Giải SGK Toán lớp 3 trang 100, 101 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều

Toán lớp 3 trang 100, 101 Em ôn lại những gì đã học Cánh Diều bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán lớp 3 tập 2 này sẽ giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về bài học.

Thông tin:
10 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Toán lớp 3 trang 100, 101 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều

Toán lớp 3 trang 100, 101 Em ôn lại những gì đã học Cánh Diều bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán lớp 3 tập 2 này sẽ giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về bài học.

60 30 lượt tải Tải xuống
Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 100, 101 tập 2
Toán lp 3 Tp 2 trang 100 Luyn tp 1
Đặt tính rồi tính:
a)
b)
Lời giải:
a)
+ 9 cộng 0 bằng 9, viết 9
+ 7 cộng 2 bằng 9, viết 9
+ 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
+ 0 cộng 1 bằng 1, viết 1
+ 4 cộng 0 bằng 4, viết 4
Vậy 40 279 + 1 620 = 41 899.
+ 5 trừ 5 bằng 0, viết 0
+ 7 trừ 5 bằng 2, viết 2
+ 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
+ 8 trừ 2 bằng 6, viết 6
+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7
Vậy 78 175 – 2 155 = 76 020.
Thực hiện tương tự với hai phép tính còn lại, ta có kết quả của các phép
tính như sau:
b)
+ 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1
+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4
+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8
Vậy 2 123 × 4 = 8 492.
+ 7 chia 5 được 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2
+ Hạ 5, 25 chia 5 được 5, viết 5
5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0
+ Hạ 4, 4 chia 5 được 0, viết 0
0 nhân 5 bằng 0, 4 trừ 0 bằng 4
+ Hạ 0, 40 chia 5 được 8, viết 8
8 nhân 5 bằng 40, 40 trừ 40 bằng 0
Vậy 7 540 : 5 = 1 508.
Thực hiện tương tự với hai phép tính còn lại, ta có kết quả của các phép
tính như sau:
Toán lp 3 Tp 2 trang 100 Luyn tp 2
Tính giá trị của các biểu thức:
(12 726 + 10 618) × 2
54 629 48 364 : 4
Lời giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép
tính nhân, chia trước.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc
trước.
(12 726 + 10 618) × 2 = 23 344 × 2 = 46 688.
54 629 48 364 : 4 = 54 629 12 091 = 42 538.
* Quy trình thực hiện phép tính
Toán lp 3 Tp 2 trang 100 Luyn tp 3
a) Khung của một bức tranh có dạng hình vuông với cạnh 75 cm. Hỏi
chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét?
b) Một mảnh hoa văn trang trí trên tấm vải thổ cẩm có dạng hình chữ
nhật với chiều dài 21 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích mảnh hoa văn
đó.
Lời giải:
a) Chu vi của khung bức tranh đó bằng:
75 x 4 = 300 (cm)
Đổi 300 cm = 3 m
Đáp số: 3 m
b) Diện tích mảnh hoa văn đó bằng:
21 x 9 = 189 (cm
2
)
Đáp số: 189 cm
2
Toán lp 3 Tp 2 trang 101 Luyn tp 4
Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm
2019:
Năm học
2015 2016
2017 2018
2018 2019
Số trường tiểu học
ở Việt Nam
15 254
14 937
13 970
Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:
a) Năm học nào có số lượng trường tiểu học nhiều nhất?
b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường
tiểu học năm học 2016 — 2017 là bao nhiêu trường?
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng
nghìn và đọc các số vừa làm tròn.
d) Tuấn nhận xét: “Số lượng trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua
các năm học”. Em có đồng ý với nhận xét của Tuấn không?
Lời giải:
a) * So sánh các số: 15 254; 15 052; 14 937; 13 970.
Các số trên đều có chữ số hàng chục nghìn là 1.
Số 13 970 có chữ số hàng nghìn là 3.
Số 14 937 có chữ số hàng nghìn là 4.
Số 15 254 và số 15 052 có chữ số hàng nghìn là 5. Số 15 254 có chữ số
hàng trăm là 2, số 15 052 có chữ số hàng trăm là 0.
Do 2 > 0 nên 15 254 > 15 052.
- Do 3 < 4 < 5 nên 13 970 < 14 937 < 15 052 < 15 254.
* Bảng số liệu trên gồm 2 hàng, hàng thứ nhất là các năm học, hàng thứ
hai là số trường tiểu học tương ứng.
Trong 4 số vừa so sánh ở trên, ta thấy số lớn nhất là 15 254 tương ứng
với năm học 2015 - 2016.
Vậy năm học có số lượng trường tiểu học nhiều nhất là: năm học 2015 -
2016.
b) Xem bảng thống kê ta thấy:
Năm học 2017 2018 có s ợng: 14 937 trường tiu hc.
Năm học 2016 2017 có s ợng: 15 052 trường tiu hc.
Khi đó:
Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường
tiểu học năm học 2016 — 2017 là:
15 052 14 937 = 115 (trường).
Đáp số: 115 trường tiểu học.
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng
nghìn:
Năm học 2 015 2 016, s trường tiu hc là 15 254, s 15 254 có
ch s hàng trăm là 2, do 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta
làm tròn xung thành s 15 000
Năm học 2 016 2 017, s trường tiu hc là 15 052, s 15 052 có
ch s hàng trăm là 0, do 0 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta
làm tròn xung thành s 15 000
m hc 2 017 2 018, s trường tiu hc là 14 937, s 14 937 có
ch s hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta
làm tròn lên thành s 15 000
Năm học 2 018 2 019, s trường tiu hc là 13 970, s 13 970 có
ch s hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta
làm tròn lên thành s 14 000
* Đọc số:
15 000: Mười lăm nghìn;
14 000: Mười bn nghìn.
d) Theo câu a, ta có: 15 254 > 15 052 > 14 937 > 13 970.
Các số trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
Như vậy số lượng các trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các
năm học.
Kết luận: Em đồng ý với nhận xét của Tuấn.
Toán lp 3 Tp 2 trang 101 Luyn tp 5
a) Ước lượng số gam đậu tương trong lọ đựng nhiều hơn
b) Ước lượng số mi-li-mét nước trong bể chứa nhiều nước hơn:
Lời giải:
- Ta thấy số gam đậu tương trong lọ có nắp màu đỏ gấp khoảng 2 lần số
gam đậu tương trong lọ có nắp màu xanh.
Số gam đậu tương trong lọ có nắp màu đỏ là:
500 × 2 = 1 000 (g)
- Số ml nước ở bể đầu tiên gấp khoảng 3 lần số ml nước ở bể thứ hai
Do đó số ml nước ở bể đầu tiên là:
2 000 × 3 = 6 000 (ml).
Ta điền vào ô trống như sau:
Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 101 tập 2
Toán lp 3 Tp 2 trang 101 Vn dng 6
a) Chọn hai đồ vật em muốn mua trong hình dưới đây và tính số tiền cần
trả.
b) Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật để mua được nhiều
loại nhất.
Lời giải:
a) Em có thể tự chọn 2 đồ vật em muốn rồi tính.
Ví dụ: Giá tiền của khối rubik và quả bóng là:
76 000 + 23 000 = 99 000 (đồng).
Đáp số: 99 000 đồng.
b) Em nên chọn các các đồ vật có số tiền từ bé đến lớn để có thể mua
được nhiều loại hơn.
Giá tiền của 1 khối rubik, 1 quyển sách và 1 máy bay đồ chơi là:
39 000 + 22 000 + 23 000 = 84 000 (đồng).
Vậy với 100 000 đồng em có thể mua được nhiều nhất là 3 món đồ gồm:
quyển sách, máy bay đồ chơi và rubik.
| 1/10

Preview text:

Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 100, 101 tập 2
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Luyện tập 1 Đặt tính rồi tính: a) b) Lời giải: a)
+ 9 cộng 0 bằng 9, viết 9
+ 7 cộng 2 bằng 9, viết 9
+ 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
+ 0 cộng 1 bằng 1, viết 1
+ 4 cộng 0 bằng 4, viết 4
Vậy 40 279 + 1 620 = 41 899.
+ 5 trừ 5 bằng 0, viết 0
+ 7 trừ 5 bằng 2, viết 2
+ 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
+ 8 trừ 2 bằng 6, viết 6
+ 7 trừ 0 bằng 7, viết 7
Vậy 78 175 – 2 155 = 76 020.
Thực hiện tương tự với hai phép tính còn lại, ta có kết quả của các phép tính như sau: b)
+ 4 nhân 3 bằng 12, viết 2 nhớ 1
+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9
+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4
+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 Vậy 2 123 × 4 = 8 492.
+ 7 chia 5 được 1, viết 1
1 nhân 5 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2
+ Hạ 5, 25 chia 5 được 5, viết 5
5 nhân 5 bằng 25, 25 trừ 25 bằng 0
+ Hạ 4, 4 chia 5 được 0, viết 0
0 nhân 5 bằng 0, 4 trừ 0 bằng 4
+ Hạ 0, 40 chia 5 được 8, viết 8
8 nhân 5 bằng 40, 40 trừ 40 bằng 0 Vậy 7 540 : 5 = 1 508.
Thực hiện tương tự với hai phép tính còn lại, ta có kết quả của các phép tính như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Luyện tập 2
Tính giá trị của các biểu thức: (12 726 + 10 618) × 2 54 629 – 48 364 : 4 Lời giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
(12 726 + 10 618) × 2 = 23 344 × 2 = 46 688.
54 629 – 48 364 : 4 = 54 629 – 12 091 = 42 538.
* Quy trình thực hiện phép tính
Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Luyện tập 3
a) Khung của một bức tranh có dạng hình vuông với cạnh 75 cm. Hỏi
chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét?
b) Một mảnh hoa văn trang trí trên tấm vải thổ cẩm có dạng hình chữ
nhật với chiều dài 21 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích mảnh hoa văn đó. Lời giải:
a) Chu vi của khung bức tranh đó bằng: 75 x 4 = 300 (cm) Đổi 300 cm = 3 m Đáp số: 3 m
b) Diện tích mảnh hoa văn đó bằng: 21 x 9 = 189 (cm2) Đáp số: 189 cm2
Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Luyện tập 4
Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019: Năm học 2015 – 2016
2016 – 2017 2017 – 2018 2018 – 2019
Số trường tiểu học 15 254 15 052 14 937 13 970 ở Việt Nam
Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:
a) Năm học nào có số lượng trường tiểu học nhiều nhất?
b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường
tiểu học năm học 2016 — 2017 là bao nhiêu trường?
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng
nghìn và đọc các số vừa làm tròn.
d) Tuấn nhận xét: “Số lượng trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua
các năm học”. Em có đồng ý với nhận xét của Tuấn không? Lời giải:
a) * So sánh các số: 15 254; 15 052; 14 937; 13 970.
Các số trên đều có chữ số hàng chục nghìn là 1.
Số 13 970 có chữ số hàng nghìn là 3.
Số 14 937 có chữ số hàng nghìn là 4.
Số 15 254 và số 15 052 có chữ số hàng nghìn là 5. Số 15 254 có chữ số
hàng trăm là 2, số 15 052 có chữ số hàng trăm là 0.
Do 2 > 0 nên 15 254 > 15 052.
- Do 3 < 4 < 5 nên 13 970 < 14 937 < 15 052 < 15 254.
* Bảng số liệu trên gồm 2 hàng, hàng thứ nhất là các năm học, hàng thứ
hai là số trường tiểu học tương ứng.
Trong 4 số vừa so sánh ở trên, ta thấy số lớn nhất là 15 254 tương ứng với năm học 2015 - 2016.
Vậy năm học có số lượng trường tiểu học nhiều nhất là: năm học 2015 - 2016.
b) Xem bảng thống kê ta thấy:
 Năm học 2017 – 2018 có số lượng: 14 937 trường tiểu học.
 Năm học 2016 – 2017 có số lượng: 15 052 trường tiểu học. Khi đó:
Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường
tiểu học năm học 2016 — 2017 là:
15 052 – 14 937 = 115 (trường).
Đáp số: 115 trường tiểu học.
c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn:
 Năm học 2 015 – 2 016, số trường tiểu học là 15 254, số 15 254 có
chữ số hàng trăm là 2, do 2 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta
làm tròn xuống thành số 15 000
 Năm học 2 016 – 2 017, số trường tiểu học là 15 052, số 15 052 có
chữ số hàng trăm là 0, do 0 < 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta
làm tròn xuống thành số 15 000
 Năm học 2 017 – 2 018, số trường tiểu học là 14 937, số 14 937 có
chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta
làm tròn lên thành số 15 000
 Năm học 2 018 – 2 019, số trường tiểu học là 13 970, số 13 970 có
chữ số hàng trăm là 9, do 9 > 5 nên khi làm tròn đến hàng nghìn, ta
làm tròn lên thành số 14 000 * Đọc số:
 15 000: Mười lăm nghìn;
 14 000: Mười bốn nghìn.
d) Theo câu a, ta có: 15 254 > 15 052 > 14 937 > 13 970.
Các số trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
Như vậy số lượng các trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học.
Kết luận: Em đồng ý với nhận xét của Tuấn.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Luyện tập 5
a) Ước lượng số gam đậu tương trong lọ đựng nhiều hơn
b) Ước lượng số mi-li-mét nước trong bể chứa nhiều nước hơn: Lời giải:
- Ta thấy số gam đậu tương trong lọ có nắp màu đỏ gấp khoảng 2 lần số
gam đậu tương trong lọ có nắp màu xanh.
Số gam đậu tương trong lọ có nắp màu đỏ là: 500 × 2 = 1 000 (g)
- Số ml nước ở bể đầu tiên gấp khoảng 3 lần số ml nước ở bể thứ hai
Do đó số ml nước ở bể đầu tiên là: 2 000 × 3 = 6 000 (ml).
Ta điền vào ô trống như sau:
Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 101 tập 2
Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Vận dụng 6
a) Chọn hai đồ vật em muốn mua trong hình dưới đây và tính số tiền cần trả.
b) Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật để mua được nhiều loại nhất. Lời giải:
a) Em có thể tự chọn 2 đồ vật em muốn rồi tính.
Ví dụ: Giá tiền của khối rubik và quả bóng là:
76 000 + 23 000 = 99 000 (đồng). Đáp số: 99 000 đồng.
b) Em nên chọn các các đồ vật có số tiền từ bé đến lớn để có thể mua được nhiều loại hơn.
Giá tiền của 1 khối rubik, 1 quyển sách và 1 máy bay đồ chơi là:
39 000 + 22 000 + 23 000 = 84 000 (đồng).
Vậy với 100 000 đồng em có thể mua được nhiều nhất là 3 món đồ gồm:
quyển sách, máy bay đồ chơi và rubik.