Giải SGK Toán lớp 3 trang 81, 82 Luyện tập chung | Cánh diều

Toán lớp 3 trang 81, 82 Luyện tập chung Cánh Diều bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán lớp 3 này sẽ giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về bài học. Để học tốt Toán lớp 3, mời các em cùng tham khảo lời giải.

Thông tin:
7 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Toán lớp 3 trang 81, 82 Luyện tập chung | Cánh diều

Toán lớp 3 trang 81, 82 Luyện tập chung Cánh Diều bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán lớp 3 này sẽ giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về bài học. Để học tốt Toán lớp 3, mời các em cùng tham khảo lời giải.

40 20 lượt tải Tải xuống
Toán lp 3 Tp 2 trang 81 Luyn tp 1
Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
Lời giải:
a) Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Vậy các số cần tìm lần lượt là:
6 927 1 536 = 5 391;
8 153 729 = 7 424.
b) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Vậy các số cần tìm lần lượt là:
981 + 42 = 1 023;
8 462 + 3 236 = 11 698.
c) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Vậy các số cần tìm lần lượt là:
4 492 1 059 = 3 433;
3 298 225 = 3 073.
d) Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
Vậy các số cần tìm lần lượt là:
1 846 : 2 = 923;
2 307 : 3 = 769.
e) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Vậy các số cần tìm lần lượt là:
1 527 × 3 = 4 581;
1 823 × 4 = 7 292.
g) Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Vậy các số cần tìm lần lượt là:
2 416 : 4 = 604;
7 545 : 5 = 1 509.
Ta điền vào ô trống như sau:
Toán lp 3 Tp 2 trang 81 Luyn tp 2
Tính kết quả của các phép trừ sau rồi dùng phép cộng để thử lại:
75905 54732
90009 87004
Lời giải:
Toán lp 3 Tp 2 trang 81 Luyn tp 3
Số?
Lời giải:
a) Giỏ thứ nhất có 25 kg quả, cả hai giỏ có 45 kg quả.
Như vậy giỏ thứ hai có:
45 25 = 20 (kg)
Do đó ta điền số 20 vào ô trống.
b) Cả hai bình chứa 25 lít nước, trong đó bình thứ nhất chứa 5 lít nước.
Vậy bình thứ hai chứa:
25 5 = 20 (lít).
Do đó ta điền số 20 vào ô trống.
Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
Toán lp 3 Tp 2 trang 82 Luyn tp 4
Có 1690 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận
chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 218 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu
thùng hàng chưa được chuyển đi?
Lời giải:
4 chuyến vận chuyển được
số thùng hang là:
218 x 4 = 872 (thùng)
Số thùng hang chưa được chuyển đi là:
1690 872 = 818 (thùng)
Đáp số: 818 thùng hàng.
Toán lp 3 Tp 2 trang 82 Luyn tp 5
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Viết một phép chia, ví dụ: 246 : 2 = ?
Tính thương rồi sử dụng phép nhân để kiểm tra lại kết quả.
b) Tính kết quả của các phép chia sau rồi dùng phép nhân để thử lại:
c) Viết phép chia khác rồi cùng bạn tính và kiểm tra lại kết quả.
Lời giải:
a) Ví dụ: 3 112 : 2 = ?
b)
c) Phép chia 435 : 5
Toán lp 3 Tp 2 trang 82 Vn dng 6
Đức đố Linh: Mua 4 chiếc bút hết 92000 đồng. Hỏi mỗi chiếc bút giá
bao nhiêu tiền?
Em hãy giúp Linh trả lời câu hỏi trên và đặt thêm các câu hỏi tương tự
đố bạn thực hiện.
Lời giải:
Giá tiền mỗi chiếc bút là:
92 000 : 4 = 23 000 (đồng)
Đáp số: 23 000 đồng
| 1/7

Preview text:

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Luyện tập 1
Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau: Lời giải:
a) Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Vậy các số cần tìm lần lượt là: 6 927 – 1 536 = 5 391; 8 153 – 729 = 7 424.
b) Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Vậy các số cần tìm lần lượt là: 981 + 42 = 1 023; 8 462 + 3 236 = 11 698.
c) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Vậy các số cần tìm lần lượt là: 4 492 – 1 059 = 3 433; 3 298 – 225 = 3 073.
d) Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
Vậy các số cần tìm lần lượt là: 1 846 : 2 = 923; 2 307 : 3 = 769.
e) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Vậy các số cần tìm lần lượt là: 1 527 × 3 = 4 581; 1 823 × 4 = 7 292.
g) Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương.
Vậy các số cần tìm lần lượt là: 2 416 : 4 = 604; 7 545 : 5 = 1 509.
Ta điền vào ô trống như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Luyện tập 2
Tính kết quả của các phép trừ sau rồi dùng phép cộng để thử lại: 75905 – 54732 90009 – 87004 Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Luyện tập 3 Số? Lời giải:
a) Giỏ thứ nhất có 25 kg quả, cả hai giỏ có 45 kg quả.
Như vậy giỏ thứ hai có: 45 – 25 = 20 (kg)
Do đó ta điền số 20 vào ô trống.
b) Cả hai bình chứa 25 lít nước, trong đó bình thứ nhất chứa 5 lít nước. Vậy bình thứ hai chứa: 25 – 5 = 20 (lít).
Do đó ta điền số 20 vào ô trống.
Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Luyện tập 4
Có 1690 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận
chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 218 thùng hàng. Hỏi còn bao nhiêu
thùng hàng chưa được chuyển đi? Lời giải:
4 chuyến vận chuyển được số thùng hang là: 218 x 4 = 872 (thùng)
Số thùng hang chưa được chuyển đi là: 1690 – 872 = 818 (thùng) Đáp số: 818 thùng hàng.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Luyện tập 5
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Viết một phép chia, ví dụ: 246 : 2 = ?
Tính thương rồi sử dụng phép nhân để kiểm tra lại kết quả.
b) Tính kết quả của các phép chia sau rồi dùng phép nhân để thử lại:
c) Viết phép chia khác rồi cùng bạn tính và kiểm tra lại kết quả. Lời giải: a) Ví dụ: 3 112 : 2 = ? b) c) Phép chia 435 : 5
Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Vận dụng 6
Đức đố Linh: Mua 4 chiếc bút hết 92000 đồng. Hỏi mỗi chiếc bút giá bao nhiêu tiền?
Em hãy giúp Linh trả lời câu hỏi trên và đặt thêm các câu hỏi tương tự đố bạn thực hiện. Lời giải:
Giá tiền mỗi chiếc bút là: 92 000 : 4 = 23 000 (đồng) Đáp số: 23 000 đồng