Giải SGK Tiếng Việt 3 trang 71, 72 Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 1, 2 | Kết nối tri thức
Tiếng Việt 3 trang 71, 72 Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 1, 2 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức.
Chủ đề: Bài học từ cuộc sống (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 3
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1 trang 71 Tiếng Việt 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Chọn và nêu nội dung của 3 bài trong số các bài dưới đây:
Chủ điểm: Những sắc màu thiên nhiên Chủ điểm: Bài học từ cuộc sống 1. Bầu trời
1. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 2. Cóc kiện Trời
2. Quả hồng của thỏ con
3. Những cái tên đáng yêu 3. Chuyện bên cửa sổ 4. Cây gạo 4. Tay trái và tay phải
5. Bầy voi rừng Trường Sơn
5. Ngày như thế nào là đẹp?
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh tham khảo các bài đọc sau: Chủ điểm Bài đọc Nội dung Chủ
Bài đọc nói về một số sự vật trên bầu trời, điểm: Những 1. Bầu trời
màu sắc của bầu trời, tầm quan trọng của bầu sắc màu thiên
trời đối với muôn loài. nhiên
Câu chuyện kể về hành trình cóc cùng các
con vật lên thiên đình đòi Trời cho mưa
2. Cóc kiện trời xuống mặt đất. Câu chuyện còn đưa ra cách
giải thích thú vị về hiện tượng hễ cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.
Câu chuyện kể về một cây nấm nhỏ được các
con vật gọi bằng những cái tên khác nhau,
3. Những cái tùy vào cách cảm nhận riêng của mỗi nhân
tên đáng yêu vật. Cây nấm nhỏ rất vui vì mình có thêm
những cái tên đáng yêu.
Bài đọc tả vẻ đẹp rực rỡ của cây gạo, không
khí tưng bừng của cây gạo khi hết mùa hoa. 4. Cây gạo
Cây gạo là biểu tương đẹp của làng quê Việt Nam.
Bài đọc cho thấy vẻ đẹp của cảnh vật rừng
5. Bầy voi rừng Trường Sơn và bầy voi - loài vật mang vẻ
Trường Sơn đẹp khỏe khoắn, thông minh và tình nghĩa.
Chủ điểm: Bài 1. Lời kêu gọi Bài đọc là lời kêu gọi của Bác Hồ. Bác kêu
học từ cuộc sống toàn dân tập gọi toàn dân tập thể dục để nâng cao sức thể dục
khỏe thể chất và tinh thần. Nâng cao sức
khỏe cho bản thân là thể hiện lòng yêu nước,
là góp phần xây dựng nước nhà.
Câu chuyện kể về chú thỏ có hành động thể
2. Quả hồng hiện tình yêu thương, cảm thông với bạn bè. của thỏ con
Chú thỏ đã nhận được tình cảm yêu thương
của bạn bè cùng những điều tốt đẹp.
Câu chuyện kể về bài học của một cậu bé. Do
cậu cư xử thiếu thân thiện với đàn chim nên
3. Chuyện bên chúng đã bay đi nơi khác, không trở lại nữa. cửa sổ
Cậu bé đó đã hiểu ra rằng: Nếu yêu quý thiên
nhiên thì thiên nhiên cũng sẽ yêu quý bạn.
Câu chuyện kể về một mối quan hệ của tay
trái và tay phải Do tay phải thiếu tinh thần
hợp tác nên đã gặp khó khăn trong công việc.
4. Tay trái và Mượn câu chuyện đó, tác gia nói về sự gắn tay phải
bó giữa con người với con người: Trong công
việc, chúng ta cần hợp tác với nhau. Nhờ sự
hợp tác, công việc mới đạt kết quả tốt đẹp.
10. Ngày như Câu chuyện kể về cách suy nghĩ khác nhau
của châu chấu, giun đất, kiến về ngày như thế thế nào đẹp?
nào là đẹp, từ đó câu chuyện gửi đến bài học:
Ngày đẹp là ngày mỗi người làm được nhiều việc tốt.
Câu 2 trang 71 Tiếng Việt 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Đọc một trong những bài trên và trả lời câu hỏi.
a. Bài đọc viết về ai hoặc viết về sự vật gì?
b. Em nhớ nhất chi tiết nào trong bài đọc?
c. Em học được điều gì từ bài đọc?
Hướng dẫn trả lời:
Mẫu: Chọn bài đọc Quả hồng của thỏ con
a. Bài đọc viết về chú thỏ con tốt bụng
b. Em nhớ nhất chi tiết đàn chim đã đi tìm một cây hồng có nhiều quả và
mổ quả cho thỏ con để đền đáp việc thỏ con nhường quả cho mình lúc đói khát
c. Em nhận được bài học: trong cuộc sống, chúng ta cần phải biết yêu
thương và chia sẻ với bạn bè của mình
Câu 3 trang 72 Tiếng Việt 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Đọc bài thơ dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Trăng ơi... từ đâu đến? (Trích)
Trăng ơi... từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà.
Trăng ơi... từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi.
Trăng ơi... từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời. (Trần Đăng Khoa)
a. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài thơ.
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với những gì?
c. Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
a. Các từ ngữ chỉ sự vật và đặc điểm trong bài thơ là:
Từ ngữ chỉ sự vật: trăng, cánh rừng, quả, nhà, biển, mắt cá, sân chơi, quả bóng, trời
Từ ngữ chỉ đặc điểm: xa, hồng, chín, lửng lơ, diệu kì, tròn
b. Trong bài thơ, trăng được so sánh với: quả chín, mắt cá, quả bóng
c. Gợi ý: Em thích nhất là hình ảnh so sánh trăng với quả bóng. Bởi hình
ảnh này thật đáng yêu và ngộ nghĩnh.
Câu 4 trang 72 Tiếng Việt 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn dưới đây:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc∎ cá kim bé nhỏ như
que diêm màu tím∎ cá ót mặc áo vàng có sọc đen∎ cá khoai trong suốt
như miếng nước đá∎ cá song lực lưỡng∎ da đen trũi∎ cá hồng đỏ như lửa... (theo Vũ Duy Thăng)
Hướng dẫn trả lời:
Điền dấu vào chỗ trống như sau:
Không sao đếm hết được các loài cá với đủ màu sắc : cá kim bé nhỏ như
que diêm màu tím , cá ót mặc áo vàng có sọc đen , cá khoai trong suốt như
miếng nước đá , cá song lực lưỡng , da đen trũi , cá hồng đỏ như lửa... (theo Vũ Duy Thăng)
Câu 5 trang 72 Tiếng Việt 3 Tập 2 Kết nối tri thức
Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn trên. Mẫu:
Hướng dẫn trả lời: Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 cá khoai trong suốt như miếng nước đá cá hồng đỏ như lửa