Giải Sinh 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước | Cánh diều

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước CD để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết bài viết dưới đây.

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước | Cánh diều

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước CD để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết bài viết dưới đây.

74 37 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 5: Các nguyên t hóa học và nước CD
M đầu trang 25 SGK Sinh 10 CD
Da vào hình 5.1,y cho biết màng sinh cht (màng tế bào) được cu to t nhng
hp cht nào. Các hp chất này được to thành t nhng nguyên t hóa hc nào?
Li gii
- Màng sinh cht (màng tế bào) được cu to t nhng hp cht phospholipid,
carbohydrate, protein.
- Các hp chất trên đưc to ra t c nguyên t hóa học như C, H, O, N, P 1 s
nguyên t khác như S.
I. Các nguyên t hóa hc trong tế bào
Câu 1 trang 26 SGK Sinh 10 CD: Cho biết mi nguyên t trong hình 5.2 thuc
nhóm nguyên t đại lượng hay vi lượng. Tng t l phần trăm của các nguyên t C,
H, O, N là bao nhiêu và t l này có ý nghĩa gì?
Li gii
- Nguyên t đại ng chiếm lượng lớn trong th còn các nguyên t vi lượng
chiếm ng rt nh (thường nh hơn 0,01% khối lượng thể). Da vào đó, ta
th phân loi các nguyên t trong hình 5.2:
+ C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg chiếm t l lớn hơn 0,01% nên thuộc nhóm
các nguyên t đại lưng.
+ Zn, Fe, Cu, I chiếm t l nh hơn 0,01% nên thuộc nhóm các nguyên t vi lượng.
- Tng t l phần trăm của các nguyên t C, H, O, N là 96,2%. T l này cho thy C,
H, O, N là thành phn ch yếu cu to nên các hp cht chính trong tế bào như nước,
carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.
Câu 2 trang 26 SGK Sinh 10 CD: K tên mt s bnh do thiếu nguyên t đại
ợng, vi lượng sinh vt và nêu cách phòng nhng bệnh đó.
Li gii
Mt s bnh do thiếu nguyên t đại lưng:
- Thiếu Ca người s y loãng xương, chuột rút, thường xuyên đau bắp đùi,
nách hoặc cánh tay,… → Bin pháp phòng tránh nhng bệnh đó: Có thể b sung Ca
thông qua thức ăn (các loại ht, sa chua, mòi, hạnh nhân, rau xanh,…), các
thc phm chức năng giàu Ca.
- Thiếu Mg thc vt làm cho xut hiện các đm vàng, ảnh hưởng đến quá trình
quang hp ca y, mép cong lên, thiếu nng y có th b chết khô, chm quá
trình ra hoa,… Biện pháp phòng tránh nhng bệnh đó: thể b sung s thiếu
ht Mg nh phân bón.
Mt s bnh do thiếu nguyên t vi lượng:
- Thiếu I y bnh bướu c người Bin pháp phòng tránh nhng bệnh đó: Bổ
sung thc phm có iod như cá biển, nưc mm.
- Thiếu Fe y xanh xao, thiếu máu người Biện pháp phòng tránh nhng bnh
đó: Bổ sung Fe bằng cách tăng ng các loi thịt đỏ, rau xanh đm trong khu
phần ăn của người.
Vn dng 1 trang 26 SGK Sinh 10 CD: Em cần lưu ý điều trong khu phần ăn
để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể? Vì sao?
Li gii
Để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể, trong khu phần ăn cần lưu ý:
- Cn cung cấp đủ ng thức ăn tùy theo lứa tui, th trng, hình thc lao động,…
- Cần ăn đa dạng các loi thức ăn, trong đó cn cung cấp đầy đủ 4 nhóm thc phm:
tinh bt, cht đm, cht béo, vitamin và khoáng cht với lưng phù hp.
Giải thích: thể cn rt nhiu các loi nguyên t dinh ỡng khác nhau để th
sinh trưng, phát triển bình thưng; thiếu bt nguyên t dinh dưỡng nào cũng
th gây ra các bnh tt người. ngun cung cp các nguyên t dinh ng cho
thể được ly t thức ăn nhưng không bt mt loi thức ăn nào thể cung
cấp đủ ợng, đủ loi tt c các chất dinh ỡng cho th. Bi vy, cần ăn đủ
ợng đa dạng c loi thức ăn giúp cân bằng hàm lượng dinh ng trong các
ba ăn, đm bo cung cp đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Vn dng 2 trang 26 SGK Sinh 10 CD: Vic ghi thành phần dinh ng trên bao
đựng thc phm chế biến sẵn ý nghĩa đối với người tiêu dùng? Cho mt s
ví d minh ha.
Li gii
- Ý nghĩa của vic ghi thành phn dinh dưỡng trên bao đựng thc phm chế biến
sn: Vic ghi thành phần dinh dưỡng trên bao đựng thc phm chế biến sn giúp
người tiêu dùng xác định được hàm lượng, giá tr dinh dưỡng ca sn phẩm để la
chọn đúng nhu cầu.
- Mt s d minh ha: Thành phần dinh dưỡng trên v tht hp, thành phn dinh
dưỡng trên v hp sa…
Câu 3 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Carbon tham gia cu to hp cht nào trong các
hp chất sau đây: nước, hydrochloric acid, carbohydrate, protein, lipid, nucleic
acid?
Li gii
Trong các hp cht trên, carbon tham gia cu to các hp cht là: carbohydrate,
protein, lipid, nucleic acid. Đây chính là các hp cht hữu cơ chính có trong tế bào.
Luyn tp 1 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 5.4 cho biết carbon
th to nên loi liên kết loi mch trong các hp cht. T đó giải thích vai trò
ca nguyên t carbon trong cu to các hp cht ca tế bào?
Li gii
- Các loi liên kết carbon th to ra: Carbon th to nên các liên kết cng
hóa tr loi liên kết đơn hoặc liên kết đôi.
- Các loi mch mà carbon có th to ra: Carbon có th to nên nhiu loi mạch như
loi mch thng, mch nhánh, mch vòng.
- Vai trò ca nguyên t carbon trong cu to các hp cht ca tếo:
+ Carbon bn electron tham gia liên kết cng hóa tr vi các nguyên t carbon
khác và các nguyên t như O, N, P,… tạo nên mạch “xương sống” ca các hp cht
hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid.
+ Nh liên kết khác nhau, carbon to nên s đa dạng v cu trúc ca các hp cht.
II. c
Câu 4 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Các nkhoa học thường da vào du hiu nào
để tìm kiếm s sng các hành tinh trong vũ tr? Vì sao?
Li gii
- Các nhà khoa học thường da vào du hiu s tn ti của nước để tìm kiếm s
sng các hành tinh trong vũ trụ.
- Gii thích:
c có vai trò quan trọng đối vi s sng ca tế bào và cơ thể:
+ Nước là thành phn ch yếu cu to nên tế bào và cơ thể.
+ Nh tính phân cực nên nước kh năng hòa tan nhiu cht cn thiết cho hot
động sng ca tế bào.
+ c nguyên liệu môi trường ca nhiu phn ng sinh hóa din ra trong tế
bào.
+ Nước góp phn định hình cu trúc không gian ca nhiu phân t hữu trong tế
bào, đảm bo cho chúng thc hin các chức năng sinh học, góp phần điều hòa nhit
độ tế bào và cơ thể.
- Ngoài ra, theo lch s phát sinh phát trin ca s sống trên Trái Đất, c
môi trường sống ban đầu ca mi s sng trên mt hành tinh.
Như vậy, th thy rằng c yếu t rt cn thiết cho s sng. Bi vy, các
nhà khoa học thường da vào du hiu s tn ti của nước để tìm kiếm s sng
các hành tinh trong vũ tr.
Câu 5 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 5.5cho biết tên các nguyên t
và liên kết hóa hc trong phân t nước.
Li gii
- Trong cu to hóa hc ca phân t nước mt nguyên t oxygen (O) hai
nguyên t hydrogen (H).
- Trong phân t nước hình thành liên kết cng hóa tr, phía nguyên t hydrogen tích
mt phần điện tích dương, còn phía nguyên tử oxygen tích mt phần đin tích âm.
Câu 6 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Nêu các th của nước. Khi nước bay hơi thì liên
kết gia các phân t ớc thay đổi như thế nào?
Li gii
- Các th của nước:
+ Nước trng thái rn (nước đá)
+ Nước trng thái lng
+ Nước th hơi
- Khi ớc bay hơi thì các liên kết trong phân t nước lng lo, c phân t nước
chuyển động nhanh chóng.
Câu 7 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Vì sao nưc là “dung môi ca s sống”?
Li gii
c là dung môi ca s sng vì:
- c có th hòa tan nhiu hp chất như muối, các cht phân cực khác,…
- ớc môi trưng cho các phn ng tham gia trc tiếp o nhiu phn ng
trong tế bào.
- Trong cơ thể, nước là môi trường vn chuyn các cht.
Luyn tp 2 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Ly ví d mt s phn ng hóa hc trong
tế bào hoặc cơ thể có s tham gia của nước.
Li gii
Ví d phn ng quang hp:
6CO2 + 12H2O => C6H12O6 + 6O2 + 6H2O2
Carbohydrate + Nước => Glucose + Oxygen
Câu 8 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 5.7, cho biết nước điều hòa nhit
độ tế bào và cơ thể như thế nào?
Li gii
- c điu hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể theo cách:
+ S phá v hình thành các liên kết hydrogen gia các phân t nước dẫn đến
nước có kh năng hấp th và thi ra mt lưng nhit ln.
+ Khi nước bay hơi và ngưng tự giúp cơ thể và tế bào thi nhit.
- Ví dụ: Khi cơ thể vn đng mạnh, cơ thểng lên. Lúc này, l chân lông m rng,
m hôi thoát ra đem theo một lưng nhit lớn làm mát cơ thể.
Vn dng 3 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Ti sao hng ngày chúng ta phi uống đầy
đủ nước? Cơ thể có biu hin gì khi b mt nhiều nước?
Li gii
- Hng ngày chúng ta phi uống đầy đủ nước vì:
+ Nước vai trò quan trọng đối vi cu to s hoạt động chức năng của thể.
thể luôn phi duy trì mt mc cân bng nước ổn định, nếu thiếu nước cơ thể
không th hot đng sống bình thường.
+ Trong khi đó, lượng nước khi ly vào cơ th s đưc tế bào s dng hoặc đào thải
ra ngoài bi các hoạt động bài tiết qua nước tiu, phân, m hôi,… dẫn đến tình trng
thiếu hụt nước trong cơ thể. Bi vậy, để đm bo cân bằng nước ổn định, chúng ta
cn uống đủ nước mi ngày.
- Biu hin của cơ th khi mt nưc:
+ tr em: Khô miệng khô lưỡi, khóc không nước mt, ca tr không ưt
sau mi 3 gi, mắt má trũng, nặng hơn trẻ có th rơi vào trạng thái l đừ,…
+ người ln: Khô ming, ng gà, mơ, yếu cơ, sốt/n lnh, hoa mt, chóng
mặt,…
+ Các triu chng nng (khi mt 10 15% tổng lượng nước trong thể) gm:
không chy m hôi, mắt trũng, da khô hoặc nhăn nheo, huyết áp thp, nhịp tim tăng,
st, mê sng, mt ý thc.
Vn dng 4 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Nêu bin pháp cp cứu khi thể mt
nước do b st cao, tiêu chy.
Li gii
Các bin pháp cp cứu khi cơ thể b mất nưc khi st cao, tiêu chy:
- Trong trường hp tr sinh hoc tr nh mất nưc do tiêu chy, có biu hin nôn
hoc st th s dng dung dch oresol (nếu có) hoặc c cháo muối. Đó
nhng dung dch bù nưc và đin gii rt tt.
- Đối với người trưởng thành trong trường hp mất nước nh do tiêu chy, nôn hoc
st ch cn ung nhiều nước để lại lượng nước mất đi. Lưu ý tuyệt đối không s
dụng nước trái cây hay nước ngt vì có th khiến tình trng bnh t hơn.
- Trong trưng hp mất nước nghiêm trng k c đối vi tr em hay người lớn đều
là tình trng cp cu và cần đưa ngay đến sở y tế gn nhất để hướng x trí kp
thi. Lúc y, bù nước điện giải theo cách thông thường s không hiu qu bng
truyn trc tiếp qua đường tĩnh mạch. c, mui các chất đin gii truyn qua
đường tĩnh mạch s đưc hấp thu nhanh hơn do đó tăng tốc đ hi phc của cơ thể.
| 1/8

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước CD
Mở đầu trang 25 SGK Sinh 10 CD
Dựa vào hình 5.1, hãy cho biết màng sinh chất (màng tế bào) được cấu tạo từ những
hợp chất nào. Các hợp chất này được tạo thành từ những nguyên tố hóa học nào? Lời giải
- Màng sinh chất (màng tế bào) được cấu tạo từ những hợp chất là phospholipid, carbohydrate, protein.
- Các hợp chất trên được tạo ra từ các nguyên tố hóa học như C, H, O, N, P và 1 số nguyên tố khác như S.
I. Các nguyên tố hóa học trong tế bào
Câu 1 trang 26 SGK Sinh 10 CD: Cho biết mỗi nguyên tố trong hình 5.2 thuộc
nhóm nguyên tố đại lượng hay vi lượng. Tổng tỉ lệ phần trăm của các nguyên tố C,
H, O, N là bao nhiêu và tỉ lệ này có ý nghĩa gì? Lời giải
- Nguyên tố đại lượng chiếm lượng lớn trong cơ thể còn các nguyên tố vi lượng
chiếm lượng rất nhỏ (thường nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể). Dựa vào đó, ta có
thể phân loại các nguyên tố trong hình 5.2:
+ C, H, O, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01% nên thuộc nhóm
các nguyên tố đại lượng.
+ Zn, Fe, Cu, I chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% nên thuộc nhóm các nguyên tố vi lượng.
- Tổng tỉ lệ phần trăm của các nguyên tố C, H, O, N là 96,2%. Tỉ lệ này cho thấy C,
H, O, N là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào như nước,
carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.
Câu 2 trang 26 SGK Sinh 10 CD: Kể tên một số bệnh do thiếu nguyên tố đại
lượng, vi lượng ở sinh vật và nêu cách phòng những bệnh đó. Lời giải
Một số bệnh do thiếu nguyên tố đại lượng:
- Thiếu Ca ở người sẽ gây loãng xương, chuột rút, thường xuyên đau ở bắp đùi,
nách hoặc cánh tay,… → Biện pháp phòng tránh những bệnh đó: Có thể bổ sung Ca
thông qua thức ăn (các loại hạt, sữa chua, cá mòi, hạnh nhân, rau lá xanh,…), các
thực phẩm chức năng giàu Ca.
- Thiếu Mg ở thực vật làm cho lá xuất hiện các đốm vàng, ảnh hưởng đến quá trình
quang hợp của cây, mép lá cong lên, thiếu nặng cây có thể bị chết khô, chậm quá
trình ra hoa,… → Biện pháp phòng tránh những bệnh đó: Có thể bổ sung sự thiếu hụt Mg nhờ phân bón.
Một số bệnh do thiếu nguyên tố vi lượng:
- Thiếu I gây bệnh bướu cổ ở người → Biện pháp phòng tránh những bệnh đó: Bổ
sung thực phẩm có iod như cá biển, nước mắm.
- Thiếu Fe gây xanh xao, thiếu máu ở người → Biện pháp phòng tránh những bệnh
đó: Bổ sung Fe bằng cách tăng cường các loại thịt đỏ, rau xanh đậm trong khẩu phần ăn của người.
Vận dụng 1 trang 26 SGK Sinh 10 CD: Em cần lưu ý điều gì trong khẩu phần ăn
để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể? Vì sao? Lời giải
Để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể, trong khẩu phần ăn cần lưu ý:
- Cần cung cấp đủ lượng thức ăn tùy theo lứa tuổi, thể trạng, hình thức lao động,…
- Cần ăn đa dạng các loại thức ăn, trong đó cần cung cấp đầy đủ 4 nhóm thực phẩm:
tinh bột, chất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất với lượng phù hợp.
Giải thích: Cơ thể cần rất nhiều các loại nguyên tố dinh dưỡng khác nhau để có thể
sinh trưởng, phát triển bình thường; thiếu bất kì nguyên tố dinh dưỡng nào cũng có
thể gây ra các bệnh tật ở người. Mà nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng cho
cơ thể được lấy từ thức ăn nhưng không có bất kì một loại thức ăn nào có thể cung
cấp đủ lượng, đủ loại tất cả các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Bởi vậy, cần ăn đủ
lượng và đa dạng các loại thức ăn giúp cân bằng hàm lượng dinh dưỡng trong các
bữa ăn, đảm bảo cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Vận dụng 2 trang 26 SGK Sinh 10 CD: Việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao
bì đựng thực phẩm chế biến sẵn có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng? Cho một số ví dụ minh họa. Lời giải
- Ý nghĩa của việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao bì đựng thực phẩm chế biến
sẵn: Việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao bì đựng thực phẩm chế biến sẵn giúp
người tiêu dùng xác định được hàm lượng, giá trị dinh dưỡng của sản phẩm để lựa chọn đúng nhu cầu.
- Một số ví dụ minh họa: Thành phần dinh dưỡng trên vỏ thịt hộp, thành phần dinh
dưỡng trên vỏ hộp sữa…
Câu 3 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Carbon tham gia cấu tạo hợp chất nào trong các
hợp chất sau đây: nước, hydrochloric acid, carbohydrate, protein, lipid, nucleic acid? Lời giải
Trong các hợp chất trên, carbon tham gia cấu tạo các hợp chất là: carbohydrate,
protein, lipid, nucleic acid. Đây chính là các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào.
Luyện tập 1 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 5.4 và cho biết carbon có
thể tạo nên loại liên kết và loại mạch gì trong các hợp chất. Từ đó giải thích vai trò
của nguyên tố carbon trong cấu tạo các hợp chất của tế bào? Lời giải
- Các loại liên kết mà carbon có thể tạo ra: Carbon có thể tạo nên các liên kết cộng
hóa trị loại liên kết đơn hoặc liên kết đôi.
- Các loại mạch mà carbon có thể tạo ra: Carbon có thể tạo nên nhiều loại mạch như
loại mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
- Vai trò của nguyên tố carbon trong cấu tạo các hợp chất của tế bào:
+ Carbon có bốn electron tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố carbon
khác và các nguyên tố như O, N, P,… tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất
hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid.
+ Nhờ liên kết khác nhau, carbon tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất. II. Nước
Câu 4 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Các nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu nào
để tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ? Vì sao? Lời giải
- Các nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu sự tồn tại của nước để tìm kiếm sự
sống ở các hành tinh trong vũ trụ. - Giải thích:
Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của tế bào và cơ thể:
+ Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
+ Nhờ có tính phân cực nên nước có khả năng hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt
động sống của tế bào.
+ Nước là nguyên liệu và môi trường của nhiều phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào.
+ Nước góp phần định hình cấu trúc không gian của nhiều phân tử hữu cơ trong tế
bào, đảm bảo cho chúng thực hiện các chức năng sinh học, góp phần điều hòa nhiệt
độ tế bào và cơ thể.
- Ngoài ra, theo lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, nước là
môi trường sống ban đầu của mọi sự sống trên một hành tinh.
→ Như vậy, có thể thấy rằng nước là yếu tố rất cần thiết cho sự sống. Bởi vậy, các
nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu sự tồn tại của nước để tìm kiếm sự sống ở
các hành tinh trong vũ trụ.
Câu 5 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 5.5 và cho biết tên các nguyên tử
và liên kết hóa học trong phân tử nước. Lời giải
- Trong cấu tạo hóa học của phân tử nước có một nguyên tử oxygen (O) và hai nguyên tử hydrogen (H).
- Trong phân tử nước hình thành liên kết cộng hóa trị, phía nguyên tử hydrogen tích
một phần điện tích dương, còn phía nguyên tử oxygen tích một phần điện tích âm.
Câu 6 trang 27 SGK Sinh 10 CD: Nêu các thể của nước. Khi nước bay hơi thì liên
kết giữa các phân tử nước thay đổi như thế nào? Lời giải - Các thể của nước:
+ Nước ở trạng thái rắn (nước đá)
+ Nước ở trạng thái lỏng + Nước ở thể hơi
- Khi nước bay hơi thì các liên kết trong phân tử nước lỏng lẻo, các phân tử nước
chuyển động nhanh chóng.
Câu 7 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Vì sao nước là “dung môi của sự sống”? Lời giải
Nước là dung môi của sự sống vì:
- Nước có thể hòa tan nhiều hợp chất như muối, các chất phân cực khác,…
- Nước là môi trường cho các phản ứng và tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng trong tế bào.
- Trong cơ thể, nước là môi trường vận chuyển các chất.
Luyện tập 2 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Lấy ví dụ một số phản ứng hóa học trong
tế bào hoặc cơ thể có sự tham gia của nước. Lời giải
Ví dụ phản ứng quang hợp:
6CO2 + 12H2O => C6H12O6 + 6O2 + 6H2O2
Carbohydrate + Nước => Glucose + Oxygen
Câu 8 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 5.7, cho biết nước điều hòa nhiệt
độ tế bào và cơ thể như thế nào? Lời giải
- Nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể theo cách:
+ Sự phá vỡ và hình thành các liên kết hydrogen giữa các phân tử nước dẫn đến
nước có khả năng hấp thụ và thải ra một lượng nhiệt lớn.
+ Khi nước bay hơi và ngưng tự giúp cơ thể và tế bào thải nhiệt.
- Ví dụ: Khi cơ thể vận động mạnh, cơ thể nóng lên. Lúc này, lỗ chân lông mở rộng,
mồ hôi thoát ra đem theo một lượng nhiệt lớn làm mát cơ thể.
Vận dụng 3 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Tại sao hằng ngày chúng ta phải uống đầy
đủ nước? Cơ thể có biểu hiện gì khi bị mất nhiều nước? Lời giải
- Hằng ngày chúng ta phải uống đầy đủ nước vì:
+ Nước có vai trò quan trọng đối với cấu tạo và sự hoạt động chức năng của cơ thể.
Cơ thể luôn phải duy trì một mức cân bằng nước ổn định, nếu thiếu nước cơ thể
không thể hoạt động sống bình thường.
+ Trong khi đó, lượng nước khi lấy vào cơ thể sẽ được tế bào sử dụng hoặc đào thải
ra ngoài bởi các hoạt động bài tiết qua nước tiểu, phân, mồ hôi,… dẫn đến tình trạng
thiếu hụt nước trong cơ thể. Bởi vậy, để đảm bảo cân bằng nước ổn định, chúng ta
cần uống đủ nước mỗi ngày.
- Biểu hiện của cơ thể khi mất nước:
+ Ở trẻ em: Khô miệng và khô lưỡi, khóc không có nước mắt, tã của trẻ không ướt
sau mỗi 3 giờ, mắt má trũng, nặng hơn trẻ có thể rơi vào trạng thái lừ đừ,…
+ Ở người lớn: Khô miệng, ngủ gà, lơ mơ, yếu cơ, sốt/ớn lạnh, hoa mắt, chóng mặt,…
+ Các triệu chứng nặng (khi mất 10 – 15% tổng lượng nước trong cơ thể) gồm:
không chảy mồ hôi, mắt trũng, da khô hoặc nhăn nheo, huyết áp thấp, nhịp tim tăng,
sốt, mê sảng, mất ý thức.
Vận dụng 4 trang 28 SGK Sinh 10 CD: Nêu biện pháp cấp cứu khi cơ thể mất
nước do bị sốt cao, tiêu chảy. Lời giải
Các biện pháp cấp cứu khi cơ thể bị mất nước khi sốt cao, tiêu chảy:
- Trong trường hợp trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ mất nước do tiêu chảy, có biểu hiện nôn
hoặc sốt có thể sử dụng dung dịch oresol (nếu có) hoặc nước cháo muối. Đó là
những dung dịch bù nước và điện giải rất tốt.
- Đối với người trưởng thành trong trường hợp mất nước nhẹ do tiêu chảy, nôn hoặc
sốt chỉ cần uống nhiều nước để bù lại lượng nước mất đi. Lưu ý tuyệt đối không sử
dụng nước trái cây hay nước ngọt vì có thể khiến tình trạng bệnh tệ hơn.
- Trong trường hợp mất nước nghiêm trọng kể cả đối với trẻ em hay người lớn đều
là tình trạng cấp cứu và cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp
thời. Lúc này, bù nước và điện giải theo cách thông thường sẽ không hiệu quả bằng
truyền trực tiếp qua đường tĩnh mạch. Nước, muối và các chất điện giải truyền qua
đường tĩnh mạch sẽ được hấp thu nhanh hơn do đó tăng tốc độ hồi phục của cơ thể.