Giải SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh tài liệu giải Sách giáo khoa Vật lí 12 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết nhất. Tài liệu sẽ giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập hơn. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
5 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải SGK Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Mô hình động học phân tử chất khí

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh tài liệu giải Sách giáo khoa Vật lí 12 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết nhất. Tài liệu sẽ giúp các em học sinh dễ dàng làm bài tập hơn. Mời bạn đọc đón xem!

95 48 lượt tải Tải xuống
Bài: Mô hình động hc phân t cht khí
I. Chuyển động và tương tác giữa các phân t k
II. Mô hình đng hc phân t cht khí
III. Khí tưởng
Khởi động trang 34 Vt lí 12: Khi hc môn Khoa hc t nhiên lớp 6, các em đã biết mt s
nh chất đặc bit ca cht th khí so vi cht th lng và th rn. Ti sao cht th khí li
mt s nh cht vt lí khác chính chất đó ở các th khác?
Li gii:
Lý do cht th khí có tính cht vt lí khác so vi th lng và th rn:
- Lc liên kết gia các phân t:
+ Cht th khí có lc liên kết gia các phân t rt yếu, gần như không đáng kể.
+ Cht th lng có lc liên kết gia các phân t mạnh hơn so với th khí nhưng yếu hơn so với
th rn.
+ Cht th rn lc liên kết gia các phân t rt mnh, gi cho các phân t liên kết cht ch
vi nhau.
- Khong cách gia các phân t:
+ Cht th khí có khong cách gia các phân t rt ln.
+ Cht th lng khong cách gia các phân t gần hơn so với th khí nhưng xa hơn so với
th rn.
+ Cht th rn có khong cách gia các phân t rt nh.
- Kh năng di chuyển ca các phân t:
+ Cht th khí có kh năng di chuyển rt linh hot, t do di chuyn trong mi không gian.
+ Cht th lng có kh năng di chuyển linh hoạt nhưng ít hơn so vi th khí.
+ Cht th rn có kh năng di chuyển rt hn chế, ch dao động quanh v trí cân bng.
I. Chuyển động và tương tác gia các phân t khí
Hoạt động 1 trang 34 Vt 12: Da vào Hình 8.1, hãy t thí nghiệm dùng để quan sát
chuyển động Brown trong không khí.
Li gii:
- Hình 8.1 mô t thí nghim quan sát chuyển động Brown trong không khí:
+ Kính hiển vi: Dùng để quan sát chuyển động ca ht phn hoa.
+ Nắp đậy thy tinh: Gi cho không khí trong bung thí nghim ổn định.
+ Khói: To ra khói bằng cách đt cháy mt ít cht hữu cơ (như nhang).
+ Ht khói: Chuyển đng Brown trong không khí.
+ Ánh sáng: Chiếu sáng để quan sát rõ hơn chuyển động ca ht khói.
- Cách tiến hành:
+ Chun b thí nghiệm theo sơ đồ.
+ Đt cháy cht hữu cơ để to ra khói.
+ Quan sát chuyển động ca hạt khói dưới kính hin vi.
Gii thiu thêm:
Chuyển động Brown hay Brownian motion là mt quá tnh ngẫu nhiên được ly theo tên ca
nhà sinh vt hc Robert Brown. Ông quan sát s chuyển động ca các bi phn hoa trong môi
trường nước nhn thy các ht phn hoa th di chuyn theo bt k ng nào, các chuyn
động din ra liên tục và không liên quan đến quá kh.
Hoạt động 2 trang 34 Vt 12: Hãy da vào qu đạo chuyển động ca ht khói trong không
khí (Hình 8.2) để chng t rng các phân t không khí chuyển động hn lon, không ngng.
Li gii:
Qu đạo ziczac: Ht khói liên tc va chm vi các phân t không khí, làm thay đổi hướng
chuyển động. Chuyển động không ngng: Ht khói không bao gi di chuyển theo đường thng.
Chng t: Chuyển động ziczac ca ht khói là do va chm vi c phân t không khí chuyn
động hn lon. Nếu các phân t không khí đứng yên, ht khói s di chuyển theo đường thng.
Hoạt động 3 trang 34 Vt 12: Khi quan sát tia nng mt tri chiếu qua ca s vào trong
phòng, ta có thế thy các ht bi trong ánh nng chuyển động không ngng. Chuyn động này có
phi là chuyển động Brown không? Ti sao?
Li gii:
Chuyển động ca ht bi trong ánh nng không phi chuyển động Brown. do: Chuyn
động Brown do va chm ca các ht vi các phân t môi trưng. Ht bi trong ánh nng
chuyển động do: Dòng đối lưu trong không khí, ánh sáng tác động lên ht bi (hiu ng quang
điện).
Hoạt động 1 trang 35 Vt 12: Hãy u các hiện ng thc tế chng t lc liên kết gia các
phân t th khí rt yếu so vi th lng và th rn
Li gii:
Hiện tượng chng t lc liên kết gia các phân t th khí rt yếu so vi th lng và th rn:
- Khí d nén: D dàng thay đổi th tích khi chu tác dng ca áp sut.
- Khí có th khuếch tán: Lan ta nhanh chóng t do trong mi không gian.
- Khí không có hình dng nhất định: Lấp đầy toàn bnh cha.
Hoạt động 2 trang 35 Vt 12: Hãy da vào khối ng riêng cùng điu kin nhiệt độ áp
sut ca cùng mt cht các th khác nhau để chng t khong cách gia các phân t th khí
rt ln so vi th lng và th rn.
Li gii:
Khối lượng riêng ca cùng mt cht th khí nh hơn nhiều so vi th lng và th rn vì:
- Khối lượng riêng nh chng t khong cách gia các phân t th khí lớn hơn nhiều so vi
th lng và th rn.
+ th khí, các phân tnhiu khong trng gia chúng.
+ th lng, các phân t xếp sát nhau hơn.
+ th rn, các phân t liên kết cht ch vi nhau.
II. Mô hình đng hc phân t cht khí
Hoạt đng trang 35 Vt 12: Hãy điền vào các ô còn trng trong Bng 8.1.
Bng 8.1 Bng các thí nghim hiện tượng thc tế làm sở cho việc đưa ra mô hình động
hc phân t cht khí
STT
Mô hình động hc phân t cht khí
Các thí nghim và hiện tượng
thc tế
1
Phân t khí chuyển động hn lon, không ngng.
Chuyển động Brown trong
không khí
2
Kích thước ca các phân t khí rt nh so vi khong
cách gia chúng.
?
3
Khi chuyển động các phân t khí va chm vi nhau
vi thành bình.
?
Li gii:
STT
Mô hình động hc phân t cht khí
Các thí nghim và hiện tượng
thc tế
1
Phân t khí chuyển động hn lon, không ngng.
Chuyển động Brown
2
Kích thước ca các phân t khí rt nh so vi khong
cách gia chúng.
Hiện tượng khuếch tán ca khí
3
Khi chuyển động các phân t khí va chm vi nhau
vi thành bình.
Hiện tượng nén khí
III. Khí lí tưng
Hoạt động trang 36 Vt 12: Hãy dùng hình động hc phân t chất khí để chng t vi
mt khối ợng khí xác định thì nếu gim th tích ca bình cha gi nguyên nhiệt độ khí thì
áp sut ca khí tác dụng lên thành bình tăng. Hãy m d trong thc tế để minh ho cho nh
cht trên ca cht khí.
Li gii:
- Dựa vào mô hình động hc phân t cht khí:
+ Gim th tích bình cha: Khi gim th tích bình cha, khong cách gia các phân t khí gim.
S ln va chm gia các phân t khí và thành bình trong một đơn vị thời gian tăng.
+ Áp suất khí tăng: Áp suất lc do khí tác dng lên một đơn vị din tích. Khi s ln va chm
tăng, lực tác dụng lên thành bình tăng. Do đó, áp sut khí tác dụng lên thành bình tăng.
- Ví d thc tế:
+ Bơm xe đp: Khi ta n pit-tông, th ch bình cha khí gim. Áp suất khí trong bình tăng, giúp
ta bơm căng lốp xe.
+ Bình xt kh trùng: Khí bên trong bình được nén dưới áp sut cao. Khi ta n nút, van m, khí
thoát ra ngoài, th ch khí tăng. Áp suất khí gim, to ra lc đẩy giúp phun dung dch kh trùng.
| 1/5

Preview text:


Bài: Mô hình động học phân tử chất khí
• I. Chuyển động và tương tác giữa các phân tử khí
• II. Mô hình động học phân tử chất khí • III. Khí lí tưởng
Khởi động trang 34 Vật lí 12: Khi học môn Khoa học tự nhiên ở lớp 6, các em đã biết một số
tính chất đặc biệt của chất ở thể khí so với chất ở thể lỏng và thể rắn. Tại sao chất ở thể khí lại có
một số tính chất vật lí khác chính chất đó ở các thể khác? Lời giải:
Lý do chất ở thể khí có tính chất vật lí khác so với thể lỏng và thể rắn:
- Lực liên kết giữa các phân tử:
+ Chất ở thể khí có lực liên kết giữa các phân tử rất yếu, gần như không đáng kể.
+ Chất ở thể lỏng có lực liên kết giữa các phân tử mạnh hơn so với thể khí nhưng yếu hơn so với thể rắn.
+ Chất ở thể rắn có lực liên kết giữa các phân tử rất mạnh, giữ cho các phân tử liên kết chặt chẽ với nhau.
- Khoảng cách giữa các phân tử:
+ Chất ở thể khí có khoảng cách giữa các phân tử rất lớn.
+ Chất ở thể lỏng có khoảng cách giữa các phân tử gần hơn so với thể khí nhưng xa hơn so với thể rắn.
+ Chất ở thể rắn có khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ.
- Khả năng di chuyển của các phân tử:
+ Chất ở thể khí có khả năng di chuyển rất linh hoạt, tự do di chuyển trong mọi không gian.
+ Chất ở thể lỏng có khả năng di chuyển linh hoạt nhưng ít hơn so với thể khí.
+ Chất ở thể rắn có khả năng di chuyển rất hạn chế, chỉ dao động quanh vị trí cân bằng.
I. Chuyển động và tương tác giữa các phân tử khí
Hoạt động 1 trang 34 Vật lí 12: Dựa vào Hình 8.1, hãy mô tả thí nghiệm dùng để quan sát
chuyển động Brown trong không khí. Lời giải:
- Hình 8.1 mô tả thí nghiệm quan sát chuyển động Brown trong không khí:
+ Kính hiển vi: Dùng để quan sát chuyển động của hạt phấn hoa.
+ Nắp đậy thủy tinh: Giữ cho không khí trong buồng thí nghiệm ổn định.
+ Khói: Tạo ra khói bằng cách đốt cháy một ít chất hữu cơ (như nhang).
+ Hạt khói: Chuyển động Brown trong không khí.
+ Ánh sáng: Chiếu sáng để quan sát rõ hơn chuyển động của hạt khói. - Cách tiến hành:
+ Chuẩn bị thí nghiệm theo sơ đồ.
+ Đốt cháy chất hữu cơ để tạo ra khói.
+ Quan sát chuyển động của hạt khói dưới kính hiển vi. Giới thiệu thêm:
Chuyển động Brown hay Brownian motion là một quá trình ngẫu nhiên được lấy theo tên của
nhà sinh vật học Robert Brown. Ông quan sát sự chuyển động của các bụi phấn hoa trong môi
trường nước và nhận thấy các hạt phấn hoa có thể di chuyển theo bất kỳ hướng nào, các chuyển
động diễn ra liên tục và không liên quan đến quá khứ.
Hoạt động 2 trang 34 Vật lí 12: Hãy dựa vào quỹ đạo chuyển động của hạt khói trong không
khí (Hình 8.2) để chứng tỏ rằng các phân tử không khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Lời giải:
Quỹ đạo ziczac: Hạt khói liên tục va chạm với các phân tử không khí, làm thay đổi hướng
chuyển động. Chuyển động không ngừng: Hạt khói không bao giờ di chuyển theo đường thẳng.
Chứng tỏ: Chuyển động ziczac của hạt khói là do va chạm với các phân tử không khí chuyển
động hỗn loạn. Nếu các phân tử không khí đứng yên, hạt khói sẽ di chuyển theo đường thẳng.
Hoạt động 3 trang 34 Vật lí 12: Khi quan sát tia nắng mặt trời chiếu qua cửa số vào trong
phòng, ta có thế thấy các hạt bụi trong ánh nắng chuyển động không ngừng. Chuyển động này có
phải là chuyển động Brown không? Tại sao? Lời giải:
Chuyển động của hạt bụi trong ánh nắng không phải là chuyển động Brown. Lý do: Chuyển
động Brown là do va chạm của các hạt với các phân tử môi trường. Hạt bụi trong ánh nắng
chuyển động do: Dòng đối lưu trong không khí, ánh sáng tác động lên hạt bụi (hiệu ứng quang điện).
Hoạt động 1 trang 35 Vật lí 12: Hãy nêu các hiện tượng thực tế chứng tỏ lực liên kết giữa các
phân tử ở thể khí rất yếu so với ở thể lỏng và thể rắn Lời giải:
Hiện tượng chứng tỏ lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí rất yếu so với ở thể lỏng và thể rắn:
- Khí dễ nén: Dễ dàng thay đổi thể tích khi chịu tác dụng của áp suất.
- Khí có thể khuếch tán: Lan tỏa nhanh chóng và tự do trong mọi không gian.
- Khí không có hình dạng nhất định: Lấp đầy toàn bộ bình chứa.
Hoạt động 2 trang 35 Vật lí 12: Hãy dựa vào khối lượng riêng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất của cùng một chất ở các thể khác nhau để chứng tỏ khoảng cách giữa các phân tử ở thể khí
rất lớn so với ở thể lỏng và thể rắn. Lời giải:
Khối lượng riêng của cùng một chất ở thể khí nhỏ hơn nhiều so với ở thể lỏng và thể rắn vì:
- Khối lượng riêng nhỏ chứng tỏ khoảng cách giữa các phân tử ở thể khí lớn hơn nhiều so với ở thể lỏng và thể rắn.
+ Ở thể khí, các phân tử có nhiều khoảng trống giữa chúng.
+ Ở thể lỏng, các phân tử xếp sát nhau hơn.
+ Ở thể rắn, các phân tử liên kết chặt chẽ với nhau.
II. Mô hình động học phân tử chất khí
Hoạt động trang 35 Vật lí 12: Hãy điền vào các ô còn trống trong Bảng 8.1.
Bảng 8.1 Bảng các thí nghiệm và hiện tượng thực tế làm cơ sở cho việc đưa ra mô hình động
học phân tử chất khí

Các thí nghiệm và hiện tượng
STT Mô hình động học phân tử chất khí thực tế Chuyển động Brown trong 1
Phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. không khí
Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng 2 ? cách giữa chúng.
Khi chuyển động các phân tử khí va chạm với nhau và 3 ? với thành bình. Lời giải:
Các thí nghiệm và hiện tượng STT
Mô hình động học phân tử chất khí thực tế 1
Phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Chuyển động Brown
Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng 2
Hiện tượng khuếch tán của khí cách giữa chúng.
Khi chuyển động các phân tử khí va chạm với nhau và 3 Hiện tượng nén khí với thành bình. III. Khí lí tưởng
Hoạt động trang 36 Vật lí 12: Hãy dùng mô hình động học phân tử chất khí để chứng tỏ với
một khối lượng khí xác định thì nếu giảm thể tích của bình chứa và giữ nguyên nhiệt độ khí thì
áp suất của khí tác dụng lên thành bình tăng. Hãy tìm ví dụ trong thực tế để minh hoạ cho tính
chất trên của chất khí. Lời giải:
- Dựa vào mô hình động học phân tử chất khí:
+ Giảm thể tích bình chứa: Khi giảm thể tích bình chứa, khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
Số lần va chạm giữa các phân tử khí và thành bình trong một đơn vị thời gian tăng.
+ Áp suất khí tăng: Áp suất là lực do khí tác dụng lên một đơn vị diện tích. Khi số lần va chạm
tăng, lực tác dụng lên thành bình tăng. Do đó, áp suất khí tác dụng lên thành bình tăng. - Ví dụ thực tế:
+ Bơm xe đạp: Khi ta ấn pit-tông, thể tích bình chứa khí giảm. Áp suất khí trong bình tăng, giúp ta bơm căng lốp xe.
+ Bình xịt khử trùng: Khí bên trong bình được nén dưới áp suất cao. Khi ta ấn nút, van mở, khí
thoát ra ngoài, thể tích khí tăng. Áp suất khí giảm, tạo ra lực đẩy giúp phun dung dịch khử trùng.