-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Sinh 10 Bài 18: Chu kì tế bào | Chân trời sáng tạo
Giải Sinh 10 Bài 18: Chu kì tế bào CTST được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 CTST. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.
Chủ đề: Chương 4: Chu kì tế bào ,phân bào và công nghê tế bào (CTST)
Môn: Sinh học 10
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Sinh 10 Bài 18: Chu kì tế bào CTST
Bài tập 1 trang 89 SGK Sinh 10 CTST
Hãy so sánh những điểm khác biệt của chu kì tế bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vâ ̣t nhân thực. Lời giải
So sánh chu kì tế bào ở sinh vật nhân sơ và nhân thực: Sinh vật nhân sơ
Sinh vật nhân thực
- Chu kì tế bào diễn ra đơn giản theo - Chu kì tế bào diễn ra phức tạp hơn gồm hình thức trực phân.
2 giai đoạn là giai đoạn trung gian và giai đoạn nguyên phân.
- Quá trình phân chia nhân không xuất - Quá trình phân chia nhân có sự xuất hiện
hiện thoi phân bào, các nhân con được thoi phân bào, mỗi tế bào con đều nhận
tạo ra thường có bộ nhiễm sắc thể được bộ nhiễm sắc thể giống nhau và không đều nhau. giống hệt tế bào mẹ.
Bài tập 2 trang 89 SGK Sinh 10 CTST
Cơ chế nào kiểm soát chu kì tế bào? Tại sao nói pha G1 vừa là pha sinh trưởng vừa
là pha kiểm soát của chu kì tế bào? Lời giải
● Cơ chế kiểm soát chu kì tế bào là các điểm kiểm soát chu kì tế bào:
- Điểm kiểm soát G1 (điểm khởi đầu hoặc điểm kiểm soát giới hạn): kiểm soát giới
hạn tốc độ trong chu kì tế bào, nhận diện các tổn thương DNA nhằm đảm bảo DNA
bị tổn thương hoặc không hoàn chỉnh không được phân vào các tế bào con.
- Điểm kiểm soát G2/M: kiểm soát sự nhân đôi của nhiễm sắc thể, điều chỉnh các
sai hỏng trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia nhân.
- Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa – kì sau (điểm kiểm soát thoi phân bào): kiểm
soát sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên thoi phân bào, kiểm soát việc đính tơ
phân bào lên tâm động nhiễm sắc thể, kích hoạt sự phân chia các nhiễm sắc tử chị
em trong các nhiễm sắc thể kép.
● G1 vừa là pha sinh trưởng vừa là pha kiểm soát của chu kì tế bào vì:
- Ở pha G1, tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phân chia của
tế bào dẫn đến tăng trưởng về kích thước.
- Pha G1 có điểm kiểm soát G1, nếu pha này không diễn ra thì tế bào không thể đi vào các pha tiếp theo.
Bài tập 3 trang 89 SGK Sinh 10 CTST
Trong chu kì tế bào, pha nào có nhiều thay đổi về thành phần trong tế bào và pha
nào có nhiều thay đổi về hình thái nhiễm sắ c thể? Hai pha này có mối quan hệ với nhau như thế nào? Lời giải
- Pha có nhiều thay đổi về thành phần: Pha G1 (tổng hợp các protein, các loại
RNA,…) và pha S (nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể).
- Pha thay đổi nhiều về hình thái nhiễm sắc thể: Pha M (từ dãn xoắn thành co xoắn
rồi lại dãn xoắn, từ nhiễm sắc thể kép thành nhiễm sắc thể đơn).
- Mối quan hệ giữa các pha: Pha G1 tổng hợp các chất và bào quan cần thiết, đồng
thời cho phép chu kì tế bào được tiếp diễn, tạo nền tảng cho sự nhân đôi của DNA,
nhiễm sắc thể ở pha S và sự phân chia ở pha M.
Bài tập 4 trang 89 SGK Sinh 10 CTST
Ở tế bào phôi, chỉ 15 – 20 phút là hoàn thành một chu kì tế bào, nhưng tế bào thần
kinh ở người trưởng thành thì hầu như không phân bào. Hãy giải thích tại sao. Lời giải
Ở tế bào phôi, chỉ tầm 15 – 20 phút là hoàn thành một chu kì tế bào, nhưng tế bào
thần kinh ở người trưởng thành thì hầu như không phân bào là do khi tế bào thần
kinh biệt hóa thành tế bào thần kinh trưởng thành sẽ bị mất trung tử nên các tế bào
này sẽ tồn tại ở pha Go của chu kì tế bào và mất khả năng hình thành tế bào con.
Bài tập 5 trang 89 SGK Sinh 10 CTST
Nếu sự phân chia tế bào một cách không bình thường sẽ dẫn đến hậu quả gì? Giải thích. Lời giải
Nếu sự phân chia tế bào không bình thường sẽ dẫn đến các tế bào được sinh ra một
cách không bình thường (tế bào đột biến) dẫn tới các ảnh hưởng xấu đến hoạt động
sống của cơ thể. Ví dụ như sự tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát dẫn đến bệnh ung thư.