Giải Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Cánh diều

Giải Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
22 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học | Cánh diều

Giải Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học CD được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

88 44 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 6: Các phân t sinh hc CD
M đầu trang 29 SGK Sinh 10 CD
Các loi thc phm bn tầng trong tháp dinh dưỡng (hình 6.1) cung cp cho
chúng ta nhng hp cht nào?
Li gii
Các loi thc phm bn tầng trong tháp dinh ng cung cp cho chúng ta nhng
loi hp cht sau:
- Tng 1: Cung cp tinh bột (carbohydrate) trong m, ngô, khoai tây, bánh mì,
ngũ cốc, các loi ht, nui.
- Tng 2: Cung cp vitamin và cht khoáng có trong các loi rau, qu.
- Tng 3: Cung cp chất đạm (protein) có trong thịt, bơ, trứng, sa, cá.
- Tng 4: Cung cp cht béo (lipid).
I. Khái quát v phân t sinh hc
Câu 1 trang 29 SGK Sinh 10 CD: Cho biết các đơn phân cấu to nên các
polysaccharide, polypeptide, DNA, RNA.
Li gii
- Đơn phân cu to nên các polysaccharide là monosaccharide.
- Đơn phân cấu to nên polypeptide là các amino acid.
- Đơn phân cấu to nên DNA và RNA là các nucleotide.
II. Carbohydrate
Câu 2 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Trong tháp dinh dưỡng của người (hình 6.1),
nhóm thc phm nào chiếm t l cao nht? Vì sao chúng chiếm t l cao nht?
Li gii
- Trong tháp dinh dưỡng của người hình 6.1, nhóm thc phm cha tinh bt
chiếm t l cao nht.
- Gii thích: Nhóm thc phm cha tinh bt chiếm t l cao nht trong tháp dinh
dưỡng vì tinh bột đóng vai trò d tr, cung cấp năng lượng ch yếu trong tế bào.
Luyn tp 1 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Da vào hình 6.3:
a) Cho biết các loại carbohydrate được phân loi da trên tiêu chí nào?
b) K tên các loi carbohydrate, nêu s ng gốc đường (đơn phân) cho ví d v
mi loi carbohydrate mà em biết.
Li gii
a) Các loại carbohydrate được phân loi da trên tiêu chí s đơn phân cấu to
nên hp chất đó.
b) Các loi carbohydrate, s ng gốc đường (đơn phân) cho d v mi loi
carbohydrate:
Loi carbohydrate
S ng
gốc đường
Ví d
Monosaccharide
1
Glucose, fructose, ribose, galactose,…
Disaccharide
2
Sucrose (có nhiu trong qu, mía, c ci
đường), lactose (có trong sữa),…
Polysaccharide
Nhiều hơn 2
Tinh bột, glycogen, cellulose,…
Câu 3 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Vai trò ca ribose, deoxyribose và glucose trong
tế bào là gì?
Li gii
Vai trò ca ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào:
- Ribose mt thành phn cu to nên nucleotide - đơn phân cấu to nên RNA,
thành phn cu to nên ATP cung cấp năng lượng sinh hc cho tế bào,
- Deoxyribose mt thành phn cu to nên nucleotide - đơn phân cấu to nên
DNA;…
- Glucose đơn phân cu to nên disaccharide, polysaccharide; nguyên liu ch
yếu trong hô hp tế bào để cung cấp năng lượng cho tế bào;…
Câu 4 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Thc phm nào cha nhiều đường?
Li gii
Thc phm cha nhiều đường như ncốc, nước ngt, các loi qu chín, mía, c
cải đường, sa chua ít béo, mt ong, trái cây khô, bánh ngọt, khoai tây chiên,…
Câu 5 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Da vào hình 6.5, cho biết:
a) Thành phn cu to ca sucrose (saccharose).
b) Sucrose được hình thành như thế nào?
Li gii
a) Thành phn cu to ca sucrose gm 2 phân t đường đơn glucose fructose
liên kết vi nhau.
b) S hình thành sucrose: Mt phân t glucose liên kết vi mt phân t fructose
bng liên kết glycoside sau khi loi b 1 phân t nước đã tạo nên phân t sucrose.
Câu 6 trang 31 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm ging
nhau gia tinh bt glycogen, những đặc điểm khác nhau gia tinh bt và
cellulose v cu to mch carbon. Những đặc điểm này liên quan đến chc
năng dự tr ca tinh bt, glycogen và chức năng cấu trúc ca cellulose?
Li gii
- Đim ging nhau gia tinh bt và glycogen:
+ Đều có cấu trúc đa phân mà đơn phân là glucose.
+ Mạch đều có s phân nhánh (glycogen phân nhánh mạnh hơn).
+ Đều có chức năng dự tr năng lượng.
- Đim khác nhau gia tinh bt và cellulose v cu to mch carbon là:
+ Tinh bt 2 dng cu trúc xon hoc phân nhánh. Nhìn chung, các loi tinh bt
có cu trúc ít phân nhánh.
+ Cellulose có dng mch thng, không phân nhánh, nhiu phân t cellulose liên kết
vi nhau thành si dài nm song song cu trúc vng chc thành phn cu
to thành tế bào thc vt.
- S liên quan gia cấu trúc đến chức năng dự tr ca tinh bt, glycogen chc
năng cấu trúc ca cellulose:
+ Tinh bt loại carbohydrate được dùng làm năng lượng d tr dài hn thc vt
tinh bt cấu trúc ít phân nhánh, % tan trong nước không nhiu (khó s dng)
phù hp vi thc vật có đời sng c định, ít tiêu tốn năng lượng hơn động vt.
+ Glycogen loi carbohydrate được dùng làm năng lượng d tr ngn hn động
vt, mt s loài nm vì glycogen cu trúc phân nhánh nhiu, d phân hy phù
hp với động vật thường xuyên di chuyn, hoạt động nhiều, đòi hỏi nhiều năng
ợng hơn.
+ Cellulose được to nên t nhng phân t đưng glucose liên kết với nhau dưới
dng mch thng, không phân nhánh, to thành si dài nm song song cu
trúc vng chc phù hợp để tr thành thành phn chính cu to nên thành tế bào ca
thc vt cng chc.
Vn dng 1 trang 31 SGK Sinh 10 CD: Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta
nhai kĩ thấy có v ngt là do tinh bột trong cơm đã đưc biến thành cht gì?
Li gii
Cơm không vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai thy v ngt do mt phn
tinh bột trong cơm đã bị biến đổi thành đường đôi (maltose) dưới tác dng ca
enzyme amylase có trong nước bt.
III. Protein
Câu 7 trang 31 SGK Sinh 10 CD: Cho biết đơn phân và liên kết giữa các đơn phân
to nên phân t protein.
Li gii
- Đơn phân cấu to nên các phân t protein các amino acid. khong 20 loi
amino acid chính tham gia cu to protein vi trt t khác nhau.
- Liên kết giữa các đơn phân to nên phân t protein liên kết peptide. Liên kết
peptide được hình thành gia nhóm carboxyl ca amino acid này vi nhóm amino
ca amino acid bên cnh.
Câu 8 trang 31 SGK Sinh 10 CD: Ti sao trên bao ca mt s loi thc phm
có ghi c th thành phn các amino acid không thay thế?
Li gii
- Amino acid không thay thế là loại amino acid mà người và động vt không t tng
hợp được nhưng cần thiết cho hoạt đng sng nên phi thu nhn t thức ăn.
- Bi vy, trên bao bì ca mt s loi thc phm có ghi c th thành phn các amino
acid không thay thế nhm giúp ngưi tiêu dùng có th la chọn được loi thc phm
cha amino acid không thay thế phù hp vi mục đích sử dng.
Câu 9 trang 32 SGK Sinh 10 CD: Da vào hình 6.7, nêu các nguyên t chính cu
to nên phân t amino acid.
Li gii
Amino acid được cu to t các nguyên t chính là C, H, O, N.
Câu 10 trang 32 SGK Sinh 10 CD: Vì sao ch có 20 loại amino acid nhưng tạo nên
được rt nhiu loi protein?
Li gii
Ch20 loại amino acid nhưng tạo nên được rt nhiu loi protein vì:
- Protein cấu trúc đa phân. Từ 20 loi amino acid vi s ng, thành phn, trình
t sp xếp các amino acid có th to nên vô s chui polypeptide khác.
- Các chui polypeptide li cun xon theo 4 bc cu trúc không gian khác nhau to
nên vô s loi protein khác nhau.
Câu 11 trang 32 SGK Sinh 10 CD: Da vào hình 6.1, k tên nhng thc phm
giàu protein.
Li gii
Nhng loi thc phm giàu protein là: tht, cá, trng, sa, hạt đu, hnh nhân, c gà,
yến mch, sa chua Hy Lp, bông cải xanh,…
Vn dng 2 trang 32 SGK Sinh 10 CD: Ti sao khu phần ăn cần đảm bảo đủ các
loại amino acid và đ ng protein?
Li gii
Khu phần ăn cần đảm bảo đủ các loại amino acid và đủ ng protein vì:
- Protein tham gia hu hết các hoạt động sng ca tế bào: đóng vai trò là cht xúc
tác sinh hc cho hu hết các phn ng; thành phn cu trúc nên tế bào, thể;
tham gia vn chuyn các cht qua màng, trong tế bào thể; điều hòa các quá
trình trao đổi cht, truyn thông tin di truyền, sinh trưởng, phát trin, sinh sn; vn
động tế bào và cơ thể; bo v thể chng li s nhim virus, vi khun các bnh
tt; là cht d tr.
- Bi vy, muốn thể sinh trưởng phát trin tt, cn s dụng đủ các loi amino
acid và đ ợng protein để cung cấp đ ngun amino acid dùng làm nguyên liệu để
tng hợp protein cho thể.
Tìm hiu thêm trang 32 SGK Sinh 10 CD: Tìm d protein tương ng vi mi
vai trò ca protein trong tế bào và cơ thể.
Li gii
Ví d protein tương ứng vi mi vai trò ca protein trong tế bào:
Vai trò
Ví d
ADVERTISING
thành phn cu trúc nên tế
bào, cơ thể
- Collagen tham gia cu to nên các mô liên kết
- Keratin cu tạo nên tóc, lông, móng,…
Đóng vai trò cht xúc tác sinh
hc cho hu hết các phn ng
- Enzyme amylase chức năng xúc tác cho sự
phân gii tinh bt.
Tham gia vn chuyn các cht
qua màng, trong tế bào và cơ thể
- Hemoglobin hng cu ni tham gia vn
chuyn các cht khí.
Điều hòa các quá trình trao đi
cht, truyn thông tin di truyn,
sinh trưởng, phát trin, sinh sn
- Hormone insulin tham gia điều hòa lượng
đường trong máu.
- Hormone testosterone tham gia điều hòa q
trình phát trin, sinh sn nam gii.
Vận động tế bào và cơ thể
- Myosin actin tham gia s vận động ca tế
bào cơ, tạo nên s vận động của cơ thể.
Bo v cơ th chng li s nhim
virus, vi khun các bnh tt;
là cht d tr
- Các kháng th tham gia bo v thể.
Câu 12 trang 33 SGK Sinh 10 CD: Phân bit các bc cu trúc ca phân t
hemoglobin. Bc cu trúc nào ca phân t protein đóng vai trò quyết định các bc
cu trúc còn li?
Li gii
- Phân t hemoglobin có cu trúc 4 bc:
+ Cu trúc bc 1: trình t sp xếp ca các amino acid trong chui polypeptide
bng liên kết peptide, dng mch thng.
+ Cu trúc bc 2: dng xon nh các liên kết hydrogen gia các nguyên t
H và O ca các liên kết peptide.
+ Cu trúc bc 3: dng cun li trong không gian ca toàn chui polypeptide nh
liên kết disulfile (S-S) gia hai gc cysteine xa nhau trong chui các liên kết
yếu như tương tác kị nước, liên kết hydrogen, liên kết ion gia các gc R.
+ Cu trúc bc 4: hai hay nhiu chui polypeptide cu trúc không gian ba
chiều đặc trưng, tương tác với nhau to thành cu trúc không gian ba chiều đặc
trưng.
- Bc cu trúc ca phân t protein đóng vai trò quyết định các bc cu trúc còn li là
cu trúc bc mt. Cu trúc bc mt ca protein trình t các amino acid trên chui
polypeptide s th hiện tương tác giữa các phn trong chui polypeptide, t đó tạo
nên hình dng lp th của protein và do đó quyết định tính chất cũng như vai trò của
protein.
Câu hi 13 trang 33 SGK Sinh 10 CD: Khi thc hin chức năng, protein cấu
trúc bc my?
Li gii
Khi thc hin chức năng, protein phi có cu trúc không gian ba chiều đặc trưng bậc
3 hoc bc 4.
Vn dng 3 trang 33 SGK Sinh 10 CD: Bnh thiếu máu do hng cầu hình lưỡi
lim hu qu của đột biến thay thế amino acid glutamic acid v trí s 6 thành
valine trong mt chui polypeptide ca hemoglobin, làm cho phân t protein
chuyn thành dng chuỗi dài thay đi hình dng hng cu. Bc cu trúc nào ca
hemoglobin b biến đổi?
Li gii
Bnh thiếu máu do hng cầu hình lưỡi lim hu qu của đột biến thay thế amino
acid glutamate v trí s 6 thành valin trong mt chui polypeptide ca hemoglobin
làm phân t protein chuyn thành dng chuỗi dài thay đi hình dng hng cầu
Như vậy, thành phn amino acid ca chui polypeptide b thay đổi, kéo theo cu
trúc không gian ca hemoglobin b thay đổi Vậy hemoglobin b biến đổi cu trúc
bc 1 và các bc cu trúc không gian còn li.
IV. Nucleic Acid
Câu 14 trang 33 SGK Sinh 10 CD: K tên thành phn nguyên t cu tạo đơn
phân ca phân t nucleic acid?
Li gii
- Thành phn nguyên t ca phân t nucleic acid gm C, H, O, N, P.
- Cu to nucleotide - đơn phân của nucleic acid gm 3 phn: gốc phosphate, đường
pentose (deoxyribose và ribose), nitrogenous base (A, G, C, T, U).
Câu 15 trang 33 SGK Sinh 10 CD: Thành phn nào ca nucleotide to nên cu
trúc đặc trưng của DNA và RNA?
Li gii
Thành phn ca nucleotide to nên cu trúc đặc trưng của DNA RNA là: đường
pentose và nitrogenous base.
- Đưng pentose của DNA đường deoxyribose; đường pentose ca RNA
đường ribose.
- Nitrogenous base ca DNA A, G, C, T; nitrogenous base ca RNA A, G, C,
U.
Câu 16 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Nêu vai trò ca nucleic acid.
Li gii
Nucleic acid có vai trò quy định, lưu tr và truyền đạt thông tin di truyền. Trong đó:
- DNA được xem vt cht di truyn cấp đ phân t ch yếu; vai trò lưu tr,
bo qun và truyền đạt thông tin di truyn.
- RNA vai trò ch yếu trong vic tng hợp protein để to nên các tính trng ca
cơ th.
Câu 17 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Thành phn cu to nào giúp nhn biết đầu 5’
và đầu 3’ của chui polynucleotide?
Li gii
Các nucleotide kết hp vi nhau qua liên kết phosphodiester được hình thành gia
đường pentose ca nucleotide này vi gc phosphate ca nucleotide kế tiếp to nên
chuỗi polynucleotide. Như vậy, thành phn cu to giúp nhn biết đầu 5’ và đầu 3’
ca chui polynucleotide nhóm phosphate đường pentose: Đầu 5’ đầu
nhóm phosphate (liên kết vi phân t đường pentose v trí C 5’) không tham gia
vào liên kết phosphodiester, đầu 3’ đu nhóm OH v trí C 3’ của đường
pentose không tham gia vào liên kết phosphodiester.
Luyn tp 2 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Lp bng phân bit DNA RNA v
đường pentose, nitrogenousbase, s chui polynucleotide, chức năng.
Li gii
Bng phân bit DNA và RNA:
Tiêu chí
DNA
Đưng pentose
Đưng deoxyribose
Nitrogenousbase
Adenine (A), guanine (G),
cytosine (C), thymine (T)
S chui
polynucleotide
Hai chui polynucleotide
Chức năng
- DNA chức năng mang,
bo qun, truyền đạt thông tin
di truyn nhng ch dn cho
tế bào sn sinh ra các loi
protein và t protein to nên
mi phân t cn thiết cu to
nên tế bào.
Câu 18 trang 34 SGK Sinh 10 CD: sao trong phân t DNA, s ng adenine
và thymine bng nhau, s ng guanine và cytosine bng nhau?
Li gii
Trong phân t DNA mch kép, hai mch polynucleotide ca DNA liên kết vi nhau
bng nguyên tc b sung (NTBS). Nguyên tc b sung nguyên tc cặp đôi giữa
các base trên mch kép ca phân t DNA, đó nguyên tc A ca mạch đơn này
kích thước ln b sung cho T ca mạch đơn kia kích thước chúng liên kết vi
nhau bng 2 liên kết H, G ca mạch đơn này kích thước ln b sung cho X ca
mạch đơn kia kích thưc bé, chúng liên kết vi nhau bng 3 liên kết H ngược
lại. Do đó, trong phân t DNA, s ng adenine thymine bng nhau, s ng
guanine và cytosine bng nhau.
Vn dng 4 trang 34 SGK Sinh 10 CD: sao khi giám định quan h huyết thng
hay truy tìm du vết ti phạm, người ta thường thu thp các mu cha tế bào như
niêm mc miệng, chân tóc,…?
Li gii
Ngưi ta thu thp các mu có cha tếo như niêm mạc ming, chân tóc vì:
- Trong các mu cha tế bào như niêm mc miệng, chân tóc,cha DNA đặc
trưng của mi loài, mi cá th. Nh đó, có thể xác định được cá nhân hoc mi quan
h h hàng gia các cá nhân.
- Ngoài ra, mu xét nghim DNA huyết thng t niêm mc ming mt trong
nhng loi mu xét nghim th t thu mu. Vi nhng thao tác d thc hin,
dng c thu mẫu đơn giản người thc hin thu mu th t chun b dng c
thu mu mà không cần đến máy móc kĩ thuật phc tp nào; vic thu mu s an toàn,
không đau và không có bất kì du vết hay di chứng nào cho người được thu mu.
Tìm hiu thêm trang 34 SGK Sinh 10 CD: sao DNA rất đa dạng nhưng đc
trưng cho mỗi loài và mi cá th?
Li gii
DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mi th vì: DNA được cu to
theo nguyên tắc đa phân từ 4 loại đơn phân A, T, G, C. Vi s ng, thành phn
trình t sp xếp ca 4 loại đơn phân A, T, G, C đã tạo ra vô s phân t DNA
va đa dạng vừa đặc thù.
Luyn tp 3 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Xác đnh loi RNA nào trong ba loi
mRNA, tRNA, rRNA tương ứng vi mi mô t sau:
a) Chiếm khong 5% tng s RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di
truyn t DNA đến protein.
b) Chiếm khong 10 20%, làm nhim v vn chuyn amino acid tương ứng đến
ribosome và liên kết vi mRNA trong quá trình dch mã.
c) Chiếm khong 80%, là thành phn cu to ca ribosome.
Li gii
- mRNA: Chiếm khong 5% tng s RNA trong tế bào, đóng vai trò truyn thông
tin di truyn t DNA đến protein.
- tRNA: Chiếm khong 10 20%, làm nhim v vn chuyển amino acid tương ng
đến ribosome và liên kết vi mRNA trong quá trình dch mã.
- rRNA: Chiếm khong 80%, là thành phn cu to ca ribosome.
V. Lipid
Câu 19 trang 35 SGK Sinh 10 CD: Các lipid trong hình 6.10 được cu to t
nhng nguyên t chính nào?
Li gii
Các lipid được cu to t ba nguyên t chính là C, H, O.
Câu 20 trang 35 SGK Sinh 10 CD: Đặc điểm cu to nào ca triglyceride th hin
chức năng dự tr năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide?
Li gii
Đặc điểm cu to ca triglyceride th hin chc năng dự tr năng lượng trong tế bào
cao hơn polysaccharide: So với polysaccharide, phân t triglyceride t l C H
cao hơn, tỉ l O thấp hơn.
Vn dng 5 trang 35 SGK Sinh 10 CD: Khi chế biến salad, vic trn du thc vt
vào rau sng có tác dụng gì đối vi s hp thu chất dinh dưỡng? Gii thích?
Li gii
Triglyceride dung môi hòa tan nhiều vitamin A, D, E, K Khi chế biến salad,
vic trn du thc vt vào rau sng giúp cho quá trình hp th c vitamin này trong
rau sống được tối đa.
Luyn tp 4 trang 36 SGK Sinh 10 CD: Da vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cu
to nào ca phospholipid phù hp vi chức năng của màng sinh cht.
Li gii
Phospholipid mt loi cht béo phc tạp được cu to t mt phân t glycerol
liên kết vi hai acid béo một đầu, đầu còn li liên kết vi nhóm phosphate. Nhóm
phosphate thường liên kết vi mt nhóm choline to thành phosphatidylcholine. Vi
cấu trúc đặc biệt như vậy, phosholipid được xemmt phân t ng cc, một đầu
phosphatidylcholine tính ưa nước hai đuôi acid béo kị nước. Nh cu
trúc đặc biệt như vậy, phospholipid vai trò quan trng trong vic to nên cu trúc
màng ca các loi tế bào.
VI. Thc hành nhn biết mt s phân t sinh hc
Câu 21 trang 36 SGK Sinh 10 CD: Tr li các câu hi sau:
- ng nghim nào chứa đường kh? Gii thích.
- ng nghim ch chứa nước ct thuc th Benedict ý nghĩa trong thí
nghim này?
Li gii
- ng nghim chứa đường kh ng 2 (cha dch chiết qu tươi) ng 3 (cha
glucose 5%). Gii thích: ng 2 và ống 3 đều có chứa các đường đơn glucose, ng 1
(chứa nước) không chứa đường kh, ng 4 (chứa đường sucrose) không phi
đường kh.
- ng nghim ch chứa nước ct thuc th Benedict ý nghĩa ống đối chng
so vi các ng chứa đường khác.
Câu 22 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Báo cáo kết qu thí nghim theo gi ý:
Li gii
BÁO CÁO KT QU THÍ NGHIM
Tên thí nghim: Nhn biết đường kh (phn ng Benedict)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghim:
- Nhn biết đường kh có trong các dung dch bng phn ng Benedict.
2. Chun b thí nghim:
- Mu vt: dch chiết qu tươi (cam, chuối chín,…).
- Hóa cht: dung dch glucose 5%, dung dịch sucrose 5%, nước ct, thuc th
Benedict (cha Cu2+ trong môi trường kim).
- Dng c: ng nghim, đèn cồn, kp g, pipet nha (1 3 mL).
3. Các bước tiến hành:
- c 1: Ly bn ng nghim và đánh s các ng nghim.
- ớc 2: Cho 1 mL nước ct vào ng 1; 1 mL dch chiết qu tươi vào ng 2; 1 mL
dung dch glucose 5% vào ng 3; 1 mL dung dch sucrose 5% vào ng 4.
- c 3: Thêm 1 mL thuc th Benedict vào tng ng nghim và lắc đều.
- c 4: Kẹp đầu ng nghim bng kp gỗ, đun sôi dung dịch trong mi ng
nghim trên ngn lửa đèn cồn trong khong 2 3 phút.
- c 5: Quan sát s thay đổi màu dung dch trong các ng nghim.
4.Kết qu thí nghim và gii thích:
STT
Kết qu
Gii thích
ng 1
Không xut hin
kết tủa đỏ gch
ng 1 chứa nước ct, không cha các loại đường kh
nên không to ra phn ng kết ta vi thuc th
Benedict.
ng 2
Xut hin kết ta
đỏ gch
ng 2 cha dch qu tươi, trong dch qu ơi chứa
nhiu loại đường trong đó các đường kh như
glucose. Trong môi trường kim nhit độ cao, các
loại đường kh s kh Cu2+ (màu xanh dương) tạo
thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gch).
ng 3
Xut hin kết ta
đỏ gch
ng 3 cha glucose, glucose loại đường kh.
Trong môi trường kim nhiệt độ cao, glucose s
kh Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết ta
màu đỏ gch).
ng 4
Không xut hin
kết tủa đỏ gch
ng 4 cha sucrose, sucrose không phi là loại đường
kh nên không to ra phn ng kết ta vi thuc th
Benedict.
5. Kết lun:
- Trong tế bào ca các loi qu chín có cha mt s đường kh.
- th nhn biết các loại đường kh bng phn ng to kết tủa đỏ gch vi thuc
th Benedict.
Câu 23 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Tr li các câu hi sau:
- Tinh bt có chui chín hay chui xanh? Gii thích.
- Chui chín và chuối xanh đều cha tinh bt.
- Gii thích:
+ Chui xanh cha ch yếu tinh bt, chiếm 70 - 80% trọng lượng khô ca chúng.
Phn ln tinh bột đó tinh bột kháng, không được tiêu hóa trong ruột non. Do đó,
nó thường được phân loi là chất xơ ăn kiêng.
+ Tuy nhiên, chui s mất đi tinh bột khi chúng chín (chui chín ch cha 1% tinh
bt). Trong quá trình chín, tinh bt của chúng được chuyn hóa thành đường đơn
(sucrose, glucose và fructose).
Câu 24 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Báo cáo kết qu thí nghim theo gi ý:
BÁO CÁO KT QU THÍ NGHIM
Tên thí nghim: Nhn biết tinh bt (phn ng vi iodine)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghiệm:
- Nhn biết tinh bt bng phn ứng màu xanh đen đặc trưng với iodine.
2. Chun b thí nghim:
- Mu vt: lát ct chui xanh, lát ct chui chín.
- Hóa cht: thuc th Lugol (cha I2 và KI).
- Dng cụ: đĩa petri.
3. Các bước tiến hành:
- ớc 1: Đặt hai lát ct chui xanh và chuối chín lên đĩa petri.
- c 2: Thêm hai git thuc th Lugol vào mi lát ct chui.
- c 3: Quan sát s thay đổi màu v trí nh thuc th Lugol trên các lát ct
chui.
4.Kết qu thí nghim và gii thích:
STT
Kết qu
Gii thích
Lát ct
chui
xanh
Xut hin màu
xanh đen v trí
nh thuc th
Chui xanh cha ch yếu tinh bt. Khi trn dung
dch cha iodine vi tinh bt, iodine s đi vào bên
trong chui xon amylose ca tinh bt to thành
phc hợp có màu xanh đen.
Lát ct
chui
chín
Hầu như không
xut hin màu
xanh đen v trí
nh thuc th
Chui s mất đi tinh bột khi chúng chín (chui chín
ch cha 1% tinh bt). Bi vy, khi nh dung dch
cha iodine, hầu như không xut hiện màu xanh đen
v trí nh thuc th.
5. Kết lun:
- Chui xanh chứa hàm lượng tinh bt cao.
- Có th nhn biết tinh bt bng phn ng vi iodine.
Câu 25 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Tr li các câu hi sau:
- Xác định smt ca protein trong các ng nghim.
- Nếu tăng nồng độ dung dch lòng trng trng thì màu dung dch s thay đổi như
thế nào?
Li gii
- Xác định s mt ca protein trong các ng nghim: ng nghim 1 không cha
protein, ng nghim 2 có cha protein.
- Nếu tăng nồng độ dung dch lòng trng trng thì màu dung dch s chuyn thành
màu tím đậm hoặc tím đỏ do s ng liên kết peptide nhiều hơn.
Câu 26 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Báo cáo kết qu thí nghim theo gi ý:
Li gii
BÁO CÁO KT QU THÍ NGHIM
Tên thí nghim: Nhn biết protein (phn ng Biuret)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghiệm:
- Nhn biết protein bng phn ứng màu tím đặc trưng với biuret.
2. Chun b thí nghim:
- Mu vt: dung dch lòng trng trng pha loãng.
- Hóa chất: nước ct, dung dch NaOH 10%, dung dch CuSO4 1%.
- Dng c: ng nghim, pipet nha (1 3 mL).
3. Các bước tiến hành:
- c 1: Ly hai ng nghiệm và đánh s các ng nghim.
- ớc 2: Cho 1 mL c ct vào ng nghim 1; 1 mL dung dch lòng trng trng
vào ng nghim 2.
- Bước 3: Thêm 1 mL NaOH 10% và 2 3 git CuSO4 1% vào mi ng và lắc đều.
- c 4: Quan sát s thay đổi màu dung dch trong các ng nghim.
4.Kết qu thí nghim và gii thích:
STT
Kết qu
Gii thích
ng 1
Không hin
ợng đổi màu
dung dch
c ct không cha protein nên không phn ng
màu vi ion Cu2+.
ng 2
Dung dch chuyn
t màu xanh
dương sang màu
tím
Dung dch lòng trng trng cha protein. Trong
môi trường kim, các liên kết peptide trong phân t
protein tương tác với ion Cu2+ to thành phc cht
màu tím.
5. Kết lun:
- Trong lòng trng trng có cha protein.
- Có th nhn biết protein bng phn ng Biuret.
Câu 27 trang 38 SGK Sinh 10 CD: Tr li các câu hi sau:
- Mô t hiện tượng xy ra trong các ng nghim và gii thích.
- T các thí nghim trên, nêu những điểm chung trong cách thiết kế các thí nghim
nhn biết các phân t sinh hc.
Li gii
- Mô t hiện tượng xy ra trong các ng nghim và gii thích:
+ ng 1: Xut hiện nhũ tương trắng đục. du trong lạc không tan trong nước nên
s to thành dạng nhũ tương dầu trong nước trắng đục.
+ ng 2: Xut hin dung dịch đồng nht trắng đục. du trong lc tan mt phn
trong ethanol.
+ ng 3: Xut hiện nhũ tương trắng đục (nhạt màu hơn phần nhũ tương ở ng 1).
khi thêm nước vào nhũ ơng dầu trong nước thì ch tác dụng làm loãng nhũ
tương.
+ ng 4: Dung dch trong ng tách thành 2 lp, lp váng du ni lên trên. du
trong lc tan mt phần trong ethanol nên khi cho nước vào lp du t trng nh
hơn sẽ ni lên trên lớp nước và ethanol.
- T các thí nghim trên, thy rằng điểm chung trong cách thiết kế các thí nghim
nhn biết các phân t sinh học đều cần căn cứ vào đặc điểm, tính chất đặc trưng
ca tng phân t sinh hc.
Câu 28 trang 38 SGK Sinh 10 CD: Báo cáo kết qu thí nghim theo gi ý:
Li gii
BÁO CÁO KT QU THÍ NGHIM
Tên thí nghim: Nhn biết lipid (s tạo nhũ tương của triglyceride)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghiệm:
- Nhn biết lipid bng s tạo nhũ tương.
2. Chun b thí nghim:
- Mu vt: ht lc.
- Hóa chất: nước ct, ethanol 90%.
- Dng c: ci chày s, thìa cà phê, ng nghim, pipet nha (1 3 mL).
3. Các bước tiến hành:
- c 1: Ly 5 6 ht lc và nghin bng ci chày s.
- c 2: Ly bn ng nghim và đánh s các ng nghim.
- Bước 3: Cho 1 thìa bt lạc đã nghiền vào mi ng nghim
- ớc 4: Thêm 4 mL c ct vào ng 1 thêm 4 mL ethanol 90% vào ng 2.
Lc mnh trong 3 phút rồi để lng.
- c 5: Dùng pipet nha hút khong 1 mL dch trong ng 1 chuyn sang ng 3
và hút khong 1 mL dch trong ng 2 chuyn sang ng 4.
- ớc 6: Thêm 2 mL nước ct vào ng 3 ng 4 rồi để yên.
- c 7: Quan sát hiện tượng xy ra mi ng nghim.
4.Kết qu thí nghim và gii thích:
STT
Kết qu
Gii thích
ng 1
Xut hiện nhũ tương
trắng đục.
du trong lạc không tan trong nước nên s
to thành dạng nhũ tương dầu trong nước
trắng đục.
ng 2
Xut hin dung dch
đồng nht trắng đục.
du trong lc tan mt phn trong ethanol
nên s to thành dung dịch đồng nht.
ng 3
Xut hiện nhũ tương
trắng đục (nhạt màu n
phần nhũ tương ng
1).
khi thêm nước vào nhũ tương dầu trong
nước thì ch tác dụng làm loãng nhũ
tương.
ng 4
Dung dch trong ng
tách thành 2 lp, lp
váng du ni lên trên.
du trong lc tan mt phn trong ethanol
nên khi cho nước vào lp du t trng nh
hơn sẽ ni lên trên lp nước và ethanol.
5. Kết lun:
- Trong ht lc có cha lipid.
- Lipid tan mt phần trong ethanol nhưng không tan trong c nên to thành dng
nhũ tương trắng đục.
| 1/22

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học CD
Mở đầu trang 29 SGK Sinh 10 CD
Các loại thực phẩm ở bốn tầng trong tháp dinh dưỡng (hình 6.1) cung cấp cho
chúng ta những hợp chất nào? Lời giải
Các loại thực phẩm ở bốn tầng trong tháp dinh dưỡng cung cấp cho chúng ta những loại hợp chất sau:
- Tầng 1: Cung cấp tinh bột (carbohydrate) có trong cơm, ngô, khoai tây, bánh mì,
ngũ cốc, các loại hạt, nui.
- Tầng 2: Cung cấp vitamin và chất khoáng có trong các loại rau, quả.
- Tầng 3: Cung cấp chất đạm (protein) có trong thịt, bơ, trứng, sữa, cá.
- Tầng 4: Cung cấp chất béo (lipid).
I. Khái quát về phân tử sinh học
Câu 1 trang 29 SGK Sinh 10 CD: Cho biết các đơn phân cấu tạo nên các
polysaccharide, polypeptide, DNA, RNA. Lời giải
- Đơn phân cấu tạo nên các polysaccharide là monosaccharide.
- Đơn phân cấu tạo nên polypeptide là các amino acid.
- Đơn phân cấu tạo nên DNA và RNA là các nucleotide. II. Carbohydrate
Câu 2 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Trong tháp dinh dưỡng của người (hình 6.1),
nhóm thực phẩm nào chiếm tỉ lệ cao nhất? Vì sao chúng chiếm tỉ lệ cao nhất? Lời giải
- Trong tháp dinh dưỡng của người ở hình 6.1, nhóm thực phẩm chứa tinh bột chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Giải thích: Nhóm thực phẩm chứa tinh bột chiếm tỉ lệ cao nhất trong tháp dinh
dưỡng vì tinh bột đóng vai trò dự trữ, cung cấp năng lượng chủ yếu trong tế bào.
Luyện tập 1 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 6.3:
a) Cho biết các loại carbohydrate được phân loại dựa trên tiêu chí nào?
b) Kể tên các loại carbohydrate, nêu số lượng gốc đường (đơn phân) và cho ví dụ về
mỗi loại carbohydrate mà em biết. Lời giải
a) Các loại carbohydrate được phân loại dựa trên tiêu chí là số đơn phân cấu tạo nên hợp chất đó.
b) Các loại carbohydrate, số lượng gốc đường (đơn phân) và cho ví dụ về mỗi loại carbohydrate: Số lượng Loại carbohydrate Ví dụ gốc đường Monosaccharide 1
Glucose, fructose, ribose, galactose,…
Sucrose (có nhiều trong quả, mía, củ cải Disaccharide 2
đường), lactose (có trong sữa),… Polysaccharide Nhiều hơn 2
Tinh bột, glycogen, cellulose,…
Câu 3 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào là gì? Lời giải
Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào:
- Ribose là một thành phần cấu tạo nên nucleotide - đơn phân cấu tạo nên RNA,
thành phần cấu tạo nên ATP cung cấp năng lượng sinh học cho tế bào,…
- Deoxyribose là một thành phần cấu tạo nên nucleotide - đơn phân cấu tạo nên DNA;…
- Glucose là đơn phân cấu tạo nên disaccharide, polysaccharide; là nguyên liệu chủ
yếu trong hô hấp tế bào để cung cấp năng lượng cho tế bào;…
Câu 4 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Thực phẩm nào chứa nhiều đường? Lời giải
Thực phẩm chứa nhiều đường như ngũ cốc, nước ngọt, các loại quả chín, mía, củ
cải đường, sữa chua ít béo, mật ong, trái cây khô, bánh ngọt, khoai tây chiên,…
Câu 5 trang 30 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 6.5, cho biết:
a) Thành phần cấu tạo của sucrose (saccharose).
b) Sucrose được hình thành như thế nào? Lời giải
a) Thành phần cấu tạo của sucrose gồm 2 phân tử đường đơn là glucose và fructose liên kết với nhau.
b) Sự hình thành sucrose: Một phân tử glucose liên kết với một phân tử fructose
bằng liên kết glycoside sau khi loại bỏ 1 phân tử nước đã tạo nên phân tử sucrose.
Câu 6 trang 31 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống
nhau giữa tinh bột và glycogen, những đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và
cellulose về cấu tạo mạch carbon. Những đặc điểm này có liên quan gì đến chức
năng dự trữ của tinh bột, glycogen và chức năng cấu trúc của cellulose? Lời giải
- Điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen:
+ Đều có cấu trúc đa phân mà đơn phân là glucose.
+ Mạch đều có sự phân nhánh (glycogen phân nhánh mạnh hơn).
+ Đều có chức năng dự trữ năng lượng.
- Điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo mạch carbon là:
+ Tinh bột có 2 dạng cấu trúc xoắn hoặc phân nhánh. Nhìn chung, các loại tinh bột
có cấu trúc ít phân nhánh.
+ Cellulose có dạng mạch thẳng, không phân nhánh, nhiều phân tử cellulose liên kết
với nhau thành bó sợi dài nằm song song có cấu trúc vững chắc là thành phần cấu
tạo thành tế bào thực vật.
- Sự liên quan giữa cấu trúc đến chức năng dự trữ của tinh bột, glycogen và chức
năng cấu trúc của cellulose:
+ Tinh bột là loại carbohydrate được dùng làm năng lượng dự trữ dài hạn ở thực vật
vì tinh bột có cấu trúc ít phân nhánh, % tan trong nước không nhiều (khó sử dụng)
phù hợp với thực vật có đời sống cố định, ít tiêu tốn năng lượng hơn động vật.
+ Glycogen là loại carbohydrate được dùng làm năng lượng dự trữ ngắn hạn ở động
vật, một số loài nấm vì glycogen có cấu trúc phân nhánh nhiều, dễ phân hủy phù
hợp với động vật thường xuyên di chuyển, hoạt động nhiều, đòi hỏi nhiều năng lượng hơn.
+ Cellulose được tạo nên từ những phân tử đường glucose liên kết với nhau dưới
dạng mạch thẳng, không phân nhánh, tạo thành bó sợi dài nằm song song có cấu
trúc vững chắc phù hợp để trở thành thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của thực vật cứng chắc.
Vận dụng 1 trang 31 SGK Sinh 10 CD: Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta
nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã được biến thành chất gì? Lời giải
Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do một phần
tinh bột trong cơm đã bị biến đổi thành đường đôi (maltose) dưới tác dụng của
enzyme amylase có trong nước bọt. III. Protein
Câu 7 trang 31 SGK Sinh 10 CD: Cho biết đơn phân và liên kết giữa các đơn phân
tạo nên phân tử protein. Lời giải
- Đơn phân cấu tạo nên các phân tử protein là các amino acid. Có khoảng 20 loại
amino acid chính tham gia cấu tạo protein với trật tự khác nhau.
- Liên kết giữa các đơn phân tạo nên phân tử protein là liên kết peptide. Liên kết
peptide được hình thành giữa nhóm carboxyl của amino acid này với nhóm amino của amino acid bên cạnh.
Câu 8 trang 31 SGK Sinh 10 CD: Tại sao trên bao bì của một số loại thực phẩm
có ghi cụ thể thành phần các amino acid không thay thế? Lời giải
- Amino acid không thay thế là loại amino acid mà người và động vật không tự tổng
hợp được nhưng cần thiết cho hoạt động sống nên phải thu nhận từ thức ăn.
- Bởi vậy, trên bao bì của một số loại thực phẩm có ghi cụ thể thành phần các amino
acid không thay thế nhằm giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn được loại thực phẩm
chứa amino acid không thay thế phù hợp với mục đích sử dụng.
Câu 9 trang 32 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 6.7, nêu các nguyên tố chính cấu
tạo nên phân tử amino acid. Lời giải
Amino acid được cấu tạo từ các nguyên tố chính là C, H, O, N.
Câu 10 trang 32 SGK Sinh 10 CD: Vì sao chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên
được rất nhiều loại protein? Lời giải
Chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên được rất nhiều loại protein vì:
- Protein có cấu trúc đa phân. Từ 20 loại amino acid với số lượng, thành phần, trình
tự sắp xếp các amino acid có thể tạo nên vô số chuỗi polypeptide khác.
- Các chuỗi polypeptide lại cuộn xoắn theo 4 bậc cấu trúc không gian khác nhau tạo
nên vô số loại protein khác nhau.
Câu 11 trang 32 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 6.1, kể tên những thực phẩm giàu protein. Lời giải
Những loại thực phẩm giàu protein là: thịt, cá, trứng, sữa, hạt đậu, hạnh nhân, ức gà,
yến mạch, sữa chua Hy Lạp, bông cải xanh,…
Vận dụng 2 trang 32 SGK Sinh 10 CD: Tại sao khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ các
loại amino acid và đủ lượng protein? Lời giải
Khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ các loại amino acid và đủ lượng protein vì:
- Protein tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào: đóng vai trò là chất xúc
tác sinh học cho hầu hết các phản ứng; là thành phần cấu trúc nên tế bào, cơ thể;
tham gia vận chuyển các chất qua màng, trong tế bào và cơ thể; điều hòa các quá
trình trao đổi chất, truyền thông tin di truyền, sinh trưởng, phát triển, sinh sản; vận
động tế bào và cơ thể; bảo vệ cơ thể chống lại sự nhiễm virus, vi khuẩn và các bệnh tật; là chất dự trữ.
- Bởi vậy, muốn cơ thể sinh trưởng và phát triển tốt, cần sử dụng đủ các loại amino
acid và đủ lượng protein để cung cấp đủ nguồn amino acid dùng làm nguyên liệu để
tổng hợp protein cho cơ thể.
Tìm hiểu thêm trang 32 SGK Sinh 10 CD: Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi
vai trò của protein trong tế bào và cơ thể. Lời giải
Ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào: Vai trò Ví dụ ADVERTISING
Là thành phần cấu trúc nên tế
- Collagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết bào, cơ thể
- Keratin cấu tạo nên tóc, lông, móng,…
Đóng vai trò là chất xúc tác sinh - Enzyme amylase có chức năng xúc tác cho sự
học cho hầu hết các phản ứng phân giải tinh bột.
Tham gia vận chuyển các chất
- Hemoglobin hồng cầu ở người tham gia vận
qua màng, trong tế bào và cơ thể chuyển các chất khí.
Điều hòa các quá trình trao đổi - Hormone insulin tham gia điều hòa lượng
chất, truyền thông tin di truyền, đường trong máu.
sinh trưởng, phát triển, sinh sản
- Hormone testosterone tham gia điều hòa quá
trình phát triển, sinh sản ở nam giới.
Vận động tế bào và cơ thể
- Myosin và actin tham gia sự vận động của tế
bào cơ, tạo nên sự vận động của cơ thể.
Bảo vệ cơ thể chống lại sự nhiễm
- Các kháng thể tham gia bảo vệ cơ thể.
virus, vi khuẩn và các bệnh tật; là chất dự trữ
Câu 12 trang 33 SGK Sinh 10 CD: Phân biệt các bậc cấu trúc của phân tử
hemoglobin. Bậc cấu trúc nào của phân tử protein đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại? Lời giải
- Phân tử hemoglobin có cấu trúc 4 bậc:
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp của các amino acid trong chuỗi polypeptide
bằng liên kết peptide, dạng mạch thẳng.
+ Cấu trúc bậc 2: là dạng xoắn lò xò nhờ các liên kết hydrogen giữa các nguyên tử
H và O của các liên kết peptide.
+ Cấu trúc bậc 3: là dạng cuộn lại trong không gian của toàn chuỗi polypeptide nhờ
liên kết disulfile (S-S) giữa hai gốc cysteine ở xa nhau trong chuỗi và các liên kết
yếu như tương tác kị nước, liên kết hydrogen, liên kết ion giữa các gốc R.
+ Cấu trúc bậc 4: là hai hay nhiều chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian ba
chiều đặc trưng, tương tác với nhau tạo thành cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng.
- Bậc cấu trúc của phân tử protein đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại là
cấu trúc bậc một. Cấu trúc bậc một của protein là trình tự các amino acid trên chuỗi
polypeptide sẽ thể hiện tương tác giữa các phần trong chuỗi polypeptide, từ đó tạo
nên hình dạng lập thể của protein và do đó quyết định tính chất cũng như vai trò của protein.
Câu hỏi 13 trang 33 SGK Sinh 10 CD: Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc mấy? Lời giải
Khi thực hiện chức năng, protein phải có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng bậc 3 hoặc bậc 4.
Vận dụng 3 trang 33 SGK Sinh 10 CD: Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi
liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành
valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein
chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của
hemoglobin bị biến đổi? Lời giải
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino
acid glutamate ở vị trí số 6 thành valin trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin
làm phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu →
Như vậy, thành phần amino acid của chuỗi polypeptide bị thay đổi, kéo theo cấu
trúc không gian của hemoglobin bị thay đổi → Vậy hemoglobin bị biến đổi cấu trúc
bậc 1 và các bậc cấu trúc không gian còn lại. IV. Nucleic Acid
Câu 14 trang 33 SGK Sinh 10 CD: Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn
phân của phân tử nucleic acid? Lời giải
- Thành phần nguyên tố của phân tử nucleic acid gồm C, H, O, N, P.
- Cấu tạo nucleotide - đơn phân của nucleic acid gồm 3 phần: gốc phosphate, đường
pentose (deoxyribose và ribose), nitrogenous base (A, G, C, T, U).
Câu 15 trang 33 SGK Sinh 10 CD: Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu
trúc đặc trưng của DNA và RNA? Lời giải
Thành phần của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và RNA là: đường pentose và nitrogenous base.
- Đường pentose của DNA là đường deoxyribose; đường pentose của RNA là đường ribose.
- Nitrogenous base của DNA là A, G, C, T; nitrogenous base của RNA là A, G, C, U.
Câu 16 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Nêu vai trò của nucleic acid. Lời giải
Nucleic acid có vai trò quy định, lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. Trong đó:
- DNA được xem là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử chủ yếu; có vai trò lưu trữ,
bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- RNA có vai trò chủ yếu trong việc tổng hợp protein để tạo nên các tính trạng của cơ thể.
Câu 17 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5’
và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide? Lời giải
Các nucleotide kết hợp với nhau qua liên kết phosphodiester được hình thành giữa
đường pentose của nucleotide này với gốc phosphate của nucleotide kế tiếp tạo nên
chuỗi polynucleotide. Như vậy, thành phần cấu tạo giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’
của chuỗi polynucleotide là nhóm phosphate và đường pentose: Đầu 5’ là đầu có
nhóm phosphate (liên kết với phân tử đường pentose ở vị trí C 5’) không tham gia
vào liên kết phosphodiester, đầu 3’ là đầu có nhóm OH ở vị trí C 3’ của đường
pentose không tham gia vào liên kết phosphodiester.
Luyện tập 2 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Lập bảng phân biệt DNA và RNA về
đường pentose, nitrogenousbase, số chuỗi polynucleotide, chức năng. Lời giải
Bảng phân biệt DNA và RNA: Tiêu chí DNA RNA Đường pentose Đường deoxyribose Đường ribose Adenine (A), guanine (G), Adenin (A), guanine (G), Nitrogenousbase cytosine (C), thymine (T) cytosine (C), uracil (U) Số chuỗi Hai chuỗi polynucleotide Một chuỗi polynucleotide polynucleotide - DNA có chức năng mang,
- RNA có chức năng tham gia
bảo quản, truyền đạt thông tin vào quá trình tổng hợp
di truyền – những chỉ dẫn cho protein:
tế bào sản sinh ra các loại + RNA thông tin (mRNA)
protein và từ protein tạo nên
được dùng làm khuôn để tổng
mọi phân tử cần thiết cấu tạo hợp protein ở ribosome. nên tế bào. + RNA vận chuyển (tRNA)
làm nhiệm vụ vận chuyển
amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã. Chức năng + RNA ribosome (rRNA) tham gia cấu tạo nên
ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein.
- Một số RNA nhỏ tham gia
vào quá trình điều hòa hoạt
động gene, một số loại RNA
còn có chức năng xúc tác cho
các phản ứng hóa học như các enzyme.
Câu 18 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine
và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau? Lời giải
Trong phân tử DNA mạch kép, hai mạch polynucleotide của DNA liên kết với nhau
bằng nguyên tắc bổ sung (NTBS). Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc cặp đôi giữa
các base trên mạch kép của phân tử DNA, đó là nguyên tắc A của mạch đơn này có
kích thước lớn bổ sung cho T của mạch đơn kia có kích thước bé chúng liên kết với
nhau bằng 2 liên kết H, G của mạch đơn này có kích thước lớn bổ sung cho X của
mạch đơn kia có kích thước bé, chúng liên kết với nhau bằng 3 liên kết H và ngược
lại. Do đó, trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng
guanine và cytosine bằng nhau.
Vận dụng 4 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống
hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như
niêm mạc miệng, chân tóc,…? Lời giải
Người ta thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc vì:
- Trong các mẫu chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,… có chứa DNA – đặc
trưng của mỗi loài, mỗi cá thể. Nhờ đó, có thể xác định được cá nhân hoặc mối quan
hệ họ hàng giữa các cá nhân.
- Ngoài ra, mẫu xét nghiệm DNA huyết thống từ niêm mạc miệng là một trong
những loại mẫu xét nghiệm có thể tự thu mẫu. Với những thao tác dễ thực hiện,
dụng cụ thu mẫu đơn giản mà người thực hiện thu mẫu có thể tự chuẩn bị dụng cụ
thu mẫu mà không cần đến máy móc kĩ thuật phức tạp nào; việc thu mẫu sẽ an toàn,
không đau và không có bất kì dấu vết hay di chứng nào cho người được thu mẫu.
Tìm hiểu thêm trang 34 SGK Sinh 10 CD: Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc
trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể? Lời giải
DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể vì: DNA được cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân từ 4 loại đơn phân là A, T, G, C. Với số lượng, thành phần
và trình tự sắp xếp của 4 loại đơn phân là A, T, G, C đã tạo ra vô số phân tử DNA
vừa đa dạng vừa đặc thù.
Luyện tập 3 trang 34 SGK Sinh 10 CD: Xác định loại RNA nào trong ba loại
mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau:
a) Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di
truyền từ DNA đến protein.
b) Chiếm khoảng 10 – 20%, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến
ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã.
c) Chiếm khoảng 80%, là thành phần cấu tạo của ribosome. Lời giải
- mRNA: Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông
tin di truyền từ DNA đến protein.
- tRNA: Chiếm khoảng 10 – 20%, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng
đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã.
- rRNA: Chiếm khoảng 80%, là thành phần cấu tạo của ribosome. V. Lipid
Câu 19 trang 35 SGK Sinh 10 CD: Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ
những nguyên tố chính nào? Lời giải
Các lipid được cấu tạo từ ba nguyên tố chính là C, H, O.
Câu 20 trang 35 SGK Sinh 10 CD: Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện
chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide? Lời giải
Đặc điểm cấu tạo của triglyceride thể hiện chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào
cao hơn polysaccharide: So với polysaccharide, phân tử triglyceride có tỉ lệ C và H
cao hơn, tỉ lệ O thấp hơn.
Vận dụng 5 trang 35 SGK Sinh 10 CD: Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật
vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích? Lời giải
Triglyceride là dung môi hòa tan nhiều vitamin A, D, E, K → Khi chế biến salad,
việc trộn dầu thực vật vào rau sống giúp cho quá trình hấp thụ các vitamin này trong
rau sống được tối đa.
Luyện tập 4 trang 36 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu
tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất. Lời giải
Phospholipid là một loại chất béo phức tạp được cấu tạo từ một phân tử glycerol
liên kết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate. Nhóm
phosphate thường liên kết với một nhóm choline tạo thành phosphatidylcholine. Với
cấu trúc đặc biệt như vậy, phosholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu
có phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ có cấu
trúc đặc biệt như vậy, phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc
màng của các loại tế bào.
VI. Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
Câu 21 trang 36 SGK Sinh 10 CD: Trả lời các câu hỏi sau:
- Ống nghiệm nào chứa đường khử? Giải thích.
- Ống nghiệm chỉ chứa nước cất và thuốc thử Benedict có ý nghĩa gì trong thí nghiệm này? Lời giải
- Ống nghiệm chứa đường khử là ống 2 (chứa dịch chiết quả tươi) và ống 3 (chứa
glucose 5%). Giải thích: Ống 2 và ống 3 đều có chứa các đường đơn glucose, ống 1
(chứa nước) không chứa đường khử, ống 4 (chứa đường sucrose) không phải là đường khử.
- Ống nghiệm chỉ chứa nước cất và thuốc thử Benedict có ý nghĩa là ống đối chứng
so với các ống chứa đường khác.
Câu 22 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý: Lời giải
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tên thí nghiệm: Nhận biết đường khử (phản ứng Benedict)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghiệm:
- Nhận biết đường khử có trong các dung dịch bằng phản ứng Benedict.
2. Chuẩn bị thí nghiệm:
- Mẫu vật: dịch chiết quả tươi (cam, chuối chín,…).
- Hóa chất: dung dịch glucose 5%, dung dịch sucrose 5%, nước cất, thuốc thử
Benedict (chứa Cu2+ trong môi trường kiềm).
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, pipet nhựa (1 – 3 mL). 3. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Lấy bốn ống nghiệm và đánh số các ống nghiệm.
- Bước 2: Cho 1 mL nước cất vào ống 1; 1 mL dịch chiết quả tươi vào ống 2; 1 mL
dung dịch glucose 5% vào ống 3; 1 mL dung dịch sucrose 5% vào ống 4.
- Bước 3: Thêm 1 mL thuốc thử Benedict vào từng ống nghiệm và lắc đều.
- Bước 4: Kẹp đầu ống nghiệm bằng kẹp gỗ, đun sôi dung dịch trong mỗi ống
nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 2 – 3 phút.
- Bước 5: Quan sát sự thay đổi màu dung dịch trong các ống nghiệm.
4.Kết quả thí nghiệm và giải thích: STT Kết quả Giải thích
Không xuất hiện Ống 1 chứa nước cất, không chứa các loại đường khử Ống 1 kết tủa đỏ gạch
nên không tạo ra phản ứng kết tủa với thuốc thử Benedict.
Xuất hiện kết tủa Ống 2 chứa dịch quả tươi, trong dịch quả tươi chứa đỏ gạch
nhiều loại đường trong đó có các đường khử như Ống 2
glucose. Trong môi trường kiềm và nhiệt độ cao, các
loại đường khử sẽ khử Cu2+ (màu xanh dương) tạo
thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch).
Xuất hiện kết tủa Ống 3 chứa glucose, glucose là loại đường khử. đỏ gạch
Trong môi trường kiềm và nhiệt độ cao, glucose sẽ Ống 3
khử Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch).
Không xuất hiện Ống 4 chứa sucrose, sucrose không phải là loại đường Ống 4 kết tủa đỏ gạch
khử nên không tạo ra phản ứng kết tủa với thuốc thử Benedict. 5. Kết luận:
- Trong tế bào của các loại quả chín có chứa một số đường khử.
- Có thể nhận biết các loại đường khử bằng phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với thuốc thử Benedict.
Câu 23 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Trả lời các câu hỏi sau:
- Tinh bột có ở chuối chín hay chuối xanh? Giải thích.
- Chuối chín và chuối xanh đều chứa tinh bột. - Giải thích:
+ Chuối xanh chứa chủ yếu là tinh bột, chiếm 70 - 80% trọng lượng khô của chúng.
Phần lớn tinh bột đó là tinh bột kháng, không được tiêu hóa trong ruột non. Do đó,
nó thường được phân loại là chất xơ ăn kiêng.
+ Tuy nhiên, chuối sẽ mất đi tinh bột khi chúng chín (chuối chín chỉ chứa 1% tinh
bột). Trong quá trình chín, tinh bột của chúng được chuyển hóa thành đường đơn
(sucrose, glucose và fructose).
Câu 24 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tên thí nghiệm: Nhận biết tinh bột (phản ứng với iodine)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghiệm:
- Nhận biết tinh bột bằng phản ứng màu xanh đen đặc trưng với iodine.
2. Chuẩn bị thí nghiệm:
- Mẫu vật: lát cắt chuối xanh, lát cắt chuối chín.
- Hóa chất: thuốc thử Lugol (chứa I2 và KI). - Dụng cụ: đĩa petri. 3. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Đặt hai lát cắt chuối xanh và chuối chín lên đĩa petri.
- Bước 2: Thêm hai giọt thuốc thử Lugol vào mỗi lát cắt chuối.
- Bước 3: Quan sát sự thay đổi màu ở vị trí nhỏ thuốc thử Lugol trên các lát cắt chuối.
4.Kết quả thí nghiệm và giải thích: STT Kết quả Giải thích Lát cắt Xuất hiện màu
Chuối xanh chứa chủ yếu là tinh bột. Khi trộn dung
xanh đen ở vị trí dịch chứa iodine với tinh bột, iodine sẽ đi vào bên chuối nhỏ thuốc thử
trong chuỗi xoắn amylose của tinh bột tạo thành xanh
phức hợp có màu xanh đen. Hầu như không
Chuối sẽ mất đi tinh bột khi chúng chín (chuối chín Lát cắt xuất hiện màu
chỉ chứa 1% tinh bột). Bởi vậy, khi nhỏ dung dịch chuối
xanh đen ở vị trí chứa iodine, hầu như không xuất hiện màu xanh đen chín nhỏ thuốc thử
ở vị trí nhỏ thuốc thử. 5. Kết luận:
- Chuối xanh chứa hàm lượng tinh bột cao.
- Có thể nhận biết tinh bột bằng phản ứng với iodine.
Câu 25 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Trả lời các câu hỏi sau:
- Xác định sự có mặt của protein trong các ống nghiệm.
- Nếu tăng nồng độ dung dịch lòng trắng trứng thì màu dung dịch sẽ thay đổi như thế nào? Lời giải
- Xác định sự có mặt của protein trong các ống nghiệm: Ống nghiệm 1 không chứa
protein, ống nghiệm 2 có chứa protein.
- Nếu tăng nồng độ dung dịch lòng trắng trứng thì màu dung dịch sẽ chuyển thành
màu tím đậm hoặc tím đỏ do số lượng liên kết peptide nhiều hơn.
Câu 26 trang 37 SGK Sinh 10 CD: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý: Lời giải
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tên thí nghiệm: Nhận biết protein (phản ứng Biuret)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghiệm:
- Nhận biết protein bằng phản ứng màu tím đặc trưng với biuret.
2. Chuẩn bị thí nghiệm:
- Mẫu vật: dung dịch lòng trắng trứng pha loãng.
- Hóa chất: nước cất, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 1%.
- Dụng cụ: ống nghiệm, pipet nhựa (1 – 3 mL). 3. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Lấy hai ống nghiệm và đánh số các ống nghiệm.
- Bước 2: Cho 1 mL nước cất vào ống nghiệm 1; 1 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm 2.
- Bước 3: Thêm 1 mL NaOH 10% và 2 – 3 giọt CuSO4 1% vào mỗi ống và lắc đều.
- Bước 4: Quan sát sự thay đổi màu dung dịch trong các ống nghiệm.
4.Kết quả thí nghiệm và giải thích: STT Kết quả Giải thích
Không có hiện Nước cất không chứa protein nên không có phản ứng Ống 1
tượng đổi màu màu với ion Cu2+. dung dịch
Dung dịch chuyển Dung dịch lòng trắng trứng có chứa protein. Trong từ màu xanh
môi trường kiềm, các liên kết peptide trong phân tử Ống 2
dương sang màu protein tương tác với ion Cu2+ tạo thành phức chất có tím màu tím. 5. Kết luận:
- Trong lòng trắng trứng có chứa protein.
- Có thể nhận biết protein bằng phản ứng Biuret.
Câu 27 trang 38 SGK Sinh 10 CD: Trả lời các câu hỏi sau:
- Mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích.
- Từ các thí nghiệm trên, nêu những điểm chung trong cách thiết kế các thí nghiệm
nhận biết các phân tử sinh học. Lời giải
- Mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích:
+ Ống 1: Xuất hiện nhũ tương trắng đục. Vì dầu trong lạc không tan trong nước nên
sẽ tạo thành dạng nhũ tương dầu trong nước trắng đục.
+ Ống 2: Xuất hiện dung dịch đồng nhất trắng đục. Vì dầu trong lạc tan một phần trong ethanol.
+ Ống 3: Xuất hiện nhũ tương trắng đục (nhạt màu hơn phần nhũ tương ở ống 1). Vì
khi thêm nước vào nhũ tương dầu trong nước thì chỉ có tác dụng làm loãng nhũ tương.
+ Ống 4: Dung dịch trong ống tách thành 2 lớp, lớp váng dầu nổi lên trên. Vì dầu
trong lạc tan một phần trong ethanol nên khi cho nước vào lớp dầu có tỉ trọng nhỏ
hơn sẽ nổi lên trên lớp nước và ethanol.
- Từ các thí nghiệm trên, thấy rằng điểm chung trong cách thiết kế các thí nghiệm
nhận biết các phân tử sinh học là đều cần căn cứ vào đặc điểm, tính chất đặc trưng
của từng phân tử sinh học.
Câu 28 trang 38 SGK Sinh 10 CD: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý: Lời giải
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tên thí nghiệm: Nhận biết lipid (sự tạo nhũ tương của triglyceride)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghiệm:
- Nhận biết lipid bằng sự tạo nhũ tương.
2. Chuẩn bị thí nghiệm: - Mẫu vật: hạt lạc.
- Hóa chất: nước cất, ethanol 90%.
- Dụng cụ: cối chày sứ, thìa cà phê, ống nghiệm, pipet nhựa (1 – 3 mL). 3. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Lấy 5 – 6 hạt lạc và nghiền bằng cối chày sứ.
- Bước 2: Lấy bốn ống nghiệm và đánh số các ống nghiệm.
- Bước 3: Cho 1 thìa bột lạc đã nghiền vào mỗi ống nghiệm
- Bước 4: Thêm 4 mL nước cất vào ống 1 và thêm 4 mL ethanol 90% vào ống 2.
Lắc mạnh trong 3 phút rồi để lắng.
- Bước 5: Dùng pipet nhựa hút khoảng 1 mL dịch trong ở ống 1 chuyển sang ống 3
và hút khoảng 1 mL dịch trong ở ống 2 chuyển sang ống 4.
- Bước 6: Thêm 2 mL nước cất vào ống 3 và ống 4 rồi để yên.
- Bước 7: Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm.
4.Kết quả thí nghiệm và giải thích: STT Kết quả Giải thích Xuất hiện nhũ tương
Vì dầu trong lạc không tan trong nước nên sẽ Ống 1 trắng đục.
tạo thành dạng nhũ tương dầu trong nước trắng đục.
Xuất hiện dung dịch Vì dầu trong lạc tan một phần trong ethanol Ống 2
đồng nhất trắng đục.
nên sẽ tạo thành dung dịch đồng nhất. Xuất hiện nhũ tương
Vì khi thêm nước vào nhũ tương dầu trong
trắng đục (nhạt màu hơn
nước thì chỉ có tác dụng làm loãng nhũ Ống 3 phần nhũ tương ở ống tương. 1).
Dung dịch trong ống Vì dầu trong lạc tan một phần trong ethanol Ống 4
tách thành 2 lớp, lớp nên khi cho nước vào lớp dầu có tỉ trọng nhỏ váng dầu nổi lên trên.
hơn sẽ nổi lên trên lớp nước và ethanol. 5. Kết luận:
- Trong hạt lạc có chứa lipid.
- Lipid tan một phần trong ethanol nhưng không tan trong nước nên tạo thành dạng nhũ tương trắng đục.