Giải SGK Toán lớp 2 trang 38, 39, 40, 41 Đơn vị, chục, trăm, nghìn| Chân trời sáng tạo

Toán lớp 2 trang 38, 39, 40, 41 Đơn vị, chục, trăm, nghìn Chân trời sáng tạo tập 2 được biên soạn chi tiết từng bài tập kèm theo câu trả lời rõ ràng, bám sát cheo chương trình học SGK lớp 2, giúp các em chuẩn bị các bài tập Toán 2 thật tốt.

Bài 1 Toán lớp 2 trang 38 tập 2 sách Chân trời sáng
tạo
Viết số, đọc số (theo mẫu).
Đáp án:
Bài 2 Toán lớp 2 trang 38 tập 2 sách Chân trời sáng
tạo
Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000.
Đáp án:
Viết số
Đọc số
100
Một trăm
200
Hai trăm
300
Ba trăm
400
Bốn trăm
500
Năm trăm
600
Sáu trăm
700
Bảy trăm
800
Tám trăm
900
Chín trăm
1000
Một nghìn
Bài 3 Toán lớp 2 trang 38 tập 2 sách Chân trời sáng
tạo
Số ?
…… trăm ….. chục quả trứng.
Đáp án:
Đếm số trứng mỗi khay: 1, 2, 3, ..., 20. Mỗi khay 2 chục quả trứng.
Đếm chồng trứng thứ nhất: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục, 1 trăm.
Đếm chồng trứng thứ hai: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục.
Kết luận:
Bài 4 Toán lớp 2 trang 39 tập 2 sách Chân trời sáng
tạo
Viết đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
Đáp án:
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
1
1
0
110
Một trăm mười
1
2
0
120
Một trăm hai mươi
1
3
0
130
Một trăm ba mươi
1
4
0
140
Một trăm bốn
mươi
1
5
0
150
Một trăm năm
mươi
1
6
0
160
Một trăm sáu
mươi
1
7
0
170
Một trăm bảy
mươi
1
8
0
180
Một trăm tám
mươi
1
9
0
190
Một trăm chín
mươi
2
0
0
200
Hai trăm
Bài 5 Toán lớp 2 trang 40 tập 2 sách Chân trời sáng
tạo
Mỗi con chim sẽ bay đến cây nào?
Đáp án:
Quan sát hình, em xác định các số mỗi cây.
Mỗi vạch trên tia số cách nhau 10 đơn vị, các số trên tia số lần lượt là:
90; 100; 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200; 210
Số cây màu xanh cây số 160.
Số cây màu xanh da trời số 180
Số cây màu tím số 200
Như vậy:
Con chim sẻ màu đen sẽ bay đến cây màu xanh da trời.
Con chim màu xanh da trời sẽ bay cây màu xanh lá.
Con chim màu xanh sẽ bay đến cây cam.
Con chim màu cam sẽ bay đến cây màu tím.
Em nối như sau:
Bài 6 Toán lớp 2 trang 40 tập 2 sách Chân trời sáng
tạo
Xếp trứng lên xe.
Đáp án:
Khung a 3 cái thùng, mỗi thùng 1 trăm quả trứng gà, số trứng hình
a 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm. 300 quả trứng.
Khung b 1 trăm 5 chục. 150 quả trứng.
Khung c 1 trăm 3 chục. 130 quả trứng.
Khung d 1 trăm, 2 trăm. 200 quả trứng.
Vậy xe màu đỏ chở khung d.
Xe màu xanh da trời chở khung c.
Xe màu vàng chở khung a.
Xe màu xanh chở khung b.
Em nối như sau:
Vui học trang 41 Toán lớp 2 tập 2 sách Chân trời
sáng tạo
Quan sát bức tường gạch.
Số?
a) Mỗi hàng .?. viên gạch.
b) tất cả .?. viên gạch.
c) Mỗi màu bao nhiêu viên gạch?
Đáp án:
a) Mỗi hàng 20 viên gạch.
b) Đếm số hàng gạch ta thấy 20 hàng gạch, mỗi hàng đều 10 viên. Ta
đếm theo chục: 10, 20, 30, ..., 190, 200.
Vậy: tất cả 200 viên gạch.
c)
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 trang 42, 43, 44 Các số từ 1 đến 110 Chân trời sáng
tạo
thuyết Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Dạng 1: Viết số từ hình ảnh các hàng cho trước.
dụ: Viết số
Giải:
Hình trên được viết thành số 600
Dạng 2: Đọc các số 3 chữ số tròn trăm
Đọc lần lượt các hàng từ trái sang phải.
dụ: Đọc số 400
Số 400 đọc “Bốn trăm.”
Dạng 3: Mối quan hệ giữa các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Ghi nhớ: 1 nghìn = 10 trăm
1 trăm = 10 chục
1 chục = 10 đơn vị
dụ:
5 chục = ? đơn vị
Giải:
1 chục = 10 đơn vị nên 5 chục = 50 đơn vị.
| 1/10

Preview text:

Bài 1 Toán lớp 2 trang 38 tập 2 sách Chân trời sáng tạo
Viết số, đọc số (theo mẫu).
Đáp án:
Bài 2 Toán lớp 2 trang 38 tập 2 sách Chân trời sáng tạo
Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000.
Đáp án: Viết số Đọc số 100 Một trăm 200 Hai trăm 300 Ba trăm 400 Bốn trăm 500 Năm trăm 600 Sáu trăm 700 Bảy trăm 800 Tám trăm 900 Chín trăm 1000 Một nghìn
Bài 3 Toán lớp 2 trang 38 tập 2 sách Chân trời sáng tạo Số ?
Có …… trăm và ….. chục quả trứng. Đáp án:
• Đếm số trứng ở mỗi khay: 1, 2, 3, ..., 20. Mỗi khay có 2 chục quả trứng.
• Đếm chồng trứng thứ nhất: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục, 1 trăm.
• Đếm chồng trứng thứ hai: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục. • Kết luận:

Bài 4 Toán lớp 2 trang 39 tập 2 sách Chân trời sáng tạo
Viết và đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
Đáp án: Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số 1 1 0 110 Một trăm mười 1 2 0 120 Một trăm hai mươi 1 3 0 130 Một trăm ba mươi 1 4 0 140 Một trăm bốn mươi 1 5 0 150 Một trăm năm mươi 1 6 0 160 Một trăm sáu mươi 1 7 0 170 Một trăm bảy mươi 1 8 0 180 Một trăm tám mươi 1 9 0 190 Một trăm chín mươi 2 0 0 200 Hai trăm
Bài 5 Toán lớp 2 trang 40 tập 2 sách Chân trời sáng tạo
Mỗi con chim sẽ bay đến cây nào?
Đáp án:
Quan sát hình, em xác định các số ở mỗi cây.
Mỗi vạch trên tia số cách nhau 10 đơn vị, các số trên tia số lần lượt là:
90; 100; 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200; 210
Số ở cây màu xanh lá cây là số 160.
Số ở cây màu xanh da trời là số 180
Số ở cây màu tím là số 200 Như vậy:
Con chim sẻ màu đen sẽ bay đến cây màu xanh da trời.
Con chim màu xanh da trời sẽ bay và cây màu xanh lá.
Con chim màu xanh lá sẽ bay đến cây mà cam.
Con chim màu cam sẽ bay đến cây màu tím. Em nối như sau:

Bài 6 Toán lớp 2 trang 40 tập 2 sách Chân trời sáng tạo Xếp trứng gà lên xe. Đáp án:
Khung a có 3 cái thùng, mỗi thùng có 1 trăm quả trứng gà, số trứng gà ở hình
a là 1 trăm, 2 trăm, 3 trăm. Có 300 quả trứng.
Khung b có 1 trăm 5 chục. Có 150 quả trứng.
Khung c có 1 trăm 3 chục. Có 130 quả trứng.
Khung d có 1 trăm, 2 trăm. Có 200 quả trứng.
Vậy xe màu đỏ chở khung d.
Xe màu xanh da trời chở khung c. Xe màu vàng chở khung a.
Xe màu xanh lá chở khung b. Em nối như sau:

Vui học trang 41 Toán lớp 2 tập 2 sách Chân trời sáng tạo
Quan sát bức tường gạch.
Số?
a) Mỗi hàng có .?. viên gạch.
b) Có tất cả .?. viên gạch.
c) Mỗi màu có bao nhiêu viên gạch?
Đáp án:
a) Mỗi hàng có 20 viên gạch.
b) Đếm số hàng gạch ta thấy có 20 hàng gạch, mỗi hàng đều có 10 viên. Ta
đếm theo chục: 10, 20, 30, ..., 190, 200.
Vậy: Có tất cả 200 viên gạch. c)

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 trang 42, 43, 44 Các số từ 1 đến 110 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Dạng 1: Viết số từ hình ảnh các hàng cho trước. Ví dụ: Viết số Giải:
Hình trên được viết thành số là 600
Dạng 2: Đọc các số có 3 chữ số tròn trăm
Đọc lần lượt các hàng từ trái sang phải. Ví dụ: Đọc số 400
Số 400 đọc là “Bốn trăm.”
Dạng 3: Mối quan hệ giữa các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn. Ghi nhớ: 1 nghìn = 10 trăm 1 trăm = 10 chục 1 chục = 10 đơn vị Ví dụ: 5 chục = ? đơn vị Giải:
Vì 1 chục = 10 đơn vị nên 5 chục = 50 đơn vị.