Giải SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Giải SGK Tin học 12 Chân trời sáng tạo Bài A1: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Bài: Giới thiệu T tuệ nhân tạo
1. Khái niệm trí tuệ nhân tạo
2. Một số ứng dụng phổ biến của trí tuệ nhân tạo
Khởi động trang 6 Tin học 12: Ngày nay, trên điện thoại thông minh
người ta thường cài đặt một số ứng dụng trợ ảo như Siri của Apple,
Google Assistant của Google,…hãy nêu các chức năng của ứng dụng
trợ ảo em biết.
Lời giải:
Chức năng của ứng dụng trợ ảo: nhận yêu cầu bằng văn bản hoặc
giọng nói từ người dùng, tự học để thực hiện yêu cầu chính xác các yêu
cầu giống con người. Các trợ ảo thể trả lời câu hỏi, giao tiếp thông
minh khả năng trò chuyện như con người.
1. Khái niệm trí tuệ nhân tạo
Hoạt động trang 7 Tin học 12: Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
a) AI phải do con người tạo ra không?
b) Công nghệ nào giúp máy tính thể phỏng hành vi thông minh
của con người.
Lời giải:
a) AI các hệ thống do con người xây dựng nhằm giúp các máy tính
thể thực hiện các hành vi thông minh như con người.
b) Công nghệ sau giúp máy tính thể phỏng hành vi thông minh
của con người: khả năng học, khả năng suy luận, khả năng nhận thức,
khả năng hiểu ngôn ngữ, khả năng giải quyết vấn đề.
2. Một số ứng dụng phổ biến của trí tuệ nhân tạo
Hoạt động trang 9 Tin học 12: Liệt một số ứng dụng sử dụng
công nghệ nhận dạng khuôn mặt.
Lời giải:
Liệt một số ứng dụng sử dụng công nghệ nhận dạng khuôn mặt:
nhận diện khuôn mặt để xác thực người dùng, sử dụng khuôn mặt để
mở khoá điện thoại thông minh, xác thực khuôn mặt trong các ứng dụng
ngân hàng thông minh, điểm danh trong các ứng dụng học trực tuyến.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 9 Tin học 12: AI thể được chia thành bao nhiêu
loại? Em hãy cho biết đặc trưng của mỗi loại.
Lời giải:
AI thể được chia thành 2 loại chính dựa theo khả năng phỏng trí
tuệ của con người. Đó là:
1. AI hẹp hay AI yếu (Artificial Narrow Intelligence - ANI): được xây dựng
để thực hiện một hoặc một số lượng giới hạn các nhiệm vụ. Các hệ
thống AI tính đến năm 2023 đều thuộc loại ANI, ANI chỉ thể giải quyết
nhiệm vụ theo những đã được học không khả năng tổng hợp
tri thức hoặc áp dụng vào các lĩnh vực khác. dụ, một hệ thống ANI
được xây dựng để nhận dạng khuôn mặt trong một bức ảnh. Hệ
thống này thể hoạt động tốt để nhận dạng khuôn mặt, nhưng không
thể phân loại các đối tượng khác trong ảnh.
2. AI tổng quát hay AI rộng (Artificial General Intelligence - AGI): được
nhà vật học người Mỹ Mark Gubrud đề cập vào năm 1997 thuật
ngữ này được giới thiệu nhiều hơn từ năm 2002 bởi Shane Legg - nhà
nghiên cứu về AI. AGI AI khả năng tự học từ dữ liệu mới, tự
chuyển đổi giữa các nhiệm vụ khác nhau áp dụng tri thức từ lĩnh vực
này sang lĩnh vực khác. AGI khả năng thích nghi giải quyết các
vấn đề phức tạp tương tự như con người. Một số hệ thống AI phổ biến
như GPT-4 thể hiện mức độ thông minh tổng quát, thực hiện được các
nhiệm vụ trong lĩnh vực toán học, sinh học, lịch sử, nghệ thuật. GPT-4
còn khả năng hiểu ngôn ngữ tạo ra văn bản giống con người, trả
lời các câu hỏi phức tạp, học xử các loại dữ liệu hình ảnh, giọng
nói, video, văn bản.
Luyện tập 2 trang 9 Tin học 12: Nêu một ứng dụng phổ biến sử
dụng công nghệ giọng nói.
Lời giải:
Nêu một ứng dụng phổ biến sử dụng công nghệ giọng nói: Các
hình nhận dạng giọng nói, xử ngôn ngữ tự nhiên trong AI giúp cho
máy tính chuyển từ giọng nói sang văn bản (Hình 2). Công nghệ nhận
dạng giọng nói giúp khoảng cách giao tiếp giữa con người máy tính
được rút ngắn. Việc sử dụng, ra lệnh, truy vấn thông tin trở nên dễ dàng
hơn rất nhiều. Nhiều ứng dụng dạy ngôn ngữ sử dụng AI nhận dạng
giọng nói để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người học.
Vận dụng
Vận dụng 1 trang 9 Tin học 12: Liệt một số ứng dụng trong thực tế
sử dụng công nghệ giọng nói.
Lời giải:
Một số ứng dụng trong thực tế sử dụng công nghệ giọng nói: tìm
kiếm bằng giọng nói, chuyển từ văn bản sang giọng nói, đánh giá khả
năng ngôn ngữ của người học, AI thể trả lời câu hỏi, giao tiếp thông
minh khả năng trò chuyện như con người.
Vận dụng 2 trang 9 Tin học 12: Nêu một số ứng dụng trong lĩnh vực
giáo dục sử dụng AI.
Lời giải:
Một số ứng dụng trong lĩnh vực giáo dục sử dụng AI:
- Hướng dẫn thông minh:
AI được sử dụng để cung cấp hướng dẫn nhân hóa cho học viên.
khả năng theo dõi tiến trình học tập của từng học viên. Đồng thời
cũng cung cấp phản hồi, bài tập tài liệu phù hợp với năng lực nhu
cầu của họ.
- Nền tảng kỹ thuật số dùng AI:
Các nền tảng giáo dục kỹ thuật số sử dụng trí tuệ nhân tạo để hỗ trợ
quá trình học tập. AI thể giúp kiểm tra xác định những khoảng
trống trong kiến thức của học viên. Từ đó AI đề xuất nội dung bổ sung
hoặc bài tập tùy chỉnh để giúp họ nắm vững hơn.
- Tiếp cận kiến thức dễ dàng hơn:
AI cung cấp tiện ích trong việc tiếp cận kiến thức bằng cách cung cấp
các ứng dụng dịch thuật, vấn hỗ trợ thông minh. Từ đó AI giúp người
học giải quyết khó khăn trong học tập cung cấp khả năng sửa lỗi ngữ
pháp tự động.
| 1/4

Preview text:

Bài: Giới thiệu Trí tuệ nhân tạo
1. Khái niệm trí tuệ nhân tạo
2. Một số ứng dụng phổ biến của trí tuệ nhân tạo
Khởi động trang 6 Tin học 12: Ngày nay, trên điện thoại thông minh
người ta thường cài đặt một số ứng dụng trợ lí ảo như Siri của Apple,
Google Assistant của Google,…hãy nêu các chức năng của ứng dụng trợ lí ảo mà em biết. Lời giải:
Chức năng của ứng dụng trợ lí ảo: nhận yêu cầu bằng văn bản hoặc
giọng nói từ người dùng, tự học để thực hiện yêu cầu chính xác các yêu
cầu giống con người. Các trợ lí ảo có thể trả lời câu hỏi, giao tiếp thông
minh và khả năng trò chuyện như con người.
1. Khái niệm trí tuệ nhân tạo
Hoạt động trang 7 Tin học 12: Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
a) AI có phải do con người tạo ra không?
b) Công nghệ nào giúp máy tính có thể mô phỏng hành vi thông minh của con người. Lời giải:
a) AI là các hệ thống do con người xây dựng nhằm giúp các máy tính có
thể thực hiện các hành vi thông minh như con người.
b) Công nghệ sau giúp máy tính có thể mô phỏng hành vi thông minh
của con người: khả năng học, khả năng suy luận, khả năng nhận thức,
khả năng hiểu ngôn ngữ, khả năng giải quyết vấn đề.
2. Một số ứng dụng phổ biến của trí tuệ nhân tạo
Hoạt động trang 9 Tin học 12: Liệt kê một số ứng dụng có sử dụng
công nghệ nhận dạng khuôn mặt. Lời giải:
Liệt kê một số ứng dụng có sử dụng công nghệ nhận dạng khuôn mặt:
nhận diện khuôn mặt để xác thực người dùng, sử dụng khuôn mặt để
mở khoá điện thoại thông minh, xác thực khuôn mặt trong các ứng dụng
ngân hàng thông minh, điểm danh trong các ứng dụng học trực tuyến. Luyện tập
Luyện tập 1 trang 9 Tin học 12: AI có thể được chia thành bao nhiêu
loại? Em hãy cho biết đặc trưng của mỗi loại. Lời giải:
AI có thể được chia thành 2 loại chính dựa theo khả năng mô phỏng trí
tuệ của con người. Đó là:
1. AI hẹp hay AI yếu (Artificial Narrow Intel igence - ANI): được xây dựng
để thực hiện một hoặc một số lượng giới hạn các nhiệm vụ. Các hệ
thống AI tính đến năm 2023 đều thuộc loại ANI, ANI chỉ có thể giải quyết
nhiệm vụ theo những gì đã được học mà không có khả năng tổng hợp
tri thức hoặc áp dụng vào các lĩnh vực khác. Ví dụ, một hệ thống ANI
được xây dựng để nhận dạng khuôn mặt có trong một bức ảnh. Hệ
thống này có thể hoạt động tốt để nhận dạng khuôn mặt, nhưng không
thể phân loại các đối tượng khác trong ảnh.
2. AI tổng quát hay AI rộng (Artificial General Intel igence - AGI): được
nhà vật lí học người Mỹ Mark Gubrud đề cập vào năm 1997 và thuật
ngữ này được giới thiệu nhiều hơn từ năm 2002 bởi Shane Legg - nhà
nghiên cứu về AI. AGI là AI có khả năng tự học từ dữ liệu mới, tự
chuyển đổi giữa các nhiệm vụ khác nhau và áp dụng tri thức từ lĩnh vực
này sang lĩnh vực khác. AGI có khả năng thích nghi và giải quyết các
vấn đề phức tạp tương tự như con người. Một số hệ thống AI phổ biến
như GPT-4 thể hiện mức độ thông minh tổng quát, thực hiện được các
nhiệm vụ trong lĩnh vực toán học, sinh học, lịch sử, nghệ thuật. GPT-4
còn có khả năng hiểu ngôn ngữ và tạo ra văn bản giống con người, trả
lời các câu hỏi phức tạp, học và xử lí các loại dữ liệu hình ảnh, giọng nói, video, văn bản.
Luyện tập 2 trang 9 Tin học 12: Nêu một ứng dụng phổ biến có sử
dụng công nghệ giọng nói. Lời giải:
Nêu một ứng dụng phổ biến có sử dụng công nghệ giọng nói: Các mô
hình nhận dạng giọng nói, xử lí ngôn ngữ tự nhiên trong AI giúp cho
máy tính chuyển từ giọng nói sang văn bản (Hình 2). Công nghệ nhận
dạng giọng nói giúp khoảng cách giao tiếp giữa con người và máy tính
được rút ngắn. Việc sử dụng, ra lệnh, truy vấn thông tin trở nên dễ dàng
hơn rất nhiều. Nhiều ứng dụng dạy ngôn ngữ sử dụng AI và nhận dạng
giọng nói để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người học. Vận dụng
Vận dụng 1 trang 9 Tin học 12
: Liệt kê một số ứng dụng trong thực tế
có sử dụng công nghệ giọng nói. Lời giải:
Một số ứng dụng trong thực tế có sử dụng công nghệ giọng nói: tìm
kiếm bằng giọng nói, chuyển từ văn bản sang giọng nói, đánh giá khả
năng ngôn ngữ của người học, AI có thể trả lời câu hỏi, giao tiếp thông
minh và khả năng trò chuyện như con người.
Vận dụng 2 trang 9 Tin học 12: Nêu một số ứng dụng trong lĩnh vực
giáo dục có sử dụng AI. Lời giải:
Một số ứng dụng trong lĩnh vực giáo dục có sử dụng AI: - Hướng dẫn thông minh:
AI được sử dụng để cung cấp hướng dẫn cá nhân hóa cho học viên. Nó
có khả năng theo dõi tiến trình học tập của từng học viên. Đồng thời nó
cũng cung cấp phản hồi, bài tập và tài liệu phù hợp với năng lực và nhu cầu của họ.
- Nền tảng kỹ thuật số dùng AI:
Các nền tảng giáo dục kỹ thuật số sử dụng trí tuệ nhân tạo để hỗ trợ
quá trình học tập. AI có thể giúp kiểm tra và xác định những khoảng
trống trong kiến thức của học viên. Từ đó AI đề xuất nội dung bổ sung
hoặc bài tập tùy chỉnh để giúp họ nắm vững hơn.
- Tiếp cận kiến thức dễ dàng hơn:
AI cung cấp tiện ích trong việc tiếp cận kiến thức bằng cách cung cấp
các ứng dụng dịch thuật, tư vấn hỗ trợ thông minh. Từ đó AI giúp người
học giải quyết khó khăn trong học tập và cung cấp khả năng sửa lỗi ngữ pháp tự động.