Giải SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 4: Nhiệt dung riêng

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh tài liệu giải Sách giáo khoa Vật lí 12 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết nhất. Tài liệu sẽ giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập hơn. Mời bạn đọc đón xem!

Bài: Nhit dung riêng
I. Khái nim nhit dung riêng
II. Thc hành đo nhit dung riêng ca nước
Khi động trang 20 Vt 12: Nhiệt lượng cần đ làm nóng 1 kg c lên thêm
1℃ khác vi nhiệt lượng cần để m ng 1 kg ợu lên 1℃. Đại lượng vt nào
có th dùng đ mô t s khác biệt như trên của các cht khác nhau?
Li gii:
Đại lượng nhit dung riêng có th dùng đ mô t s kc biệt như trên của c cht
khác nhau
I. Khái nim nhit dung riêng
Câu hi trang 20 Vt 12: Hãy m ví d trong đi sống đ minh ha cho ni
dung trên
Li gii:
Gi s bn muốn đun sôi một lượng nước trong mt m t nhiệt đ png lên nhit
đội (100°C). Khối lượng của nước trong ấm, độ tăng nhiệt đ (t nhiệt đ phòng
đến nhiệt đ sôi), và nh cht của nước (nước mt cht cách nhit tt) s nh
ởng đến lượng nhiệt lượng cn cung cp.
- Khi lượng: Nếu bạn đun sôi một lượng nước lớn hơn, bn s cn cung cp mt
ng nhiệt lượng lớn n đ làm tăng nhiệt đ ca nó. Khi lượng ln hơn đng
nga với lượng phân t c lớn hơn cần phải năng đng và làm tăng nhiệt đ ca
nó.
- Độ tăng nhiệt độ: Để đun sôi nước t nhiệt đ phòng lên nhiệt đ i (100°C),
bn cn cung cp mt lượng nhiệt ợng đủ để làm tăng nhiệt đ t 25°C (gi s
nhiệt đ phòng) lên 100°C. Đ tăng nhiệt đ càng lớn, lượng nhiệt lượng cn cung
cp càng nhiu.
- Tính cht ca cht làm vật: Nước là mt cht cách nhit tt, nga kh
năng hp th và gi nhiệt lượng tốt. Do đó, đ m tăng nhiệt đ của nước, bn cn
cung cp một lượng nhiệt lượng ln n so với các cht khác tính cách nhit
kém.
Hoạt động 1 trang 21 Vt 12: Biết nhit dung riêng ca nước ln gấp hơn hai
ln ca du, ti sao trong b tn nhit (làm mát) ca máy biến thế, ni ta li
ng dầu mà không dùng nước như trong bộ tn nhit của đng cơ nhit?
Li gii:
Trong b tn nhit ca máy biến thế, dầu thường được s dụng thay vì nước vì mt
s do sau:
- Đim nóng chy và nhiệt độ sôi ca dầu cao hơn so vi nước, giúpth hot
động nhit đ cao hơn mà không cn áp lc cao.
- Du kng dẫn đin tt n nước, điu này là quan trng trong b tn nhit ca
máy biến thế đ tránh nguy cơ hng hóc và s c đin.
- Du ít bay hơi hơn ít b bay i trong quá trình vn hành, giảm nguy mất
c và cn b sung nước đnh k.
- Dầu cũng kh năng chng oxy hóa tt n nước, giúp kéo dài tui th ca h
thng.
Hoạt động 2 trang 21 Vt 12: Hãy da vào giá tr ca nhit dung riêng ca
c của đất trong Bảng 4.1 đ gii thích ti sao ban ngày gmát thi t
biển vào đt liền, ban đêm có gió m thi t đt lin ra bin.
Li gii:
Ban ngày, mt biển được làm mát bởi nước, nhit dung riêng của nước ln hơn so
vi đất, do đó khi g thi t biển vào đt lin, mang theo nhiệt lượng t mt
biển và làm mát môi trường. Ban đêm, đt lin nhit dung riêng ln hơn so vi
c, nên gi nhit tốt n. Khi gió thi t đất lin ra bin, mang theo nhit
t đt và làm m môi trường bin.
Hoạt động 3 trang 21 Vt 12: Mt thùng đựng 20t nước nhiệt đ 20°C. Cho
khối lượng riêng ca nước là 1 000 kg/m3.
a) Tính nhiệt lượng cn truyền cho ớc trong thùng đ nhiệt đ của nó tăng lên ti
70°C.
b) Tính thi gian truyn nhiệt lượng cn thiết nếu dùng mt thiết b đin công
sut 2,5 kW đ đun lượng nước trên. Biết ch 80% điện năng tiêu th đưc dùng
để làm nóng nước
Li gii:
a) Đ tính nhiệt lượng cn truyền cho nước, ta s dng công thc:
Q = mcΔT
Thay vào công thc, ta có:
m = 0,02 m³ × 1000 kg/m³ = 20 kg
Q = 20 kg × 4190 J/kg°C × 50°C = 4190000 J = 4,19 × 106 J
Do đó, nhiệt lượng cn truyền cho nước để nhiệt đ tăng từ 20°C lên 70°C là 4,1
106 J
b) Để tính thi gian truyn nhiệt lượng cn thiết, ta s dng công thc:
Do đó, thi gian cn thiết đ truyn nhiệt lượng cn thiết là khong 1676 giây,
hoc khong 28 phút.
II. Thc hành đo nhit dung riêng ca nước
Hoạt động trang 21 Vt lí 12: Hãy tr li các câu hi sau:
- T h thc (4.3), cho biết cần đo đại lượng nào đ xác đnh nhit dung riêng ca
c?
- Nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu được ly t đâu?
- c định nhiệt lượng mà nước thu đưc bng cách nào?
- Mô t các bước tiến hành thí nghim.
Li gii:
- T h thc (4.3), cần đo đại lượng nhiệt lượng cn truyền cho nước, khi lượng
ớc và độ tăng nhiệt đ của nước đ xác định nhit dung riêng của nước
- Nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được đến t ngun nhit bên
ngoài, thường t qtrình nhiệt đổi hoc t mt ngun nhiệt khác nlửa, máy
nhit, hoc các ngun nhit khác.
- Nhiệt lượng nước thu được th được c đnh bằng cách đo s thay đi v
nhiệt đ của nước sau khi tiếp xúc vi ngun nhit. Bằng cách đo thay đi nhiệt đ
s dng thông tin v nhit dung riêng ca nước, ta th tính toán nhiệt lượng
đã được truyền vào nước.
- c bước tiến hành thí nghiệm đ xác đnh nhiệt lượng nước thu được trong
bình nhiệt lượng kếth bao gm:
a) Đo lượng c: S dng mt ống đo hoc mt i cốc đo chính xác đ đo lượng
c cn s dng trong thí nghim
b) Ghi nhn nhiệt đ ban đầu ca nước: S dng mt nhit kế chính xác đ đo và
ghi nhn nhiệt độ ban đu của nước.
c) Tiếpc nưc vi ngun nhiệt: Đặt bình nước trong bình nhiệt lượng kế, và đưa
ngun nhit gầnnh nước. Đảm bo rằng nước tiếp xúc đu vi ngun nhit.
d) Ghi nhn nhiệt độ sau khi tiếp c: S dng nhit kế đ đo ghi nhn nhiệt đ
của nước sau khi đã tiếp c vi ngun nhit trong mt khong thi gian nhất đnh.
e) nh toán nhiệt lượng: S dng công thức Q = mcΔT với m khi lượng ca
c, c nhit dung riêng ca nước, ΔT sự thay đi nhiệt đ của nước đ
tính toán nhiệt lượng đã được truyền vào nước.
f) Đánh giá kết qu: Kim tra và đánh giá kết qunh toán nhit lượng đ đảm bo
tính chính xác và đng nht ca thí nghim.
Hoạt động trang 22 Vt lí 12 : - V đồ th nhiệt độ t theo thời gian τ và v đưng
thẳng đi gn nhất các điểm thc nghim (tham kho Hình 4.2).
- Chọn hai điểm M, N trên đ thị, xác định các giá tr thi gian τM, τN và nhiệt đ
tM , tN tương ng
Li gii:
Hoạt đng trang 23 Vt 12: T kết qu thí nghiệm thu được, thc hin yêu cu
sau:
- Tính giá tr trung bình ca công suất dòng đin.
- Tính nhit dung riêng ca nước theo h thc:
- c định sai s của phép đo nhit dung riêng ca nước.
- So sánh kết qu đo vi nhit dung riêng ca nước Bng 4.1 và gii thích ti sao
có s sai khác (nếu có).
Li gii:
- Sai s ca phép đo: 4200 4049 = 151 J/kg.K
- Nếu có s sai khác gia kết qu đo và giá trị thc tế, nguyên nhân có th bao gm:
+ Sai s trong thiết b đo lường: Có th có sai s do sai lch trong thiết b đo lường,
chng hạn như sai số t cm biến nhiệt đ hoc thiết b đo thch.
+ Điều kin thc nghim kng hoàn hảo: Trong điu kin thc tế, không th to
ra điều kin hoàn hảo ntrong điu kin tiêu chun. Các yếu t náp suất, độ
m, s dao đng nhiệt độ trong quá trình thí nghiệm cũng th ảnh hưởng đến
kết qu đo.
+ Sai s trong phương pháp đo ng: Phương pháp đo lường th kng chính
xác hoc không chính xác khi áp dụng vào điu kin c th.
+ S biến đi t nhiên ca nhit dung riêng ca nước: Nhit dung riêng ca nước
th thay đổi dưới tác đng ca nhiu yếu t khác nhau, như nhiệt đ, áp sut,
độ tinh khiết. Do đó, kết qu đo được th khác bit so vi g tr thc tế điu
kin tiêu chun.
| 1/6

Preview text:


Bài: Nhiệt dung riêng
• I. Khái niệm nhiệt dung riêng
• II. Thực hành đo nhiệt dung riêng của nước
Khởi động trang 20 Vật lí 12: Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg nước lên thêm
1℃ khác với nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg rượu lên 1℃. Đại lượng vật lí nào
có thể dùng để mô tả sự khác biệt như trên của các chất khác nhau? Lời giải:
Đại lượng nhiệt dung riêng có thể dùng để mô tả sự khác biệt như trên của các chất khác nhau
I. Khái niệm nhiệt dung riêng
Câu hỏi trang 20 Vật lí 12: Hãy tìm ví dụ trong đời sống để minh họa cho nội dung trên Lời giải:
Giả sử bạn muốn đun sôi một lượng nước trong một ấm từ nhiệt độ phòng lên nhiệt
độ sôi (100°C). Khối lượng của nước trong ấm, độ tăng nhiệt độ (từ nhiệt độ phòng
đến nhiệt độ sôi), và tính chất của nước (nước là một chất cách nhiệt tốt) sẽ ảnh
hưởng đến lượng nhiệt lượng cần cung cấp.
- Khối lượng: Nếu bạn đun sôi một lượng nước lớn hơn, bạn sẽ cần cung cấp một
lượng nhiệt lượng lớn hơn để làm tăng nhiệt độ của nó. Khối lượng lớn hơn đồng
nghĩa với lượng phân tử nước lớn hơn cần phải năng động và làm tăng nhiệt độ của nó.
- Độ tăng nhiệt độ: Để đun sôi nước từ nhiệt độ phòng lên nhiệt độ sôi (100°C),
bạn cần cung cấp một lượng nhiệt lượng đủ để làm tăng nhiệt độ từ 25°C (giả sử
nhiệt độ phòng) lên 100°C. Độ tăng nhiệt độ càng lớn, lượng nhiệt lượng cần cung cấp càng nhiều.
- Tính chất của chất làm vật: Nước là một chất cách nhiệt tốt, nghĩa là nó có khả
năng hấp thụ và giữ nhiệt lượng tốt. Do đó, để làm tăng nhiệt độ của nước, bạn cần
cung cấp một lượng nhiệt lượng lớn hơn so với các chất khác có tính cách nhiệt kém.
Hoạt động 1 trang 21 Vật lí 12: Biết nhiệt dung riêng của nước lớn gấp hơn hai
lần của dầu, tại sao trong bộ tản nhiệt (làm mát) của máy biến thế, người ta lại
dùng dầu mà không dùng nước như trong bộ tản nhiệt của động cơ nhiệt? Lời giải:
Trong bộ tản nhiệt của máy biến thế, dầu thường được sử dụng thay vì nước vì một số lý do sau:
- Điểm nóng chảy và nhiệt độ sôi của dầu cao hơn so với nước, giúp nó có thể hoạt
động ở nhiệt độ cao hơn mà không cần áp lực cao.
- Dầu không dẫn điện tốt hơn nước, điều này là quan trọng trong bộ tản nhiệt của
máy biến thế để tránh nguy cơ hỏng hóc và sự cố điện.
- Dầu ít bay hơi hơn và ít bị bay hơi trong quá trình vận hành, giảm nguy cơ mất
nước và cần bổ sung nước định kỳ.
- Dầu cũng có khả năng chống oxy hóa tốt hơn nước, giúp kéo dài tuổi thọ của hệ thống.
Hoạt động 2 trang 21 Vật lí 12: Hãy dựa vào giá trị của nhiệt dung riêng của
nước và của đất trong Bảng 4.1 để giải thích tại sao ban ngày có gió mát thổi từ
biển vào đất liền, ban đêm có gió ấm thổi từ đất liền ra biển. Lời giải:
Ban ngày, mặt biển được làm mát bởi nước, nhiệt dung riêng của nước lớn hơn so
với đất, do đó khi gió thổi từ biển vào đất liền, nó mang theo nhiệt lượng từ mặt
biển và làm mát môi trường. Ban đêm, đất liền có nhiệt dung riêng lớn hơn so với
nước, nên nó giữ nhiệt tốt hơn. Khi gió thổi từ đất liền ra biển, nó mang theo nhiệt
từ đất và làm ấm môi trường biển.
Hoạt động 3 trang 21 Vật lí 12: Một thùng đựng 20 lít nước ở nhiệt độ 20°C. Cho
khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3.
a) Tính nhiệt lượng cần truyền cho nước trong thùng để nhiệt độ của nó tăng lên tới 70°C.
b) Tính thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết nếu dùng một thiết bị điện có công
suất 2,5 kW để đun lượng nước trên. Biết chỉ có 80% điện năng tiêu thụ được dùng để làm nóng nước Lời giải:
a) Để tính nhiệt lượng cần truyền cho nước, ta sử dụng công thức: Q = mcΔT
Thay vào công thức, ta có:
m = 0,02 m³ × 1000 kg/m³ = 20 kg
Q = 20 kg × 4190 J/kg°C × 50°C = 4190000 J = 4,19 × 106 J
Do đó, nhiệt lượng cần truyền cho nước để nhiệt độ tăng từ 20°C lên 70°C là 4,19× 106 J
b) Để tính thời gian truyền nhiệt lượng cần thiết, ta sử dụng công thức:
Do đó, thời gian cần thiết để truyền nhiệt lượng cần thiết là khoảng 1676 giây, hoặc khoảng 28 phút.
II. Thực hành đo nhiệt dung riêng của nước
Hoạt động trang 21 Vật lí 12: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Từ hệ thức (4.3), cho biết cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt dung riêng của nước?
- Nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu được lấy từ đâu?
- Xác định nhiệt lượng mà nước thu được bằng cách nào?
- Mô tả các bước tiến hành thí nghiệm. Lời giải:
- Từ hệ thức (4.3), cần đo đại lượng nhiệt lượng cần truyền cho nước, khối lượng
nước và độ tăng nhiệt độ của nước để xác định nhiệt dung riêng của nước
- Nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu được đến từ nguồn nhiệt bên
ngoài, thường là từ quá trình nhiệt đổi hoặc từ một nguồn nhiệt khác như lửa, máy
nhiệt, hoặc các nguồn nhiệt khác.
- Nhiệt lượng mà nước thu được có thể được xác định bằng cách đo sự thay đổi về
nhiệt độ của nước sau khi tiếp xúc với nguồn nhiệt. Bằng cách đo thay đổi nhiệt độ
và sử dụng thông tin về nhiệt dung riêng của nước, ta có thể tính toán nhiệt lượng
đã được truyền vào nước.
- Các bước tiến hành thí nghiệm để xác định nhiệt lượng mà nước thu được trong
bình nhiệt lượng kế có thể bao gồm:
a) Đo lượng nước: Sử dụng một ống đo hoặc một cái cốc đo chính xác để đo lượng
nước cần sử dụng trong thí nghiệm
b) Ghi nhận nhiệt độ ban đầu của nước: Sử dụng một nhiệt kế chính xác để đo và
ghi nhận nhiệt độ ban đầu của nước.
c) Tiếp xúc nước với nguồn nhiệt: Đặt bình nước trong bình nhiệt lượng kế, và đưa
nguồn nhiệt gần bình nước. Đảm bảo rằng nước tiếp xúc đều với nguồn nhiệt.
d) Ghi nhận nhiệt độ sau khi tiếp xúc: Sử dụng nhiệt kế để đo và ghi nhận nhiệt độ
của nước sau khi đã tiếp xúc với nguồn nhiệt trong một khoảng thời gian nhất định.
e) Tính toán nhiệt lượng: Sử dụng công thức Q = mcΔT với m là khối lượng của
nước, c là nhiệt dung riêng của nước, và ΔT là sự thay đổi nhiệt độ của nước để
tính toán nhiệt lượng đã được truyền vào nước.
f) Đánh giá kết quả: Kiểm tra và đánh giá kết quả tính toán nhiệt lượng để đảm bảo
tính chính xác và đồng nhất của thí nghiệm.
Hoạt động trang 22 Vật lí 12 : - Vẽ đồ thị nhiệt độ t theo thời gian τ và vẽ đường
thẳng đi gần nhất các điểm thực nghiệm (tham khảo Hình 4.2).
- Chọn hai điểm M, N trên đồ thị, xác định các giá trị thời gian τM, τN và nhiệt độ tM , tN tương ứng Lời giải:
Hoạt động trang 23 Vật lí 12: Từ kết quả thí nghiệm thu được, thực hiện yêu cầu sau:
- Tính giá trị trung bình của công suất dòng điện.
- Tính nhiệt dung riêng của nước theo hệ thức:
- Xác định sai số của phép đo nhiệt dung riêng của nước.
- So sánh kết quả đo với nhiệt dung riêng của nước ở Bảng 4.1 và giải thích tại sao
có sự sai khác (nếu có). Lời giải:
- Sai số của phép đo: 4200 – 4049 = 151 J/kg.K
- Nếu có sự sai khác giữa kết quả đo và giá trị thực tế, nguyên nhân có thể bao gồm:
+ Sai số trong thiết bị đo lường: Có thể có sai số do sai lệch trong thiết bị đo lường,
chẳng hạn như sai số từ cảm biến nhiệt độ hoặc thiết bị đo thể tích.
+ Điều kiện thực nghiệm không hoàn hảo: Trong điều kiện thực tế, không thể tạo
ra điều kiện hoàn hảo như trong điều kiện tiêu chuẩn. Các yếu tố như áp suất, độ
ẩm, và sự dao động nhiệt độ trong quá trình thí nghiệm cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả đo.
+ Sai số trong phương pháp đo lường: Phương pháp đo lường có thể không chính
xác hoặc không chính xác khi áp dụng vào điều kiện cụ thể.
+ Sự biến đổi tự nhiên của nhiệt dung riêng của nước: Nhiệt dung riêng của nước
có thể thay đổi dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau, như nhiệt độ, áp suất, và
độ tinh khiết. Do đó, kết quả đo được có thể khác biệt so với giá trị thực tế ở điều kiện tiêu chuẩn.