Giải SGK Toán lớp 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì| Chân trời sáng tạo

Toán lớp 2 trang 55, 56, 57, 58 Em làm được những gì Chân trời sáng tạo là tài liệu giải bài tập Toán lớp 2 tập 2 hay, chi tiết giúp các em dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo hơn.

Bài 1 (trang 55 SGK Toán 2 tập 2)
a) Tìm hình ảnh phù hợp với số.
b) Sắp xếp các số 530, 300, 350, 305 theo thứ tự từ đến lớn.
.?. , .?. , .?. , .?.
Phương pháp giải:
a) Đếm số khối lập phương lần lượt trong các khung cột bên trái rồi viết số
tương ứng, từ đó tìm được hình ảnh phù hợp với số.
b) - So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số ba chữ số,
sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cách so sánh các số ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào số chục lớn hơn thì số đó
lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm số chục: Số nào số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn
Lời giải chi tiết:
a)
b) So sánh các số 530, 300, 350, 305 ta có:
300 < 305 < 350 < 530.
Vậy các số đã cho được viết theo thứ tự từ đến lớn là:
300 ; 305 ; 350 ; 530.
Bài 2 (trang 55 SGK Toán 2 tập 2)
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Số gồm:
a) 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị.
b) 8 trăm, 3 đơn vị.
c) 9 trăm, 2 chục.
Phương pháp giải:
Từ cấu tạo thập phân của số ta viết số rồi đọc số, sau đó viết số thành tổng
các trăm, chục đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị được viết 576 đọc “năm trăm bảy
mươi sáu”.
576 = 500 + 70 + 6.
b) Số gồm 8 trăm, 3 đơn vị được viết 803 đọc “tám trăm linh ba”.
803 = 800 + 3
c) Số gồm 9 trăm, 2 chục được viết 920 đọc “chín trăm hai mươi”.
920 = 900 + 20
Bài 3 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Viết số, đọc số.
801
Tám
trăm
linh
một
802
Tám
trăm
linh
hai
803
Tám
trăm
linh ba
.?.
.?.
806
Tám
trăm
linh
sáu
807
Tám
trăm
linh
bảy
808
Tám
trăm
linh
tám
.?.
.?.
.?.
812
Tám
trăm
mười
hai
813
Tám
trăm
mười
ba
814
Tám
trăm
mười
bốn
815
Tám
trăm
mười
lăm
.?.
.?.
.?.
819
Tám
trăm
mười
chín
820
Tám
trăm
hai
mươi
Phương pháp giải:
- Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- Để đọc các số từ 801 đến 809 ta đọc “tám trăm linh + số đơn vị”.
Để đọc các số từ 811 đến 819 ta đọc “tám trăm mười + số đơn vị”.
Số 810 được đọc tám trăm mười; số 820 được đọc tám trăm hai mươi.
Lời giải chi tiết:
801
Tám
trăm
linh
một
802
Tám
trăm
linh
hai
803
Tám
trăm
linh
ba
804
Tám
trăm
linh
805
Tám
trăm
linh
năm
806
Tám
trăm
linh
sáu
807
Tám
trăm
linh
bảy
808
Tám
trăm
linh
tám
809
Tám
trăm
linh
chín
810
Tám
trăm
mười
811
Tám
trăm
mười
một
812
Tám
trăm
mười
hai
813
Tám
trăm
mười
ba
814
Tám
trăm
mười
bốn
815
Tám
trăm
mười
lăm
816
Tám
trăm
mười
sáu
817
Tám
trăm
mười
bảy
818
Tám
trăm
mười
tám
819
Tám
trăm
mười
chín
820
Tám
trăm
hai
mươi
Bài 4 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Số?
Phương pháp giải:
- Hàng bên trên: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào ô dấu “?”.
- Hàng bên dưới: Đếm thêm 5 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào ô dấu
“?”.
Lời giải chi tiết:
Bài 5 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Chọn thẻ số thích hợp cho mỗi cây.
Phương pháp giải:
Quan sát tia số đã cho ta thấy khoảng cách giữa hai vạch của tia số 1 đơn
vị, đo đó ta đếm thêm 1 đơn vị (so với số bên trái) rồi điền các số thích hợp
với mỗi cây, sau đó nối với thẻ số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Bài 6 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ dấu “?”.
597 .?. 603
826 .?. 818
654 .?. 659
450 .?. 400 + 50
405 .?. 400 + 5
400 + 50 .?. 400 + 5
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào số chục lớn hơn thì số đó
lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm số chục: Số nào số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn
hơn.
Lời giải chi tiết:
597 < 603
826 > 818
654 < 659
450 = 400 + 50
405 = 400 + 5
400 + 50 > 400 + 5 (450 > 405)
Bài 7 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Sắp xếp các túi kẹo từ ít tới nhiều.
Phương pháp giải:
- So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số ba chữ số,
sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cách so sánh các số ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào số chục lớn hơn thì số đó
lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm số chục: Số nào số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn
hơn.
Lời giải chi tiết:
So sánh số ghi trên các túi kẹo ta có:
495 < 500 < 542 < 547.
Do đó các số 495 ; 500 ; 542 ; 547 được sắp xếp theo thứ tự từ đến lớn như
sau:
495 ; 500 ; 542 ; 547
Vậy các túi kẹo được sắp xếp từ ít tới nhiều như sau:
Bài 8 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Tuần này tổ 1 được thưởng 68 bông hoa, tổ 2 được thưởng 93 bông hoa. Hỏi
tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
- Đọc đề bài để xác định đề bài cho biết (số bông hoa tổ 1 được thưởng,
số bông hoa tổ 2 được thưởng) hỏi (số bông hoa tổ 2 được thưởng
nhiều hơn tổ 1), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 ta lấy số bông hoa tổ 1
được thưởng trừ đi số bông hoa tổ 2 được thưởng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tổ 1 được thưởng : 68 bông hoa
Tổ 2 được thưởng : 93 bông hoa
Tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1: ... bông hoa?
Bài giải
Tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 số bông hoa là:
93 68 = 25 (bông hoa)
Đáp số: 25 bông hoa.
Bài 9 (trang 58 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát bức tranh.
a) Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà ngoại của Sên dài bao nhiêu
đề-xi-mét?
b) Bạn Sên xuất phát từ nhà lúc 7 giờ sáng thứ Bảy, ngày 19 tháng 2 để đến
nhà ngoại.
Đúng (Đ) hay sai (S)?
Sên đến nhà ngoại lúc:
7 giờ sáng thứ Bảy, ngày 19 tháng 2.
7 giờ tối thứ Bảy, ngày 19 tháng 2.
7 giờ sáng Chủ nhật, ngày 20 tháng
2.
Trả lời:
a) Để tính chiều dài con đường từ nhà bạn Sên đến nhà ngoại của Sên, em
thực hiện phép tính cộng: 16 dm + 22 dm + 42 dm = 80 dm.
b) 24 giờ = 1 ngày, nên Sên đã trong 24 giờ nghĩa Sên đã hết 1 ngày.
thế đáp án đúng là: Sên đến nhà ngoại lúc 7 giờ sáng Chủ nhật ngày 20
tháng 2.
Em trình bày kết quả như sau:
a) Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà ngoại của Sên dài: 16 dm + 22 dm +
42 dm = 80 dm
b)
7 giờ sáng thứ Bảy, ngày 19 tháng 2.
7 giờ tối thứ Bảy, ngày 19 tháng 2.
7 giờ sáng Chủ nhật, ngày 20 tháng
2.
s
s
đ
| 1/9

Preview text:

Bài 1 (trang 55 SGK Toán 2 tập 2)
a) Tìm hình ảnh phù hợp với số.
b) Sắp xếp các số 530, 300, 350, 305 theo thứ tự từ bé đến lớn. .?. , .?. , .?. , .?. Phương pháp giải:
a) Đếm số khối lập phương lần lượt trong các khung ở cột bên trái rồi viết số
tương ứng, từ đó tìm được hình ảnh phù hợp với số.
b) - So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số,
sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn Lời giải chi tiết: a)

b) So sánh các số 530, 300, 350, 305 ta có:
300 < 305 < 350 < 530.
Vậy các số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 300 ; 305 ; 350 ; 530.

Bài 2 (trang 55 SGK Toán 2 tập 2) Làm theo mẫu. Mẫu: Số gồm:
a) 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị. b) 8 trăm, 3 đơn vị. c) 9 trăm, 2 chục. Phương pháp giải:
Từ cấu tạo thập phân của số ta viết số rồi đọc số, sau đó viết số thành tổng
các trăm, chục và đơn vị. Lời giải chi tiết:
a) Số gồm 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị được viết là 576 và đọc là “năm trăm bảy mươi sáu”. 576 = 500 + 70 + 6.
b) Số gồm 8 trăm, 3 đơn vị được viết là 803 và đọc là “tám trăm linh ba”. 803 = 800 + 3
c) Số gồm 9 trăm, 2 chục được viết là 920 và đọc là “chín trăm hai mươi”. 920 = 900 + 20

Bài 3 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Viết số, đọc số. 801 802 803 .?. .?. 806 807 808 .?. .?. Tám Tám Tám Tám Tám Tám trăm trăm trăm trăm trăm trăm linh linh linh ba linh linh linh một hai sáu bảy tám .?. 812 813 814 815 .?. .?. .?. 819 820 Tám Tám Tám Tám Tám Tám trăm trăm trăm trăm trăm trăm mười mười mười mười mười hai hai ba bốn lăm chín mươi Phương pháp giải:
- Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- Để đọc các số từ 801 đến 809 ta đọc “tám trăm linh + số đơn vị”.
Để đọc các số từ 811 đến 819 ta đọc “tám trăm mười + số đơn vị”.
Số 810 được đọc là tám trăm mười; số 820 được đọc là tám trăm hai mươi. Lời giải chi tiết:
801 802 803 804 805 806 807 808 809 810 Tám Tám Tám Tám Tám Tám Tám Tám Tám Tám trăm trăm trăm trăm trăm trăm trăm trăm trăm trăm linh linh linh linh tư linh linh linh linh linh mười một hai ba năm sáu bảy tám chín 811 812 813 814 815 816 817 818 819 820 Tám Tám Tám Tám Tám Tám Tám Tám Tám Tám trăm trăm trăm trăm trăm trăm trăm trăm trăm trăm
mười mười mười mười mười mười mười mười mười hai một hai ba bốn lăm sáu bảy tám chín mươi
Bài 4 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2) Số? Phương pháp giải:
- Hàng bên trên: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào ô có dấu “?”.
- Hàng bên dưới: Đếm thêm 5 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào ô có dấu “?”. Lời giải chi tiết:

Bài 5 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Chọn thẻ số thích hợp cho mỗi cây. Phương pháp giải:
Quan sát tia số đã cho ta thấy khoảng cách giữa hai vạch của tia số là 1 đơn
vị, đo đó ta đếm thêm 1 đơn vị (so với số bên trái) rồi điền các số thích hợp
với mỗi cây, sau đó nối với thẻ số tương ứng. Lời giải chi tiết:

Bài 6 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ có dấu “?”. 597 .?. 603 450 .?. 400 + 50 826 .?. 818 405 .?. 400 + 5 654 .?. 659 400 + 50 .?. 400 + 5 Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết:
597 < 603 450 = 400 + 50 826 > 818 405 = 400 + 5 654 < 659
400 + 50 > 400 + 5 (450 > 405)
Bài 7 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Sắp xếp các túi kẹo từ ít tới nhiều. Phương pháp giải:
- So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số,
sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Lời giải chi tiết:
So sánh số ghi trên các túi kẹo ta có:

495 < 500 < 542 < 547.
Do đó các số 495 ; 500 ; 542 ; 547 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 495 ; 500 ; 542 ; 547
Vậy các túi kẹo được sắp xếp từ ít tới nhiều như sau:

Bài 8 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Tuần này tổ 1 được thưởng 68 bông hoa, tổ 2 được thưởng 93 bông hoa. Hỏi
tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu bông hoa? Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa tổ 1 được thưởng,
số bông hoa tổ 2 được thưởng) và hỏi gì (số bông hoa tổ 2 được thưởng
nhiều hơn tổ 1), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 ta lấy số bông hoa tổ 1
được thưởng trừ đi số bông hoa tổ 2 được thưởng. Lời giải chi tiết: Tóm tắt
Tổ 1 được thưởng : 68 bông hoa
Tổ 2 được thưởng : 93 bông hoa
Tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1: ... bông hoa? Bài giải
Tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 số bông hoa là: 93 – 68 = 25 (bông hoa)
Đáp số
: 25 bông hoa.
Bài 9 (trang 58 SGK Toán 2 tập 2) Quan sát bức tranh.
a) Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên dài bao nhiêu đề-xi-mét?
b) Bạn Sên xuất phát từ nhà lúc 7 giờ sáng thứ Bảy, ngày 19 tháng 2 để đến nhà bà ngoại.
Đúng (Đ) hay sai (S)?
Sên đến nhà bà ngoại lúc:

• 7 giờ sáng thứ Bảy, ngày 19 tháng 2.
• 7 giờ tối thứ Bảy, ngày 19 tháng 2.
• 7 giờ sáng Chủ nhật, ngày 20 tháng 2. Trả lời:
a) Để tính chiều dài con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên, em
thực hiện phép tính cộng: 16 dm + 22 dm + 42 dm = 80 dm.
b) 24 giờ = 1 ngày, nên Sên đã bò trong 24 giờ nghĩa là Sên đã bò hết 1 ngày.
Vì thế đáp án đúng là: Sên đến nhà bà ngoại lúc 7 giờ sáng Chủ nhật ngày 20 tháng 2.
Em trình bày kết quả như sau:
a) Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên dài: 16 dm + 22 dm + 42 dm = 80 dm
b)
• 7 giờ sáng thứ Bảy, ngày 19 tháng 2. s
• 7 giờ tối thứ Bảy, ngày 19 tháng 2.
s
• 7 giờ sáng Chủ nhật, ngày 20 tháng đ 2.