 4
Lời giải:
Mỗi ô tô chở được số ki-lô-gam muối là:
10 160 : 4 = 2540 (kg)
Đáp số: 2 540 ki-lô-gam muối
Toán lớp 3 trang 99 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1
a) Tính:
b) Số:
Hướng dẫn:
a) Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
b) Dựa vào kết quả ở câu a, điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a)
b)
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2
Đặt tính rồi tính:
21 437 : 3
36 095 : 8
Hướng dẫn:
- Đặt tính phép chia.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3
10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất
bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên?
Hướng dẫn:
Muốn tìm lời giải ta lấy số viên thuốc chia cho số viên trong một vỉ thuốc.
Lời giải:
Thực hiện phép chia: 10 243 : 8 = 1280 (dư 3)
Vậy người ta đóng được nhiều nhất 1280 vỉ thuốc và còn thừa 3 viên thuốc.
Toán lớp 3 trang 99, 100 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1
Mẫu: 15 000 : 5 = ?
Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn
15 000 : 5 = 3000
a) 21 000 : 3
b) 24 000 : 4
c) 56 000 : 7
Hướng dẫn:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm kết quả các phép chia.
Lời giải:
a) 21 000 : 3
Nhẩm: 21 nghìn : 3 = 7 nghìn
21 000 : 3 = 7 000
b) 24 000 : 4
Nhẩm: 24 nghìn : 4 = 6 nghìn
24 000 : 4 = 6 000
c) 56 000 : 7
Nhẩm: 56 nghìn : 7 = 8 nghìn
56 000 : 7 = 8 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2
Số?
Hướng dẫn:
Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền giá trị của thương và số dư vào ô trống.
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 3
a) Đặt tính rồi tính:
45 250 : 5
27 162 : 3
36 180 : 4
b) Trong các phép tính ở câu a:
- Phép tính nào có kết quả lớn nhất?
- Phép tính nào có kết quả bé nhất?
Hướng dẫn:
a)
- Đặt tính phép chia
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời.
Lời giải:
a)
b) Trong các phép tính ở câu a:
- Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất.
- Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4
12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp.
Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu?
Hướng dẫn:
Số hộp bút sáp màu = Số bút sáp màu : số bút sáp màu trong 1 hộp
Tóm tắt
6 bút sáp: 1 hộp
12 000 bút sáp: …hộp ?
Bài giải
12 000 bút sáp màu đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là:
12 000 : 6 = 2 000 (hộp)
Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu
Lý thuyết chia số có năm chữ số với số có một chữ số
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
- Đặt tính và tính.
- Thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề.
- Với dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần
bằng nhau.
- Bài toán tìm giá trị của một nhóm khi biết số nhóm giá trị của số nhóm đó thì ta cũng sử
dụng phép chia để tìm lời giải.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả của bài toán.
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
- Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia hoặc cộng, trừ thì thực hiện tính từ trái sang phải.
Dạng 4: Tìm x
+ Trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Trong một phép chia, muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự
- Tính giá trị của các biểu thức.
- So sánh hoặc sắp xếp các giá trị vừa tìm được theo yêu cầu của đề bài.

Preview text:

Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1 Tính: Hướng dẫn:
Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 2 Đặt tính rồi tính: 21 684 : 4 16 025 : 5 45 789 : 3 Hướng dẫn: - Đặt tính phép chia.
- Tính: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 3
Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi
mỗi ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam muối? Hướng dẫn:
Số ki-lô-gam muối mỗi ô tô chở = Số muối trong kho : 4 Lời giải:
Mỗi ô tô chở được số ki-lô-gam muối là: 10 160 : 4 = 2540 (kg)
Đáp số: 2 540 ki-lô-gam muối
Toán lớp 3 trang 99 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1 a) Tính: b) Số: Hướng dẫn:
a) Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
b) Dựa vào kết quả ở câu a, điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải: a) b)
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2 Đặt tính rồi tính: 21 437 : 3 36 095 : 8 Hướng dẫn: - Đặt tính phép chia.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3
Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất
bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên? Hướng dẫn:
Muốn tìm lời giải ta lấy số viên thuốc chia cho số viên trong một vỉ thuốc. Lời giải:
Thực hiện phép chia: 10 243 : 8 = 1280 (dư 3)
Vậy người ta đóng được nhiều nhất 1280 vỉ thuốc và còn thừa 3 viên thuốc.
Toán lớp 3 trang 99, 100 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1 Mẫu: 15 000 : 5 = ?
Nhẩm: 15 nghìn : 5 = 3 nghìn 15 000 : 5 = 3000 a) 21 000 : 3 b) 24 000 : 4 c) 56 000 : 7 Hướng dẫn:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm kết quả các phép chia. Lời giải: a) 21 000 : 3
Nhẩm: 21 nghìn : 3 = 7 nghìn 21 000 : 3 = 7 000 b) 24 000 : 4
Nhẩm: 24 nghìn : 4 = 6 nghìn 24 000 : 4 = 6 000 c) 56 000 : 7
Nhẩm: 56 nghìn : 7 = 8 nghìn 56 000 : 7 = 8 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2 Số? Hướng dẫn:
Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền giá trị của thương và số dư vào ô trống. Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 3 a) Đặt tính rồi tính: 45 250 : 5 27 162 : 3 36 180 : 4
b) Trong các phép tính ở câu a:
- Phép tính nào có kết quả lớn nhất?
- Phép tính nào có kết quả bé nhất? Hướng dẫn: a) - Đặt tính phép chia
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời. Lời giải: a)
b) Trong các phép tính ở câu a:
- Phép tính 27 162 : 3 có kết quả lớn nhất.
- Phép tính 36 180 : 4 có kết quả bé nhất.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4
Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp.
Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu? Hướng dẫn:
Số hộp bút sáp màu = Số bút sáp màu : số bút sáp màu trong 1 hộp Tóm tắt 6 bút sáp: 1 hộp 12 000 bút sáp: …hộp ? Bài giải
12 000 bút sáp màu đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là: 12 000 : 6 = 2 000 (hộp)
Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu
Lý thuyết chia số có năm chữ số với số có một chữ số II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính - Đặt tính và tính.
- Thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Dạng 2: Toán đố
- Đọc và phân tích đề.
- Với dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
- Bài toán tìm giá trị của một nhóm khi biết số nhóm và giá trị của số nhóm đó thì ta cũng sử
dụng phép chia để tìm lời giải.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả của bài toán.
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
- Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia hoặc cộng, trừ thì thực hiện tính từ trái sang phải. Dạng 4: Tìm x
+ Trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Trong một phép chia, muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự
- Tính giá trị của các biểu thức.
- So sánh hoặc sắp xếp các giá trị vừa tìm được theo yêu cầu của đề bài.
Document Outline

  • Toán lớp 3 trang 98 Hoạt động
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 2
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 3
  • Toán lớp 3 trang 99 Hoạt động
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3
  • Toán lớp 3 trang 99, 100 Luyện tập
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 3
    • Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4
  • Lý thuyết chia số có năm chữ số với số có một chữ số