Giải Sinh 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus | Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus KNTT để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus | Kết nối tri thức

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus KNTT để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

79 40 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 25: Mt s bnh do virus và các thành tu
nghiên cu ng dng virus KNTT
M đầu trang 145 SGK Sinh 10 KNTT
Năm 2019, một dch bnh mi gây bnh viêm phi cp xut hin do mt loi virus
hoàn toàn mi l và được đặt tên SARS-CoV-2 (hình bên). Virus gây bnh theo
cơ chế nào và có các biện pháp nào đ phòng chng virus.
- Virus SARS-CoV-2 gây bệnh theo chế nhân lên kiu sinh tan phá hy các tế
bào th và các mô. Tình trng bnh nng hay nh ph thuc vào s tế bào b phá
hy nhiu hay ít cũng như kh năng tái sinh của các tế bào thể nhanh đến mc
nào. Virus này gây bnh v đưng hp vi các triu chứng như sốt, ho, khó
th,..và mức độ bnh nng nh tùy thuc vào sc khe mỗi người cũng như chủng
virus.
- Các bin pháp phòng chng virus SARS-CoV-2:
+ Thc hin 5K (khu trang khong cách kh khun khai báo y tế - không t
tp).
+ Tiêm vaccine phòng bnh.
Dng li và suy ngm trang 146 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Virus gây bệnh theo các cơ chế nào?
Li gii
- chế gây bnh chung ca virus:
+ Cơ chế nhân lên kiu sinh tan s phá hy các tế bào cơ thể và các mô.
+ chế xâm nhp vào tế bào th sản sinh ra các độc t làm biu hin triu
chng bnh.
+ chế nhân lên kiu tim tan, ngoài vic phy các tế bào thể, mt s n
có th gây đột biến gene tế bào ch dẫn đến ung thư.
Câu 2: Loi virus có vt cht di truyn DNA hay RNA s d phát sinh các chng
đột biến mi. Gii thích.
Li gii
- Loi virus vt cht di truyn RNA s d phát sinh các chủng đột biến mi
n vì:
+ Vt cht di truyn là RNA chiếm đa số virus, khong 70% nên xác suất đột biến
cao hơn.
+ So vi enzyme nhân bn DNA thì các enzyme nhân bản RNA để to ra các virus
mới thường sao chép không chính xác ít hoc không kh năng sa cha các
sai sót nên để li nhiều đột biến, làm phát sinh các chng virus mi.
Dng li và suy ngm trang 149 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Ti sao HIV ch xâm nhập vào được mt s loi tế bào min dch ngưi?
Li gii
- Cũng giống như chế chung ca các virus khác, virus HIV cũng bám vào tế bào
ch nh các gai glycoprotein, và để m được vào tế bào ch thì cn có s tương tác
đặc hiu chìa khóa - khóa vi th th tế bào ch.
- Các gai glycoprotein ca HIV có chức năng giúp HIV liên kết được vi các th th
đặc hiu trên các tế bào bch cu ca h min dch người (tế bào bch cầu T4, đại
thực bào) để xâm nhp vào tế bào đó.
Dng li và suy ngm trang 150 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Quan sát hình 25.2 hình 25.4, cho biết điểm ging và khác nhau gia
virus cúm và HIV.
Li gii
• Giống nhau:
- Đều được cu to gm 3 thành phn chính là: lõi nucleic acid, v protein v
ngoài.
- Lõi nucleic acid đều là RNA.
- V ngoài đều được cu to t phospholipid kép có các gai glycoprotein.
• Khác nhau:
Virus cúm A
HIV
- vt cht di truyn gồm 7 đến 8 đoạn
phân t RNA ngn.
- Ch cha 2 phân t RNA.
- 2 nhóm gai glycoprotein được
- Ch 1 nhóm gai glycoprotein giúp
HIV liên kết được vi các th th đặc
hiu là H và N:
+ H chức năng nhận biết liên kết
vi các th th đặc hiu trên màng tế bào.
+ N là mt loi enzyme có chức năng phá
hy tế bào ch, gii phóng virus ra khi
tế bào khi chúng được nhân lên.
hiu trên các tế bào bch cu ca h
min dch người để xâm nhp vào
các tế bào.
- Không enzyme phiên ngược:
RNA ca virus m khi vào trong tế bào
được s dụng như mRNA đ dch mã to
ra các protein làm khuôn đ tng hp
nên RNA m vt liu di truyn ca các
ht virus mi.
- enzyme phiên mã ngược: RNA
ca virus HIV s dng RNA sợi đơn
của virus được phiên thành DNA
sợi đôi. Sau đó DNA này hp nht vào
nhim sc th người.
Câu 2: Mt s loi virus cúm b đột biến không còn kh năng tiếp cn tế bào đường
hô hp của người. Hãy cho biết b phn nào của virus đột biến này b hng.
Li gii
- Mt s loi virus cúm b đột biến không còn kh năng tiếp cn tế bào đường
hp của người. B phn của virus đột biến th đã bị hng là: gai glycoprotein
nhóm H. Do gai glycoprotein ca virus cúm chức năng nhận biết liên kết vi
các th th đặc hiu trên màng tế bào ch.
Câu 3: Da vào hình 25.3, hãy v đồ mô t quá trình nhân lên ca virus cúm
trong tế o người (lưu ý virus m không tích hợp vào h gene ca tế bào người
như HIV).
Li gii
V đồ mô t quá trình nhân lên ca virus cúm trong tế bào người: Tiếp cn tế bào
niêm mạc đường hp bng mt loi gai glycoprotein H Xâm nhập Cởi v
Sử dụng RNA để tng hp các b phn cu thành của virus Lắp ráp Giải
phóng virus mi bằng con đường xut bào.
Dng li và suy ngm trang 151 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Virus gây bnh các loài thc vt có th truyn t cây này sang cây khác
t tế bào này sang tế bào khác bng nhng cách nào?
Li gii
Virus gây bnh các loài thc vt th truyn t cây này sang cây khác t tế
bào này sang tế bào khác bng 2 cách: truyn theo hàng ngang và theo hàng dc.
+ Truyn theo hàng ngang: s lây nhim virus t cây này sang cây khác. Do tế
bào thc vt có thành tế bào nên virus không th xâm nhp vào trong tế bào qua con
đường thc bào hoc dung hp màng tế bào như các tế bào động vt. Virus th
truyn t cây này sang cây khác khi thành tế bào thc vt b tổn thương, sau đó
virus được nhân lên và lây nhim t tế bào này sang tế bào khác qua cu sinh cht.
+ Truyn theo hàng dọc: Virus được di truyn t cây m sang cây con qua con
đường sinh sn hu tính hoc sinh sn vô tính.
Câu 2: Các cây trên đường ph hoặc trong công viên cũng như những cây trng lâu
năm thường hay được quét vôi gc (khong mt mét t mặt đt lên). Vic quét vôi
như vậy nhm mc đích trang trí hay mục đích gì khác? Giải thích.
Li gii
- Các cây trên đường ph hoặc trong công viên cũng như những cây trồng lâu năm
thường hay được quét vôi gc (khong mt mét t mặt đất lên). Việc quét vôi n
vy không ch nhm mục đích trang trí mà còn bo v cây xanh vô cùng tt.
- Thành phn trong vôi ch yếu canxi, tác dng ci tạo ngăn chặn s suy
thoái của đất, hn chế bào t nm phát trin trên cây trng. Trong trng trt, bin
pháp này được áp dng khá ph biến vi cây thân g, cây ăn trái và cây công nghiệp
nhm chng li s tn công ca nm bnh hay sâu b gây hi như sâu đục thân tìm
đến đẻ trng vào nhng k nt.
Câu 3: người cn tiêm chng vaccine chng bnh cúm mùa mỗi m trong khi
ch cn tiêm vaccine phòng bnh quai b hoc mt s bnh khác ch mt ln trong
đời. Ti sao?
Li gii
người cn tiêm chng vaccine chng bnh cúm mùa mỗi năm trong khi ch cn
tiêm vaccine phòng bnh quai b hoc mt s bnh khác ch mt lần trong đời vì:
- Do bnh quai b ch do mt loi virus gây ra nên vic to min dịch đặc hiu do
vaccine phòng bnh quai b ch cn tiêm 1 lần là cơ th đã có kháng thể chng li.
- Virus cúm rt nhiu chng loi A, B, C tốc độ đột biến của chúng cũng
nhanh chóng, nên ch tiêm 1 ln vaccine phòng bnh cúm chưa đủ. vy, bnh
cúm khác vi quai b s được tiêm chng vaccine mỗi năm một ln.
Dng li và suy ngm trang 153 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Vic s dng virus m thuc tr sâu ưu việt hơn so với vic dùng
thuc tr sâu hóa hc?
Li gii
Vic s dng virus m thuc tr sâu ưu việt hơn so với vic dùng thuc tr sâu
hóa hc là:
- Thuc tr sâu virus tác dụng đặc hiu lên loài côn trùng gây hi mà không tiêu dit
các loài côn trùng có li.
- Thuc tr sâu virus ch tác động lên loi côn trùng đặc hiu, không gây ảnh hưởng
đến thc vt hay sc khỏe con người.
- Thuc tr sâu virus không gây ảnh hưởng đến môi trường t nhiên, đất.
Câu 2: Ti sao vic to ra vaccine chng li mt s virus gây bệnh thường gp rt
nhiều khó khăn?
Li gii
Vic to ra vaccine chng li mt s virus gây bnh thường gp rt nhiều khó khăn
vì:
- Do cu trúc đơn giản ch gm lõi nucleic acid v protein nên tốc độ đột biến
ca các loài virus rất nhanh chóng, nên khó đ thi gian nghiên cu ra mt
vaccine kp thi so vi tốc độ đột biến ca chúng.
- Virus sng kí sinh bt buc, nên nghiên cu chúng cn trên tế bào sng
Câu 3: người cn tiêm chng vaccine chng bnh cúm mùa mỗi m trong khi
ch cn tiêm vaccine phòng bnh quai b hoc mt s bnh khác ch mt ln trong
đời. Ti sao?
Li gii
người cn tiêm chng vaccine chng bnh cúm mùa mỗi năm trong khi ch cn
tiêm vaccine phòng bnh quai b hoc mt s bnh khác ch mt lần trong đời vì:
- Do bnh quai b ch do mt loi virus gây ra nên vic to min dch đặc hiu do
vaccine phòng bnh quai b ch cn tiêm 1 lần là cơ th đã có kháng thể chng li.
- Virus cúm rt nhiu chng loi A, B, C tốc độ đột biến của chúng cũng
nhanh chóng, nên ch tiêm 1 ln vaccine phòng bệnh cúm chưa đủ. vy, bnh
m khác vi quai b s được tiêm chng vaccine mỗi năm một ln.
Luyn tp và vn dng trang 154 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: ới góc đ phòng bnh, ti sao nên tránh tiếp xúc với các động vt hoang
dã?
Li gii
- Khong 70% bnh truyn nhim t động vt lây sang con người hiện nay đều
ngun gc t động vật hoang dã và điều này đã được thấy rõ qua các đại dch xy ra
trên thế gii như HIV, Ebola, H5N1, SARS, vi rút đậu mùa,…
Câu 2: Tại sao khi điều tr AIDS, các bác thường cho bnh nhân s dng cùng
lúc nhiu loi thuc khác nhau?
Li gii
Khi điều tr AIDS, các bác thường cho bnh nhân s dng cùng lúc nhiu loi
thuc khác nhau vì:
- AIDS là hi chng suy gim min dch mc phi người. Virus HIV tn công các
tế bào h min dch, làm suy yếu kh năng min dch của cơ thể.
- Người bnh nhim HIV, giai đoạn AIDS s gp phi rt nhiu bệnh hội do s
suy gim min dịch như ho kéo dài, tiêu chảy,..Vì vậy, để điều tr AIDS các bác
thưng phi cho bnh nhân s dng nhiu loi thuốc khác nhau để điều tr nhiu
bệnh cơ hội mc phi do HIV tn công gây suy gim min dch ngưi bnh.
Câu 3: th s dng các loi thuốc kháng sinh đ cha tr bnh cúm hay không?
Gii thích.
Li gii
- Không th s dng các loi thuốc kháng sinh để cha tr bnh cúm ch th
s dụng kháng sinh đ điều tr các bnh nhim khuẩn do thể b mc cúm suy
nhược.
- Cm cúm bnh nhiễm trùng đường hấp do virus cúm gây ra. Trong khi đó
thuc kháng sinh ch tiêu diệt được vi khun ch không hiu qu trên virus. Do đó
không th dùng kháng sinh đ tr cúm.
- Nếu như trong khi mắc m, thể yếu th mc các bnh nhim khun, th
s dụng kháng sinh để điu tr nhng bnh do vi khun gây nên. Tuy nhiên, s dng
kháng sinh cn có ch định của bác sĩ để tránh bnh kéo dài hơn hay làm tăng tỉ l vi
khun kháng kháng sinh hết sc nguy him, thm chí s t vong bi nhng nhim
khuẩn thông thường sau này.
Câu 4: Các nhà khoa hc cho biết h đã phân lập được virus khm thuc lá t tt c
các loi thuốc lá thương phẩm. Hãy cho biết những người hút thuốc lá có nguy cơ bị
nhim virus này không. Gii thích.
Li gii
Các nhà khoa hc cho biết h đã phân lập được virus khm thuc t tt c các
loi thuốc thương phẩm. Những người hút thuc lá s không có nguy b nhim
virus này đây virus gây bệnh trên thc vt, chúng ch th lây nhim vào tế
bào thc vt mà không lây nhim vào tế bào người.
Câu 5: Em đã được tiêm vaccine phòng nhng bnh virus nào?
Li gii
Các loi vaccine phòng bnh virus em đã được tiêm là: thủy đu, viêm gan B, lao,
rubella, si, viêm não Nht Bn, Covid - 19,..
| 1/9

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu
nghiên cứu ứng dụng virus KNTT
Mở đầu trang 145 SGK Sinh 10 KNTT
Năm 2019, một dịch bệnh mới gây bệnh viêm phổi cấp xuất hiện do một loại virus
hoàn toàn mới lạ và được đặt tên là SARS-CoV-2 (hình bên). Virus gây bệnh theo
cơ chế nào và có các biện pháp nào để phòng chống virus.
- Virus SARS-CoV-2 gây bệnh theo cơ chế nhân lên kiểu sinh tan phá hủy các tế
bào cơ thể và các mô. Tình trạng bệnh nặng hay nhẹ phụ thuộc vào số tế bào bị phá
hủy nhiều hay ít cũng như khả năng tái sinh của các tế bào cơ thể nhanh đến mức
nào. Virus này gây bệnh về đường hô hấp với các triệu chứng như sốt, ho, khó
thở,..và mức độ bệnh nặng nhẹ tùy thuộc vào sức khỏe mỗi người cũng như chủng virus.
- Các biện pháp phòng chống virus SARS-CoV-2:
+ Thực hiện 5K (khẩu trang – khoảng cách – khử khuẩn – khai báo y tế - không tụ tập).
+ Tiêm vaccine phòng bệnh.
Dừng lại và suy ngẫm trang 146 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Virus gây bệnh theo các cơ chế nào? Lời giải
- Cơ chế gây bệnh chung của virus:
+ Cơ chế nhân lên kiểu sinh tan sẽ phá hủy các tế bào cơ thể và các mô.
+ Cơ chế xâm nhập vào tế bào có thể sản sinh ra các độc tố làm biểu hiện triệu chứng bệnh.
+ Cơ chế nhân lên kiểu tiềm tan, ngoài việc phá hủy các tế bào cơ thể, một số còn
có thể gây đột biến gene ở tế bào chủ dẫn đến ung thư.
Câu 2: Loại virus có vật chất di truyền là DNA hay RNA sẽ dễ phát sinh các chủng
đột biến mới. Giải thích. Lời giải
- Loại virus có vật chất di truyền là RNA sẽ dễ phát sinh các chủng đột biến mới hơn vì:
+ Vật chất di truyền là RNA chiếm đa số ở virus, khoảng 70% nên xác suất đột biến cao hơn.
+ So với enzyme nhân bản DNA thì các enzyme nhân bản RNA để tạo ra các virus
mới thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các
sai sót nên để lại nhiều đột biến, làm phát sinh các chủng virus mới.
Dừng lại và suy ngẫm trang 149 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Tại sao HIV chỉ xâm nhập vào được một số loại tế bào miễn dịch ở người? Lời giải
- Cũng giống như cơ chế chung của các virus khác, virus HIV cũng bám vào tế bào
chủ nhờ các gai glycoprotein, và để bám được vào tế bào chủ thì cần có sự tương tác
đặc hiệu chìa khóa - ổ khóa với thụ thể tế bào chủ.
- Các gai glycoprotein của HIV có chức năng giúp HIV liên kết được với các thụ thể
đặc hiệu trên các tế bào bạch cầu của hệ miễn dịch ở người (tế bào bạch cầu T4, đại
thực bào) để xâm nhập vào tế bào đó.
Dừng lại và suy ngẫm trang 150 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Quan sát hình 25.2 và hình 25.4, cho biết điểm giống và khác nhau giữa virus cúm và HIV. Lời giải • Giống nhau:
- Đều được cấu tạo gồm 3 thành phần chính là: lõi nucleic acid, vỏ protein và vỏ ngoài.
- Lõi nucleic acid đều là RNA.
- Vỏ ngoài đều được cấu tạo từ phospholipid kép có các gai glycoprotein. • Khác nhau: Virus cúm A HIV
- Có vật chất di truyền gồm 7 đến 8 đoạn
- Chỉ chứa 2 phân tử RNA. phân tử RNA ngắn.
- Có 2 nhóm gai glycoprotein được kí
- Chỉ có 1 nhóm gai glycoprotein giúp
HIV liên kết được với các thụ thể đặc hiệu là H và N:
hiệu trên các tế bào bạch cầu của hệ
miễn dịch ở người để xâm nhập vào
+ H có chức năng nhận biết và liên kết các tế bào.
với các thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào.
+ N là một loại enzyme có chức năng phá
hủy tế bào chủ, giải phóng virus ra khỏi
tế bào khi chúng được nhân lên.
- Không có enzyme phiên mã ngược:
- Có enzyme phiên mã ngược: RNA
RNA của virus cúm khi vào trong tế bào
của virus HIV sử dụng RNA sợi đơn
được sử dụng như mRNA để dịch mã tạo của virus được phiên mã thành DNA
ra các protein và làm khuôn để tổng hợp sợi đôi. Sau đó DNA này hợp nhất vào
nên RNA làm vật liệu di truyền của các nhiễm sắc thể người. hạt virus mới.
Câu 2: Một số loại virus cúm bị đột biến không còn khả năng tiếp cận tế bào đường
hô hấp của người. Hãy cho biết bộ phận nào của virus đột biến này bị hỏng. Lời giải
- Một số loại virus cúm bị đột biến không còn khả năng tiếp cận tế bào đường hô
hấp của người. Bộ phận của virus đột biến có thể đã bị hỏng là: gai glycoprotein
nhóm H. Do gai glycoprotein của virus cúm có chức năng nhận biết và liên kết với
các thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào chủ.
Câu 3: Dựa vào hình 25.3, hãy vẽ sơ đồ mô tả quá trình nhân lên của virus cúm
trong tế bào người (lưu ý virus cúm không tích hợp vào hệ gene của tế bào người như HIV). Lời giải
Vẽ sơ đồ mô tả quá trình nhân lên của virus cúm trong tế bào người: Tiếp cận tế bào
niêm mạc đường hô hấp bằng một loại gai glycoprotein H → Xâm nhập → Cởi vỏ
→ Sử dụng RNA để tổng hợp các bộ phận cấu thành của virus → Lắp ráp → Giải
phóng virus mới bằng con đường xuất bào.
Dừng lại và suy ngẫm trang 151 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Virus gây bệnh ở các loài thực vật có thể truyền từ cây này sang cây khác và
từ tế bào này sang tế bào khác bằng những cách nào? Lời giải
Virus gây bệnh ở các loài thực vật có thể truyền từ cây này sang cây khác và từ tế
bào này sang tế bào khác bằng 2 cách: truyền theo hàng ngang và theo hàng dọc.
+ Truyền theo hàng ngang: là sự lây nhiễm virus từ cây này sang cây khác. Do tế
bào thực vật có thành tế bào nên virus không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con
đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào như ở các tế bào động vật. Virus có thể
truyền từ cây này sang cây khác khi thành tế bào thực vật bị tổn thương, sau đó
virus được nhân lên và lây nhiễm từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất.
+ Truyền theo hàng dọc: Virus được di truyền từ cây mẹ sang cây con qua con
đường sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính.
Câu 2: Các cây trên đường phố hoặc trong công viên cũng như những cây trồng lâu
năm thường hay được quét vôi gốc (khoảng một mét từ mặt đất lên). Việc quét vôi
như vậy nhằm mục đích trang trí hay mục đích gì khác? Giải thích. Lời giải
- Các cây trên đường phố hoặc trong công viên cũng như những cây trồng lâu năm
thường hay được quét vôi gốc (khoảng một mét từ mặt đất lên). Việc quét vôi như
vậy không chỉ nhằm mục đích trang trí mà còn bảo vệ cây xanh vô cùng tốt.
- Thành phần trong vôi chủ yếu là canxi, có tác dụng cải tạo và ngăn chặn sự suy
thoái của đất, hạn chế bào tử nấm phát triển trên cây trồng. Trong trồng trọt, biện
pháp này được áp dụng khá phổ biến với cây thân gỗ, cây ăn trái và cây công nghiệp
nhằm chống lại sự tấn công của nấm bệnh hay sâu bọ gây hại như sâu đục thân tìm
đến đẻ trứng vào những kẽ nứt.
Câu 3: Ở người cần tiêm chủng vaccine chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khi
chỉ cần tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời. Tại sao? Lời giải
Ở người cần tiêm chủng vaccine chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khi chỉ cần
tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời vì:
- Do bệnh quai bị chỉ do một loại virus gây ra nên việc tạo miễn dịch đặc hiệu do
vaccine phòng bệnh quai bị chỉ cần tiêm 1 lần là cơ thể đã có kháng thể chống lại.
- Virus cúm có rất nhiều chủng loại A, B, C và tốc độ đột biến của chúng cũng
nhanh chóng, nên chỉ tiêm 1 lần vaccine phòng bệnh cúm là chưa đủ. Vì vậy, bệnh
cúm khác với quai bị sẽ được tiêm chủng vaccine mỗi năm một lần.
Dừng lại và suy ngẫm trang 153 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Việc sử dụng virus làm thuốc trừ sâu có ưu việt gì hơn so với việc dùng
thuốc trừ sâu hóa học? Lời giải
Việc sử dụng virus làm thuốc trừ sâu có ưu việt hơn so với việc dùng thuốc trừ sâu hóa học là:
- Thuốc trừ sâu virus tác dụng đặc hiệu lên loài côn trùng gây hại mà không tiêu diệt
các loài côn trùng có lợi.
- Thuốc trừ sâu virus chỉ tác động lên loại côn trùng đặc hiệu, không gây ảnh hưởng
đến thực vật hay sức khỏe con người.
- Thuốc trừ sâu virus không gây ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, đất.
Câu 2: Tại sao việc tạo ra vaccine chống lại một số virus gây bệnh thường gặp rất nhiều khó khăn? Lời giải
Việc tạo ra vaccine chống lại một số virus gây bệnh thường gặp rất nhiều khó khăn vì:
- Do có cấu trúc đơn giản chỉ gồm lõi nucleic acid và vỏ protein nên tốc độ đột biến
của các loài virus rất nhanh chóng, nên khó có đủ thời gian nghiên cứu ra một
vaccine kịp thời so với tốc độ đột biến của chúng.
- Virus sống kí sinh bắt buộc, nên nghiên cứu chúng cần trên tế bào sống
Câu 3: Ở người cần tiêm chủng vaccine chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khi
chỉ cần tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời. Tại sao? Lời giải
Ở người cần tiêm chủng vaccine chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khi chỉ cần
tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời vì:
- Do bệnh quai bị chỉ do một loại virus gây ra nên việc tạo miễn dịch đặc hiệu do
vaccine phòng bệnh quai bị chỉ cần tiêm 1 lần là cơ thể đã có kháng thể chống lại.
- Virus cúm có rất nhiều chủng loại A, B, C và tốc độ đột biến của chúng cũng
nhanh chóng, nên chỉ tiêm 1 lần vaccine phòng bệnh cúm là chưa đủ. Vì vậy, bệnh
cúm khác với quai bị sẽ được tiêm chủng vaccine mỗi năm một lần.
Luyện tập và vận dụng trang 154 SGK Sinh 10 KNTT
Câu 1: Dưới góc độ phòng bệnh, tại sao nên tránh tiếp xúc với các động vật hoang dã? Lời giải
- Khoảng 70% bệnh truyền nhiễm từ động vật lây sang con người hiện nay đều có
nguồn gốc từ động vật hoang dã và điều này đã được thấy rõ qua các đại dịch xảy ra
trên thế giới như HIV, Ebola, H5N1, SARS, vi rút đậu mùa,…
Câu 2: Tại sao khi điều trị AIDS, các bác sĩ thường cho bệnh nhân sử dụng cùng
lúc nhiều loại thuốc khác nhau? Lời giải
Khi điều trị AIDS, các bác sĩ thường cho bệnh nhân sử dụng cùng lúc nhiều loại thuốc khác nhau vì:
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người. Virus HIV tấn công các
tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.
- Người bệnh nhiễm HIV, ở giai đoạn AIDS sẽ gặp phải rất nhiều bệnh cơ hội do sự
suy giảm miễn dịch như ho kéo dài, tiêu chảy,..Vì vậy, để điều trị AIDS các bác sĩ
thường phải cho bệnh nhân sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau để điều trị nhiều
bệnh cơ hội mắc phải do HIV tấn công gây suy giảm miễn dịch ở người bệnh.
Câu 3: Có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh để chữa trị bệnh cúm hay không? Giải thích. Lời giải
- Không thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh để chữa trị bệnh cúm mà chỉ có thể
sử dụng kháng sinh để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do cơ thể bị mắc cúm mà suy nhược.
- Cảm cúm là bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do virus cúm gây ra. Trong khi đó
thuốc kháng sinh chỉ tiêu diệt được vi khuẩn chứ không hiệu quả trên virus. Do đó
không thể dùng kháng sinh để trị cúm.
- Nếu như trong khi mắc cúm, cơ thể yếu có thể mắc các bệnh nhiễm khuẩn, có thể
sử dụng kháng sinh để điều trị những bệnh do vi khuẩn gây nên. Tuy nhiên, sử dụng
kháng sinh cần có chỉ định của bác sĩ để tránh bệnh kéo dài hơn hay làm tăng tỉ lệ vi
khuẩn kháng kháng sinh hết sức nguy hiểm, thậm chí sẽ tử vong bởi những nhiễm
khuẩn thông thường sau này.
Câu 4: Các nhà khoa học cho biết họ đã phân lập được virus khảm thuốc lá từ tất cả
các loại thuốc lá thương phẩm. Hãy cho biết những người hút thuốc lá có nguy cơ bị
nhiễm virus này không. Giải thích. Lời giải
Các nhà khoa học cho biết họ đã phân lập được virus khảm thuốc lá từ tất cả các
loại thuốc lá thương phẩm. Những người hút thuốc lá sẽ không có nguy cơ bị nhiễm
virus này vì đây là virus gây bệnh trên thực vật, chúng chỉ có thể lây nhiễm vào tế
bào thực vật mà không lây nhiễm vào tế bào người.
Câu 5: Em đã được tiêm vaccine phòng những bệnh virus nào? Lời giải
Các loại vaccine phòng bệnh virus em đã được tiêm là: thủy đậu, viêm gan B, lao,
rubella, sởi, viêm não Nhật Bản, Covid - 19,..