Giải SGK Toán lớp 3 trang 18, 19 Bảng nhân 4 | Cánh Diều

Toán lớp 3 trang 18, 19 Bảng nhân 4 Cánh Diều bao gồm các bài tập 1, 2, 3,... giúp các em củng cố kiến thức bằng cách các bài tập trong sách và có thể tham khảo lời giải để có thể hiểu sâu hơn về Bảng nhân 4.

Bài 1 trang 19 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
Tính nhẩm.
4 x 3
4 x 1
4 x 8
4 x 9
4 x 2
4 x 5
4 x 6
4 x 7
4 x 4
4 x 10
2 x 4
5 x 4
ng dn:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 4 đã học.
Li gii:
4 x 3 = 12
4 x 1 = 4
4 x 8 = 32
4 x 9 = 36
4 x 2 = 8
4 x 5 = 20
4 x 6 = 24
4 x 7 = 28
4 x 4 = 16
4 x 10 = 40
2 x 4 = 8
5 x 4 = 20
Bài 2 trang 19 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính.
ng dn:
- Thực hiện tính nhẩm kết quả phép nhân theo bảng nhân 4.
- Nối mỗi phép tính với kết quả thích hợp.
Li gii:
Thực hiện phép tính có:
4 x 3 = 12
4 x 6 = 24
4 x 5 = 20
4 x 9 = 36
4 x 2 = 8
4 x 8 = 32
Bài 3 trang 19 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ.
ng dn:
Quan sát tranh em đếm số cái bánh trong mỗi hộp và số hộp bánh. Từ đó
viết phép nhân tương ứng.
Làm tương tự đối với bức tranh thứ hai.
Li gii:
Mỗi hộp có 4 chiếc bánh, vậy 6 hộp có 4 x 6 = 24 (chiếc bánh)
Mỗi giỏ có 4 củ cải, vậy 4 giỏ có 4 x 4 = 16 (củ cải)
Bài 4 trang 19 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
a) Hãy đếm thêm 4:
8
?
?
?
?
?
?
?
?
b) Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân 4 x 3, 4 x 7.
ng dn:
a) Đếm thêm 4 đơn vị từ trái qua phải rồi viết các số còn thiếu vào ô
trống.
Li gii:
a)
8
12
16
20
24
28
32
36
40
b)
HS tự làm
Bài 5 trang 19 Toán lp 3 tp 1 Cánh Diu
a) Mỗi bàn có 4 chỗ ngồi. Hỏi 9 bàn như thế có tất cả bao nhiêu chỗ
ngồi?
b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế.
ng dn:
a) Số chỗ ngồi của 9 bàn = Số chỗ ngồi của mỗi bàn × 9
Li gii:
a) 9 bàn như thế có tất cả số chỗ ngồi là
4 x 9 = 36 (chỗ ngồi)
b) Tình huống:
Mỗi hộp có 4 chiếc bánh, vậy 5 hộp có tất cả 4 x 5 = 20 (chiếc bánh)
| 1/4

Preview text:

Bài 1 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều Tính nhẩm. 4 x 3 4 x 1 4 x 8 4 x 9 4 x 2 4 x 5 4 x 6 4 x 7 4 x 4 4 x 10 2 x 4 5 x 4 Hướng dẫn:
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 4 đã học. Lời giải: 4 x 3 = 12 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 7 = 28 4 x 4 = 16 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 5 x 4 = 20
Bài 2 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. Hướng dẫn:
- Thực hiện tính nhẩm kết quả phép nhân theo bảng nhân 4.
- Nối mỗi phép tính với kết quả thích hợp. Lời giải:
Thực hiện phép tính có: 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 9 = 36 4 x 2 = 8 4 x 8 = 32
Bài 3 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ. Hướng dẫn:
Quan sát tranh em đếm số cái bánh trong mỗi hộp và số hộp bánh. Từ đó
viết phép nhân tương ứng.
Làm tương tự đối với bức tranh thứ hai. Lời giải:
Mỗi hộp có 4 chiếc bánh, vậy 6 hộp có 4 x 6 = 24 (chiếc bánh)
Mỗi giỏ có 4 củ cải, vậy 4 giỏ có 4 x 4 = 16 (củ cải)
Bài 4 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều a) Hãy đếm thêm 4: 4 8 ? ? ? ? ? ? ? ?
b) Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân 4 x 3, 4 x 7. Hướng dẫn:
a) Đếm thêm 4 đơn vị từ trái qua phải rồi viết các số còn thiếu vào ô trống. Lời giải: a) 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 b) HS tự làm
Bài 5 trang 19 Toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều
a) Mỗi bàn có 4 chỗ ngồi. Hỏi 9 bàn như thế có tất cả bao nhiêu chỗ ngồi?
b) Kể một tình huống sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế. Hướng dẫn:
a) Số chỗ ngồi của 9 bàn = Số chỗ ngồi của mỗi bàn × 9 Lời giải:
a) 9 bàn như thế có tất cả số chỗ ngồi là 4 x 9 = 36 (chỗ ngồi) b) Tình huống:
Mỗi hộp có 4 chiếc bánh, vậy 5 hộp có tất cả 4 x 5 = 20 (chiếc bánh)