Bài 1 trang 17 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
Tính nhẩm.
3 x 3
3 x 6
3 x 1
3 x 10
3 x 2
3 x 5
3 x 7
3 x 4
3 x 9
3 x 8
2 x 3
5 x 3
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 3 đã học.
Lời giải:
3 x 3 = 9
3 x 6 = 18
3 x 10 = 30
3 x 2 = 6
3 x 7 = 21
3 x 4 = 12
3 x 8 = 24
2 x 3 = 6
Bài 2 trang 17 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
Tính.
3 kg x 2
3 m x 8
3 dm x 4
3 km x 9
Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3.
Bước 2: Viết đơn vị đo thích hợp sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
3 kg x 2 = 6 kg
3 m x 8 = 24 m
3 dm x 4 = 12 dm
3 km x 9 = 27 km
Bài 3 trang 17 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ.
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh em đếm số bạn ở mỗi hàng ghế và số hàng ghế chở
khách trên chiếc xe. Từ đó viết phép nhân tương ứng.
- Làm tương tự đối với hình thứ hai.
Lời giải:
ta có:
3 x 4 = 12
3 x 3 = 9
Bài 4 trang 17 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
a) Hãy đếm thêm 3:
b) Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau:
3 x 5
3 x 6
3 x 7
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 3 đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết số thích
hợp vào ô trống.
b) Quan sát ví dụ mẫu em xếp số chấm tròn thích hợp cho mỗi phép
nhân.
Lời giải:
a) Thực hiện đếm thêm 3 có:
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
b)
HS tự sắp xếp
Bài 5 trang 17 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
a) Mỗi khay có 3 chiếc bánh bao. Hỏi 6 khay như thế có tất cả bao
nhiêu chiếc bánh bao?
b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 3 x 7 trong thực tế.
Phương pháp giải:
a) Số chiếc bánh bao ở 6 khay = Số chiếc bánh bao ở một khay x 6
Lời giải:
a.
6 khay như thế có tất cả số bánh bao là:
3 x 6 = 18 (chiếc)
Đáp số: 18 chiếc bánh bao.
b) Tình huống:
Mỗi chuồng có 3 con thỏ. Vậy 7 chuồng có tất cả 3 x 7 = 21 con thỏ.

Preview text:

Bài 1 trang 17 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều Tính nhẩm. 3 x 3 3 x 6 3 x 1 3 x 10 3 x 2 3 x 5 3 x 7 3 x 4 3 x 9 3 x 8 2 x 3 5 x 3 Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 3 đã học. Lời giải: 3 x 3 = 9 3 x 6 = 18 3 x 1 = 3 3 x 10 = 30 3 x 2 = 6 3 x 5 = 15 3 x 7 = 21 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 8 = 24 2 x 3 = 6 5 x 3 = 15
Bài 2 trang 17 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều Tính. 3 kg x 2 3 m x 8 3 l x 7 3 dm x 4 3 km x 9 3 mm x 10 Phương pháp giải:
Bước 1: Thực hiện tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3.
Bước 2: Viết đơn vị đo thích hợp sau kết quả vừa tìm được. Lời giải: 3 kg x 2 = 6 kg 3 m x 8 = 24 m 3 l x 7 = 21 l 3 dm x 4 = 12 dm 3 km x 9 = 27 km 3 mm x 10 = 30 mm
Bài 3 trang 17 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ. Phương pháp giải:
- Quan sát tranh em đếm số bạn ở mỗi hàng ghế và số hàng ghế chở
khách trên chiếc xe. Từ đó viết phép nhân tương ứng.
- Làm tương tự đối với hình thứ hai. Lời giải: ta có: 3 x 4 = 12 3 x 3 = 9
Bài 4 trang 17 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều a) Hãy đếm thêm 3:
b) Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau: 3 x 5 3 x 6 3 x 7 Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 3 đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết số thích hợp vào ô trống.
b) Quan sát ví dụ mẫu em xếp số chấm tròn thích hợp cho mỗi phép nhân. Lời giải:
a) Thực hiện đếm thêm 3 có: 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 b) HS tự sắp xếp
Bài 5 trang 17 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Mỗi khay có 3 chiếc bánh bao. Hỏi 6 khay như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh bao?
b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 3 x 7 trong thực tế. Phương pháp giải:
a) Số chiếc bánh bao ở 6 khay = Số chiếc bánh bao ở một khay x 6 Lời giải: a.
6 khay như thế có tất cả số bánh bao là: 3 x 6 = 18 (chiếc)
Đáp số: 18 chiếc bánh bao. b) Tình huống:
Mỗi chuồng có 3 con thỏ. Vậy 7 chuồng có tất cả 3 x 7 = 21 con thỏ.