Giải SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Bài tập về vật lí nhiệt

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh tài liệu giải Sách giáo khoa Vật lí 12 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết nhất. Tài liệu sẽ giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập hơn. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
4 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Bài tập về vật lí nhiệt

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh tài liệu giải Sách giáo khoa Vật lí 12 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết nhất. Tài liệu sẽ giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập hơn. Mời bạn đọc đón xem!

89 45 lượt tải Tải xuống
Bài: Bài tp v vt lí nhit
Khởi động trang 30 Vt lí 12: Để gii các bài tp Vt nhit cần đến nhng kiến thc và công
thức cơ bản nào?
Li gii:
Để gii các bài tp Vt lí nhit cần đến nhng kiến thc và công thc cơ bản:
Định lut I ca nhiệt động lc hc, ng thc tính nhiệt lượng: Q = m.c.∆T, nhiệt dung riêng,
nhiệt hóa hơi,…
Bài tp 1 trang 32 Vt 12: Quy ước dấu nào sau đây phù hợp với định lut I ca nhiệt động
lc hc?
A. Vt nhn công: A < 0; vt nhn nhiệt lưng: Q < 0.
B. Vt nhn công: A > 0; vt nhn nhiệt lưng: Q > 0.
C. Vt thc hin công: A > 0; vt truyn nhiệt lưng: Q > 0.
D. Vt thc hin công: A > 0; vt truyn nhiệt lượng: Q < 0.
Li gii:
Quy ước du phù hp với Định lut I ca Nhiệt động lc hc là:
C. Vt thc hin công: A > 0; vt truyn nhiệt lưng: Q > 0.
Đáp án C
Bài tp 2 trang 32 Vt 12: Một lượng nước một lượng rượu th ch bằng nhau được
cung cp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2 . Biết khối lượng riêng ca nước là 1 000 kg/m
3
và của rượu là 800 kg/m
3
, nhit dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K và ca rượu là 2 500 J/kg.K.
Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bng nhau thì:
A. Q1 = Q2
B. Q1 = 1,25 Q2
C. Q1 = 1,68 Q2
D. Q1 = 2.10 Q2
Li gii:
Đặt Q
1
nhiệt lượng cung cấp cho nước và Q
2
là nhiệt lượng cung cấp cho rượu. Ta có:
Bài tp 3 trang 32 Vt 12: Ly hai túi trà lc ging nhau. Th nh nhàng mt túi vào cc thy
tinh đựng nước ngui, mt túi vào cc thủy tinh đựng nước nóng để các túi nm yên đáy cốc.
Quan sát và dùng mô hình động hc phân t v cu to chất để gii thích hiện tượng xy ra trong
hai cc.
Li gii:
c ngui:
- Khi túi trà lọc được th vào nước ngui, cu trúc phân t trong trà túi trà thường cha các
cht hóa hc có th tan trong nước nhiệt độ thp.
- Ti nhiệt độ thp, các phân t trong túi trà không đủ năng ợng đ to ra s tương tác
nhanh chóng mnh m với nước xung quanh. Do đó, quá trình hòa tan chiết xut các cht
t túi trà có th din ra chậm và không đều.
c nóng:
- Khi túi trà lọc được th vào nước nóng, nhiệt độ cao hơn giúp tăng cường động năng của các
phân t trong túi trà và nước.
- S gia tăng đng năng này tạo điều kin thun lợi hơn cho các phân tử trong túi trà tương tác
với nước, giúp quá trình hòa tan và chiết xut các cht t túi trà din ra nhanh chóng và hiu qu.
- Các cht hóa học như flavonoid, caffeine, và các hp chất hương liệu s được gii phóng nhanh
chóng vào nước nóng, to ra mt lớp màu đặc trưng cho trà.
Tóm lại, nước nóng cung cấp năng lượng cn thiết để kích thích s tương tác giữa các phân t
trong túi trà và nước, tạo điều kin thun li cho quá trình chiết xuất và làm cho hương vị và màu
sc ca trà tr nên ni bật hơn.
Bài tp 4 trang 32 Vt lí 12:
a) Mt ấm điện công sut 1 000 W. Tính thi gian cn thiết để đun 300 g nước có nhiệt độ
ban đầu 20 °C đến khi sôi áp sut tiêu chun. Ti sao kết qu ch được coi là gn
đúng?
b) Nếu để nước trong ấm sôi thêm 2 phút thì lượng nước còn li trong m là bao nhiêu? Ly
nhit dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước là c = 4,2.10
3
J/kg.K và L = 2,26.10
6
J/kg.
Li gii:
a) Q = m.c.∆T = 0,3.4,2.103.(100-20) = 100800 J
Kết qu này ch được coi là gần đúng vì không xét đến các mt mát nhiệt lưng do ta ra môi
trường xung quanh, và áp sut không phải lúc nào cũng đạt đến áp sut tiêu chun.
b) Q = P.t = 1000.120 = 120000J
Q = m.c.∆T <=> 120000 = m.4200.(100-
Bài tp 5 trang 32 Vt 12: Dùng bếp điện để đun một m nhôm khối lượng 600 g đựng 1,5 lít
nước nhiệt độ 20 °C. Sau 35 phút đã 20% lượng nước trong ấm hóa hơi nhiệt độ sôi
100 °C. Tính nhiệt lượng trung bình bếp điện cung cp cho ấm nước trong mi giây, biết ch
75% nhiệt lượng bếp tỏa ra được dùng vào việc đun ấm nước. Biết nhit dung riêng ca
nhôm 880 J/kg.K, ca nước 4 200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước nhiệt độ sôi
100 °C là 2,26.106 J/kg. Khối ng riêng của nước là 1 kg/lít.
Li gii:
Nhiệt lưng cần đ đun nước t 20°C đến sôi 100°C:
Q1 = m1.c1.∆T = 1,5.4200.(100-20) = 504000 J
Vì 20% lượng nước đã hóa hơi, nên lượng nước đã hóa hơi là 0.2 lít.
Khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít, nên khối lượng nước đã hóa hơi là 0.2 kg.
Q2 = m.L = 0,2.2,26.106 = 452000 J
Tng nhiệt lượng mà bếp điện cung cp:
Q = Q1 + Q2 = 504000 + 452000 = 956000 J
Vì ch có 75% nhiệt lượng được dùng để đun ấm nước, nên cn nhân vi 0.75.
Tng thời gian đun là 35 phút = 2100 s
| 1/4

Preview text:


Bài: Bài tập về vật lí nhiệt
Khởi động trang 30 Vật lí 12: Để giải các bài tập Vật lí nhiệt cần đến những kiến thức và công thức cơ bản nào? Lời giải:
Để giải các bài tập Vật lí nhiệt cần đến những kiến thức và công thức cơ bản:
Định luật I của nhiệt động lực học, công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.∆T, nhiệt dung riêng, nhiệt hóa hơi,…
Bài tập 1 trang 32 Vật lí 12: Quy ước dấu nào sau đây phù hợp với định luật I của nhiệt động lực học?
A. Vật nhận công: A < 0; vật nhận nhiệt lượng: Q < 0.
B. Vật nhận công: A > 0; vật nhận nhiệt lượng: Q > 0.
C. Vật thực hiện công: A > 0; vật truyền nhiệt lượng: Q > 0.
D. Vật thực hiện công: A > 0; vật truyền nhiệt lượng: Q < 0. Lời giải:
Quy ước dấu phù hợp với Định luật I của Nhiệt động lực học là:
C. Vật thực hiện công: A > 0; vật truyền nhiệt lượng: Q > 0. Đáp án C
Bài tập 2 trang 32 Vật lí 12: Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được
cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2 . Biết khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3
và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K và của rượu là 2 500 J/kg.K.
Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì: A. Q1 = Q2 B. Q1 = 1,25 Q2 C. Q1 = 1,68 Q2 D. Q1 = 2.10 Q2 Lời giải:
Đặt Q1 là nhiệt lượng cung cấp cho nước và Q2 là nhiệt lượng cung cấp cho rượu. Ta có:
Bài tập 3 trang 32 Vật lí 12: Lấy hai túi trà lọc giống nhau. Thả nhẹ nhàng một túi vào cốc thủy
tinh đựng nước nguội, một túi vào cốc thủy tinh đựng nước nóng để các túi nằm yên ở đáy cốc.
Quan sát và dùng mô hình động học phân tử về cấu tạo chất để giải thích hiện tượng xảy ra trong hai cốc. Lời giải: Nước nguội:
- Khi túi trà lọc được thả vào nước nguội, cấu trúc phân tử trong trà và túi trà thường chứa các
chất hóa học có thể tan trong nước ở nhiệt độ thấp.
- Tại nhiệt độ thấp, các phân tử trong túi trà không có đủ năng lượng để tạo ra sự tương tác
nhanh chóng và mạnh mẽ với nước xung quanh. Do đó, quá trình hòa tan và chiết xuất các chất
từ túi trà có thể diễn ra chậm và không đều. Nước nóng:
- Khi túi trà lọc được thả vào nước nóng, nhiệt độ cao hơn giúp tăng cường động năng của các
phân tử trong túi trà và nước.
- Sự gia tăng động năng này tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các phân tử trong túi trà tương tác
với nước, giúp quá trình hòa tan và chiết xuất các chất từ túi trà diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
- Các chất hóa học như flavonoid, caffeine, và các hợp chất hương liệu sẽ được giải phóng nhanh
chóng vào nước nóng, tạo ra một lớp màu đặc trưng cho trà.
Tóm lại, nước nóng cung cấp năng lượng cần thiết để kích thích sự tương tác giữa các phân tử
trong túi trà và nước, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chiết xuất và làm cho hương vị và màu
sắc của trà trở nên nổi bật hơn.
Bài tập 4 trang 32 Vật lí 12:
a) Một ấm điện công suất 1 000 W. Tính thời gian cần thiết để đun 300 g nước có nhiệt độ
ban đầu là 20 °C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Tại sao kết quả chỉ được coi là gần đúng?
b) Nếu để nước trong ấm sôi thêm 2 phút thì lượng nước còn lại trong ấm là bao nhiêu? Lấy
nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước là c = 4,2.103 J/kg.K và L = 2,26.106 J/kg. Lời giải:
a) Q = m.c.∆T = 0,3.4,2.103.(100-20) = 100800 J
Kết quả này chỉ được coi là gần đúng vì không xét đến các mất mát nhiệt lượng do tỏa ra môi
trường xung quanh, và áp suất không phải lúc nào cũng đạt đến áp suất tiêu chuẩn.
b) Q = P.t = 1000.120 = 120000J
Q = m.c.∆T <=> 120000 = m.4200.(100-
Bài tập 5 trang 32 Vật lí 12: Dùng bếp điện để đun một ấm nhôm khối lượng 600 g đựng 1,5 lít
nước ở nhiệt độ 20 °C. Sau 35 phút đã có 20% lượng nước trong ấm hóa hơi ở nhiệt độ sôi
100 °C. Tính nhiệt lượng trung bình mà bếp điện cung cấp cho ấm nước trong mỗi giây, biết chỉ
có 75% nhiệt lượng mà bếp tỏa ra được dùng vào việc đun ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của
nhôm là 880 J/kg.K, của nước là 4 200 J/kg.K; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ sôi
100 °C là 2,26.106 J/kg. Khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít. Lời giải:
Nhiệt lượng cần để đun nước từ 20°C đến sôi ở 100°C:
Q1 = m1.c1.∆T = 1,5.4200.(100-20) = 504000 J
Vì 20% lượng nước đã hóa hơi, nên lượng nước đã hóa hơi là 0.2 lít.
Khối lượng riêng của nước là 1 kg/lít, nên khối lượng nước đã hóa hơi là 0.2 kg.
Q2 = m.L = 0,2.2,26.106 = 452000 J
Tổng nhiệt lượng mà bếp điện cung cấp:
Q = Q1 + Q2 = 504000 + 452000 = 956000 J
Vì chỉ có 75% nhiệt lượng được dùng để đun ấm nước, nên cần nhân với 0.75.
Tổng thời gian đun là 35 phút = 2100 s