Giải Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực | Cánh diều

Giải Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực CD được biên soạn và gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii Sinh 10 Bài 8: Cu trúc ca tế bào nhân thc CD
M đầu trang 42 SGK Sinh 10 CD
Nêu nhng thành phn cu to chính ca t bào nhân thc.
Li gii
Thành phn cu to chính ca t bào nhân thc gm: màng sinh cht, t bào cht,
nhân (nhân hoàn chnh có màng nhân bao bc).
I. Màng sinh cht
Câu 1 trang 42 SGK Sinh 10 CD: u s xi vi t bào nu màng sinh
cht b phá v? Cha màng sinh cht là gì?
Li gii
- Nu màng sinh cht b phá v, các phn bên trong ca t bào s c bo
v i phn bên ngoài ca t i vic
t bào s không tn tc.
- Cha màng sinh cht: Màng sinh cht chc bo v
toàn b phn bên trong ca t     i phn bên ngoài t bào
(ngoi bào); kim soát s vn chuyn các chi t bào. Ngoài ra,
màng sinh chng trong s n tin gia các
t bào.
Câu 2 trang 42 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.2, cho bit phân t nào trong
cu trúc ca màng sinh cht thuc nhóm lipid, nhóm protein.
Li gii
- Cu trúc ca màng sinh cht thuc nhóm lipid là: glycolipid, cholesterol,
phospholipid.
- Cu trúc ca màng sinh cht thuc nhóm protein là: protein bám màng,
glycoprotein, protein xuyên màng.
Luyn tp 1 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Ti sao nói màng sinh cht mt màng
có tính thm chn lc?
Li gii
Màng sinh cht mt màng tính thm chn lc vì: Màng sinh cht kh 
kim soát các cht ra vào t bào theo cách có th u chnh s ng, t các
cht ra vào t bào theo nhu cu (cho phép nhng cht cn thi bào loi
b nhng sn phi cht không s dng ra khi t bào).
Luyn tp 2 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Phân t nào quynh tính thm ca
màng sinh cht? Nhng cht nào có th d 
Li gii
- Phân t phospholipid và các phân t protein màng quynh tính thm ca màng.
- Nhng cht th d p phospholipid ch cho nhng phân t
nh, tan trong du m (không phân c dàng. Các phân t phân cc
u phng kênh protein thích hp mc t bào.
Tìm hiu thêm trang 43 SGK Sinh 10 CD: - Các phân t sterol th hin vai trò
u hòa tính lng c nào?
- Tìm hiu vai trò ca các vi lông b mt màng t bào biu mô rut non.
Li gii
- Các phân t sterol (cholesterol t ng vt; stigmaterol, sitosterol,... t bào
thc vt) nm xen k gia các phân t m bo tính lng ca màng.
Tính cht này to nên s mm do, linh hot ca màng sinh cht.
- Vai trò ca các vi lông b mt màng t bào biu rut non: Vi lông các
phy màng t bào li lên mt t n tích b mt t bào
và tham gia nhiu chp th cht ng, bài tit, liên kt t bào.
Câu 3 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.3 và nêu cha
protein trên màng sinh cht.
Li gii
Cha protein trên màng sinh cht:
- Vn chuyn cht qua màng
- Là các enzyme xúc tác cho các phn ng sinh hoá ca t bào.
- Là các th th thu nhn và truyn thông tin cho t bào.
- To nên các mi ni gn kt gia các t bào vi nhau va mt s ch
gi, kt ni protein màng vi b khung bên trong t bào hay vi mi protein
bên ngoài t bào.
- Ngoài ra, mt s protein màng (glycoprotein) còn chc
m nhn ding loi t bào.
Vn dng 1 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Thành phn nào ca màng sinh cht giúp
các t bào có th i thông tin vi nhau?
Bài làm
Thành phn ca màng sinh cht giúp các t bào th i thông tin vi nhau
glycoprotein (carbohydrate liên kt vi phân t protein) glycolipid (carbohydrate
liên kt vi phân t lipid) vai trò làm tín hiu nhn bit, th  
truyn thông tin gia các t bào.
II. Cu trúc ngoài màng sinh cht
Câu 4 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.4, cho bit tên mt s phân t
cu to nên cht nn ngoi bào.
Li gii
Cht nn ngoi bào gm ch yu các phân t protein nh
protein kt hp vi polysaccharide) to nên mt mi bao quanh bên ngoài t
bào.
Câu 5 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Phân t sinh hc nào thành phn cu to
chính ca thành t bào thc vt?
Li gii
Thành t bào thc vc cu to ch yu t các chui cellulose. Ngoài ra, thành
t bào có mt s lo
Luyn tp 3 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.5 và mô t cách sp xp
các phân t cellulose trong thành t bào thc vt.
Li gii
Cách sp xp các phân t cellulose trong thành t bào thc vt: Các phân t
cellulose liên kt vi nhau to thành si cellulose dài. Các si cellulose tp hp li
to thành si cellulose. Các si cellulose xp sát nhau to thành thành t o
vng chc.
Luyn tp 4 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Cu to cách sp xp ca các phân t
cellulose phù h nào vi cha thành t bào?
Li gii
S phù hp gia cu to, cách sp xp ca các phân t cellulose vi cha
thành t bào:
- Thành t bào thc vc cu to t các phân t cellulose to nên các si vng
chc gia c thêm bi nhiu chc
m này giúp to nên thành t bào thc vt cng chc phù hp vi cho
v, to hình du ch bào ca thành t bào
thc vt.
- Gia các t bào có cu sinh chi cht gia các t bào.
Vn dng 2 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Ti sao rau xanh ngun chính cung cp
ch i?
Li gii
Cht thành phn ca thc phm ngun gc thc v không
c ch yu cellulose thành phn cu to ch yu ca thc vt. Con
c cellulose (chi giúp tiêu hoá thc
 bào niêm mc rut tit ra dch nhy làm cho thc di
chuyng rut, cun trôi cn bã bám vào thành rut ra ngoài. Con
i b sung ch yu qua rau xanh.
III. Nhân
Câu 6 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.6 và lit các thành phn cu
to ca nhân.
Li gii
Thành phn cu to ca nhân gm màng nhân, cht nhân, si nhim sc, nhân con.

- Màng nhân màng kép gm màng ngoài (màng ngoài nhng phn kt ni trc
tip vi li ni cht) màng trong. Trên màng nhân các l màng nhân cho
phép c các phân t l
- Cht nhân (cht nn ca nhân) dch bên trong nhân cha si nhim sc
nhiu phân t 
- Si nhim sc gm chui xon kép DNA protein. DNA cha các gene hóa
protein tham gia vào các hong sng ca t bào.
- Nhân con (hch nhân) có hình cu nng ch có 1 nhân con trong
t ng h cu to nên ribosome.
Câu 7 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Hãy tìm nhng thành phn cu tng
vi mi ch
a) Cho các phân t nhi nhân.
b) Bao bc và bo v nhân.
c) Cha cht di truyn.
Li gii
a) Các l màng nhân chcác phân t nhi
nhân.
b) Màng nhân có chc và bo v nhân.
c) Si nhim sc có cha cht di truyn.
Luyn tp 5 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Nhm nào ca màng nhân phù
hp vi cho vkim i các cht vi t bào cht?
Li gii
m ca màng nhân phù hp vi cho v và kii các
cht vi t bào cht:
- p màng ngoài nhng phn kt ni trc tip
vi ni cht.
- Trên màng nhân các l màng nhân nh cho phép c các phân t l

Luyn tp 6 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Tu khin
các hong sng ca t bào?
Li gii
u khin các hong sng ca t bào vì: Nhân cha các si
nhim sc gm DNA cha các gene hoá protein tham gia vào hong sng
ca t bào.
Vn dng 3 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Ti sao t bào hng c i không
c?
Li gii
- T bào hng cu ci không phân c t bào hng cu ci
không có nhân.
- H ng c 
c s
n sinh trong t


ng vai tr

i kh
r t quan
tr
ng trong h
tu n ho
n. H ng c u t n t
i trong m
u t
80 - 120 ng
y r i b phân
h
y t
i gan v
l
ch. H ng c u l
c m
i sinh ra c

c v
o h
tu n
ho
n th
h ng c u m t nhân. Hng cu mt nhân là mu qu
vn chuyn khí ca hng cu.
Vn dng 4 trang 45 SGK Sinh 10 CD: m c c
công ngh sinh hc nào?
Li gii
m c c công ngh cy ghép nhân (chuyn nhân t
bào soma hay nhân bn nhân ca mt t bào vào mt t bào
i b nhân.
IV. Tế bào cht
Câu 8 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Nêu các thành phn ch yu ca t bào cht.
Li gii
Các thành phn ch yu ca t bào cht gch keo), các bào quan và
b khung t 
- c, các ch sinh h
carbohydrate, acid h
- Các bào quan cc hin nhng chnh trong
t bào.
- B khung t bào h thng vi mng, vi si, si trung gian và vi ng kt ni vi
nhau vai trò chính trong vi, duy trì hình dng t bào, neo giu các bào
quan và các enzyme.
Câu 9 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tn ra các phn ng
hóa hng cho s vn chuyn các cht vào các bào quan?
Li gii
- t cht dng keo chc, các ch sinh
h
ng và nguyên liu cho các phn ng hóa hn ra các
phn ng hóa hc.
- t thành phn ca t bào cht, ng bao quanh các bào
y, các ch
ng cho s vn chuyn các cht vào các bào quan.
Câu 10 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.7 nêu hình dng các
thành phn cu to ca ti th.
Li gii
- Hình dng ca ti th: Ti th nhiu hình dng khác nhau. Hình dc
và s ng ca ti th ph thuc vào loi t bào. Ti th dài khong 0,5 - 10 µm.
- Các thành phn cu to ca ti th: gm lp màng và cht nn.
+ Lp màng: Ti th mt loi bào quan màng kép. Ln,
màng trong ca ti th lõm sâu vào bên trong to nên ca
các enzyme ca chui electron và tng hp ATP.
+ Cht nn: Cht nn ti th dch cha nhiu enzyme, ribosome 70S, DNA, acid
h
Câu 11 trang 46 SGK Sinh 10 CD: DNA ca ti th m gì khác so vi
DNA nhân?
Li gii
m khác ca DNA ca ti th so vi DNA nhân:
- DNA ca ti th   c nh, dng vòng, hoá mt s protein, tRNA,
rRNA,... ca ti th.
- DNA ca ti thkh c lp vi h DNA ca nhân.
Câu 12 trang 46 SGK Sinh 10 CD: S i vi
hong cha ti th?
Li gii
Màng trong ti th lõm sâu vào bên trong to các ca các
enzyme ca chui truyn electron và tng hp ATP.
 c bit vi hong cha ti th:
   n tích màng trong ca ti th, giúp màng trong ch c
nhiu enzyme ca chui truyn electron và tng hp ATP. Nh c
kh n xut ATP ca ti th.
Câu 13 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Ti sao ti th có th t tng hp mt s protein
ca nó?
Li gii
Ti th th t tng hp mt s protein ca nó vì trong cht nn ca ti th cha
DNA mang thông tin mã hóa mt s  b
máy tng hp protein.
Vn dng 5 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Ti sao các t   bào gan s
ng ti th u so vi các t bào  bào biu
da, t 
Li gii
Ti th a t  ng ti th ph thuc vào nhu cu
ng ca t bào. T  bào gan hong nhiu và liên tc nên cn
nhii các t bào biu da và t  bào
 bào gan s ng ti th u so vi các t bào
 bào biu da, t 
Câu 14 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Cha lc lp là gì?
Li gii
Cha lc lp: Lc lc bit ca t bào thc vt mt s
nguyên sinh vt, kh ng
hóa hc ln ra quá trình quang hp mt s sinh vt.
Câu 15 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Thành phn cu to nào ca lc l
trò quan trng trong vic thc hin cha lc lp? Vì sao?
Li gii
Thành phn cu to ca lc lng trong vic thc hin chc
a lc lp:
- Bên trong lc lp các túi dp (thylakoid) ni vi nhau, nm xp chng lên nhau
to các ht grana. Trên b mt ca màng thylakoid cha cht dip lc ch
hp th và chuyng ánh sáng.
- Cht nn lc lp (stroma) dch cha các enzyme tham gia vào quá trình c nh
CO2 trong quang hp.
- Cht nn lc la DNA vòng kép, ribosome 70S giúp lc lp có th t
 thuc vi s a t m bng nhu cu
quang hp ca t bào.
Luyn tp 7 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Da vào hình 8.7, 8.8, nêu nhc
m cu to ging nhau gia lc lp và ti th?
Li gii
Nhm cu to ging nhau gia lc lp và ti th:
- u có màng kép gm 2 lp màng, màng trong và màng ngoài.
- u có ribosome 70 S; DNA trn dng vòngc lp vi DNA nhim sc
th.
- u có h enzyme synthetase tng hp ATP tham gia hong sng.
Tìm hiu thêm trang 47 SGK Sinh 10 CD: Theo thuyt tin hóa ni cng sinh, ti
th lc lp ngun gc t t ng sinh trong t bào nhân thc.
Thuyt này da trên nhm ging nhau gia ti th, lc lp t bào nhân
u cu to ca ti th và lc lp có nhm gì ging vi t bào

Li gii
Cu to ca ti th và lc lp có nhm ging vi t 
- DNA ca ti th lc lp cu to ging DNA vùng nhân ca t 
u là phân t DNA dng vòng, trn.
- u cha ribosome 70 S nh a t bào nhân thc.
Luyn tp 8 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.9, phân bit cu ti
ni cht hi ni ch
Li gii
Bng phân bit cu ti ni cht hi ni ch
i ni cht ht
i ni chất trơn
- Gm h th  ng ng to
nên bi lp kép phospholipid, mt
u liên kt vi   u kia
liên kt vi ni ch
- i ni cht các ht
ribosome
- Gm h thng màng dng ng dp
thông vi ni cht ht,
- ít hoc không ribosome, ch
yeus cha các enzyme tham gia tng hp
lipid, chuyng, kh 
Luyn tp 9 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Ti ni cht hn xut
protein.
Li gii
i ni cht hn xui ni cht ht cha ribosome
n xut protein. Tng hp protein ribosome s 
i ni ch  chuyn qua túi vn chuyn (túi tit) ri vn chuyn ti b máy
n các bào quan khác hay màng t bào.
Vn dng 6 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Trong các t  bào nào
i ni cht ht hoc i ni chn mnh: t bào gan, t bào tinh
hoàn, t bào tuyn ty? Gii thích?
Li gii
- T i ni chn m m bo thc hin các chc
ng trong máu, kh 
- T bào i ni cht ht phát trin mnh t bào tinh hoàn cn
tng hp nhiu protein phù hp vi chn xut tinh trùng.
- T bào tuyn ti ni cht ht phát trin mnh vì t bào tuyn ty cn tng
hp nhiu protein phù hp vi cht hormone (insulin glucagon tham
ng huyt) và enzyme tiêu hóa.
Vn dng 7 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Ti ni cht nhà máy sn
xut màng cho t bào?
Li gii
i ni cht nhà máy sn xut màng cho t i ni cht vai trò tng
hp lipid protein, carbohydrate các loi phân t tham gia cu to nên các loi
màng cho t bào.
Câu 16 trang 48 SGK Sinh 10 CD: t hong phi hp ci ni cht
b máy Golgi.
Li gii
Hong phi hp ci ni cht và b máy Golgi:
- i ni cht tng hp các chc vn chuyn
trong các túi nh hình cu (túi vn chuyn b máy Golgi.
- Ti b máy Golgi, các sn phm tng hp t i ni chc si, phân loi
i vn chuyn các bào quan hay màng t bào.
Luyn tp 10 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Da vào hình 8.10, mô t ng tit
enzyme t bào tuyn ty.
Li gii
- Tuyn ty cha các tuyn ngoi tit sn xut các enzyme quan tri vi tiêu
hoá. Nhng enzyme này bao g    tiêu hóa protein,
 phân hu cht béo.
- ng tit enzyme t bào tuyn ti ni cht tng hp nên các ch
Các chc các túi vn chuyn mt nhp ca b máy Golgi, t
sn phc si, phân lot hoàn thi 
mt xut dung hp vi màng sinh ch tit các enzyme ra ngoài
ho
Câu 17 trang 49 SGK Sinh 10 CD: Tc nhiu phân t
ln bào quan? S tiêu hóa các bào quan b hng, không cn thi
i vi t bào?
Li gii
-    c nhiu phân t ln bào quan lysosome cha các
enzyme thy phân kh i các phân t l
carbohydrate, lipid; các vt li  bên ngoài vào; các bào quan b hn hoc
không cn thit ca t 
- Vic lysosome tiêu hoá nhng bào quan b hng, không cn thit ca t bào ý
i vi t bào: giúp dn dp t bào, ly nhng gì có th tái s dng
i cht thi xut ra ngoài t bào.
Vn dng 8 trang 49 SGK Sinh 10 CD: sao t bào bch cu th c
vi khun?
Li gii
T bào bch cu có th c vi khun vì t bào bch cu có cha các lysosome
có các enzyme thy phân tiêu hoá các vi khun gây hi.
Câu 18 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Nêu vai trò ca không bào trung tâm.
Li gii
Vai trò ca không bào trung tâm:
- ng, cha nhic trong t
bào.
- th cha các cht d tr ng, mui khoáng, cht
thi hay sc t.
Vn dng 9 trang 50 SGK Sinh 10 CD:  ca cánh hoa hay màu tím ca
mt s loi qu âu?
Li gii
 ca cánh hoa hay màu tím ca mt s loi qu do không bào các t bào
cánh hoa, các t bào ca các loi qu này có cha các sc t , tím,

Vn dng 10 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Ti sao màng sinh cht ca nguyên sinh
vt sc ngt không b v  ng l  
trong t bào?
Li gii
Màng sinh cht ca nguyên sinh vt sc ngt không b v
 bào do các không bào co bóp làm nhim v
ng chi c ra khi t bào khi t bào b hp th quá nhiu
c
Câu 19 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.14, mô t cu to peroxisome.
Li gii
Cu to peroxisome:
- bào quan dng hình cc bao bc bi mt mànng nm
gi ni cht.
- c cu to gm màng peroxisome, vùng lõi: Màng peroxisome protein màng;
trong peroxisome cha các enzyme chuyn hydrogen t các ch   
ch   n oxygen t     c enzyme khác phân gii
c oxygen. t bào thc vt, bào quan này còn cha enzyme phân gii
acid béo thành phân t nh i chuyn ti th.
Câu 20 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Ti sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi
hóa?
Li gii
Peroxisome bào quan chuyên oxi hoá vì: Peroxisome cha các enzyme chuyn
hydrogen t các chn oxygen to ra H2O2.
Câu 21 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Ti sao t bào không b c do sn phm ca
quá trình oxi hóa H2O2?
Li gii
T bào không b c do sn phm ca quá trình oxi hóa (H2O2) vì: T bào bào
quan peroxisome. Peroxisome cha các enzyme phân gi   c
oxygen.
Câu 22 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Vai trò ca ribosome là gì?
Li gii
Vai trò ca ribosome: Ribosome là nn ra quá trình tng hp protein ca t bào.
t bào t tng hp protein cao, s ng ribosome trong mt t bào khá
ln, có th lên ti vài tri bào tuyn ty i.
Câu 23 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Hãy k mt s bào quan có ribosome?
Li gii
Mt s i ni cht ht, ti th, lc lp.
Câu 24 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Ribosome gi ni cht ý
i vi vic thc hin chi ni cht.
Li gii
Vai trò ca ribosome gn trên màng li ni chi ni cht giúp
tng hp protein tham gia cu ti ni cht mt s còn l
i ni cht.
Câu 25 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Mô t cu trúc ca ribosome.
Li gii
Cu trúc ca ribosome:
- Có dng hình cu.
- Ngoi tr ti lc lp, ribosome t bào nhân thc l t

- c cu to t rRNA và protein.
- Ribosome là bào quan không có màng bao bc.
- Mc cu to bi 2 ti c khác nhau: ti
ln ti nhng 2 ti này tách ri nhau ra, ch khi thc
hin chng hp protein thì mi gn vi nhau.
Câu 26 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Trung th tham gia vào quá trình nào ca t
ng vt và có vai trò gì trong quá trình này?
Li gii
- Trung th tham ra vào quá trình phân bào ca t ng vt.
- Vai trò ca trung th trong phân bào: Trung th bào quan hình thành nên thoi
phân bào giúp NST di chuym bo s phân chia vt cht di truyn khi t bào
phân chia.
Câu 27 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.16 và mô t cu to ca trung
th.
Li gii
Cu to ca trung th:
- Trung th gm hai trung t nm vuông góc vi nhau.
- Trung t gm nhiu b ba vi ng xp thành vòng. Xung quanh trung t cht
quan trung t.
Câu 28 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Thành phn cu to nào ca trung th 
trò quan trng trong s phân chia t bào?
Li gii
Thành phn cu to ca trung th ng trong s phân chia t bào
các vi ng. Các vi ng xung quanh trung t phát trin thành thoi phân bào trong
quá trình phân chia t bào.
Câu 29 trang 52 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.17, nêu các thành phn cu to
ca b khung t bào và cha chúng.
Li gii
- Các thành phn cu to ca b khung t bào: Vi si, si trung gian, vi c
cu to t các phân t protein. Các thành phn này kt ni vi nhau to thành mng
i.
- Cha b khung t bào: B khung t  a
t bào làm nhim v , duy trì hình dng ca t bào tham gia s vng
ca t bào. Ngoài ra, si trung gian còn ch các bào quan vi
ng tham gia vn chuyn bào quan.
Luyn tp 11 trang 52 SGK Sinh 10 CD: Nêu cu trúc ch  a các
thành phn cu to t ng vt và t bào thc vt theo gi ý b
Li gii
Thành phn cu to
Tế bào động vt
Tế bào
thc vt
Thành phn ging nhau
Màng
sinh cht
- Các phân t protein nm xen k trong lp phospholipid
kép ca màng sinh cht to thành cu trúc khm lng.
- Các phân t     c quay vào
nhau, phía gia hai lp, làm nh cu
 c quay ra phía ngoài, phía trong màng, tip xúc
vc xung quanh.
- Bao bc và bo v toàn b cu trúc bên trong t bào.
- Kim soát các ch bào.
- Truyn tin t bào.
T bào cht
- G khung t bào.
- n ra hu ht các hong sng ca t bào.
Nhân
- Màng nhân p màng ngoài
nhng phn kt ni trc tip v i ni cht. Trên
màng nhân các l nh cho phép c các phân t ln

- Cht nhân cha các si nhim sc nhiu phân t

- Nhân con nng hp rRNA.
- Nhân cha vt cht di truyu khin
các hong sng ca t bào.
Ti th
- 2 lp màng bao bn, màng
trong gp np.
- Cht nn cha h enzyme tham gia quá trình hp t

- bào quan tham gia hp t bào, to phn ln ATP
cho hong sng ca t bào.
Ribosome
- bào quan không màng bao bc cu to t
rARN và protein.
- Ribosome gm 2 thành phn: tiu phn ln tiu
phn nh.
- n ra quá trình tng hp protein.
B
máy
Golgi
- Gm h thng các túi d     i
nhau, cu trúc phân cc gm mt nhp và mt xut
- Si, phân lon chuyn c sn phm
t i ni cht.
i
ni
cht
- i ni cht ht: gm h thng ng to nên
bi lp kép phospholipid, m u liên kt vi màng
u kia liên kt vi ni ch
i ni cht có các ht ribosome.
- i ni chm h thng màng dng ng dp
thông v i ni cht ht, ít hoc không
ribosome, cha các enzyme.
- n xut và vn chuyn các phân t protein, lipid
n xut màng ca t bào.
Peroxisome
- mt lp màng, cha enzyme phân gii H2O2, lipid,
các chc.
- Tham gia phân gii ch bo v t bào.
Lysosome
- Là bào quan da các enzyme thy
phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào
quan và thm chí c các t bào cn thay th.
- chy các t bào già, các t bào b tn
 c h
i phân t it nucleotit,

Thành phn khác nhau
Trung th
Trung th gm hai trung t nm vuông góc
vi nhau, gm nhiu b ba vi ng xp thành
vòng.
Không có
Trung th tham ra vào quá trình phân bào,
bào quan hình thành nên thoi phân bào
giúp NST di chuyn khi t bào phân chia.
Không bào
- mt s ng v c kích
c nh.
- bào
quan
màng
 
không bào
trung m
kích
c ln.
- Gi ch    c co
bóp làm nhim v u hòa áp sut thm
thu ca t bào.
- u
chnh
ng
c
trong t
bào, d
tr hay
mang cht
thi, sc
t.
Lc lp
Không có
- Bên
trong lc
lp h
thng các
thylakoid.
Trên b
mt
thylakoid
cha cht
dip lc
cùng các
enzyme
protein
tham gia
vào quá
trình
quang
hp. Các
thylakoid
xp chng
lên nhau
to thành
granum.
Mi lc
lp
nhiu
granum.
- Stroma
cha h
enzyme
tham gia
vào quá
trình c
nh
CO2 tron
g quang
hp
- cha
nhiu
phân t
DNA nh,
dng
vòng.
- bào
quan thc
hin chc

quang
hp.
Thành
t bào
Không có
- Cu to
ch yu t
các si
cellulose.
- Làm
nhim v
bo v,
to hình
d c

u chnh
ng
 
vào t
bào.
Khung

t bào
- Là h thng mng vi si, si trung gian, vi
ng kt ni v  c cu to t các
phân t protein.
Không có
- , duy trì hình dng t bào, tham
gia s vng ca t bào, si trung gian
neo gi các bào quan, vi ng tham gia vn
chuyn bào quan.
Cht nn
ngoi bào
- Gm ch yu các phân t  

Không có
- Giúp các t bào liên kt vi nhau tham
gia vào quá trình truyn tin.
V. Báo cáo quan sát tế bào nhân thc
Câu 30 trang 53 SGK Sinh 10 CD: V t hình dng, cu to t bào và các
bào quan ca các t 
ng dn gii
HS T v
- t hình dng, cu to: T p sát nhau,
bên trong t bào cha nhiu lc lp.
- Các bào quan quac: lc lp.
| 1/26

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực CD
Mở đầu trang 42 SGK Sinh 10 CD
Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực. Lời giải
Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực gồm: màng sinh chất, tế bào chất,
nhân (nhân hoàn chỉnh có màng nhân bao bọc). I. Màng sinh chất
Câu 1 trang 42 SGK Sinh 10 CD: Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh
chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì? Lời giải
- Nếu màng sinh chất bị phá vỡ, các phần bên trong của tế bào sẽ không được bảo
vệ và ngăn cách chúng với phần bên ngoài của tế bào. Điều đó đồng nghĩa với việc
tế bào sẽ không tồn tại được.
- Chức năng của màng sinh chất: Màng sinh chất có chức năng bao bọc và bảo vệ
toàn bộ phần bên trong của tế bào, ngăn cách chúng với phần bên ngoài tế bào
(ngoại bào); kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào. Ngoài ra,
màng sinh chất còn đóng vai trò quan trọng trong sự tương tác, truyền tin giữa các tế bào.
Câu 2 trang 42 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong
cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein. Lời giải
- Cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid là: glycolipid, cholesterol, phospholipid.
- Cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm protein là: protein bám màng,
glycoprotein, protein xuyên màng.
Luyện tập 1 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói màng sinh chất là một màng
có tính thấm chọn lọc? Lời giải
Màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc vì: Màng sinh chất có khả năng
kiểm soát các chất ra vào tế bào theo cách có thể điều chỉnh số lượng, tốc độ các
chất ra vào tế bào theo nhu cầu (cho phép những chất cần thiết đi vào tế bào và loại
bỏ những sản phẩm trao đổi chất không sử dụng ra khỏi tế bào).
Luyện tập 2 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Phân tử nào quyết định tính thấm của
màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng? Lời giải
- Phân tử phospholipid và các phân tử protein màng quyết định tính thấm của màng.
- Những chất có thể dễ dàng đi qua màng: Lớp phospholipid chỉ cho những phân tử
nhỏ, tan trong dầu mỡ (không phân cực) đi qua dễ dàng. Các phân tử phân cực và
tích điện đều phải đi qua những kênh protein thích hợp mới ra vào được tế bào.
Tìm hiểu thêm trang 43 SGK Sinh 10 CD: - Các phân tử sterol thể hiện vai trò
điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?
- Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non. Lời giải
- Các phân tử sterol (cholesterol ở tế bào động vật; stigmaterol, sitosterol,...ở tế bào
thực vật) nằm xen kẽ giữa các phân tử phospholipid đảm bảo tính lỏng của màng.
Tính chất này tạo nên sự mềm dẻo, linh hoạt của màng sinh chất.
- Vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non: Vi lông là các
phần bào tương đẩy màng tế bào lồi lên mặt tự do làm tăng diện tích bề mặt tế bào
và tham gia nhiều chức năng như hấp thụ chất dinh dưỡng, bài tiết, liên kết tế bào.
Câu 3 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của
protein trên màng sinh chất. Lời giải
Chức năng chính của protein trên màng sinh chất:
- Vận chuyển chất qua màng
- Là các enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hoá của tế bào.
- Là các thụ thể thu nhận và truyền thông tin cho tế bào.
- Tạo nên các mối nối gắn kết giữa các tế bào với nhau va một số có chức năng neo
giữ, kết nối protein màng với bộ khung bên trong tế bào hay với mạng lưới protein bên ngoài tế bào.
- Ngoài ra, một số protein màng (glycoprotein) còn có chức năng tạo nên các đặc
điểm nhận diện đặc trưng cho từng loại tế bào.
Vận dụng 1 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Thành phần nào của màng sinh chất giúp
các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau? Bài làm
Thành phần của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau là
glycoprotein (carbohydrate liên kết với phân tử protein) và glycolipid (carbohydrate
liên kết với phân tử lipid) có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác,
truyền thông tin giữa các tế bào.
II. Cấu trúc ngoài màng sinh chất
Câu 4 trang 43 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử
cấu tạo nên chất nền ngoại bào. Lời giải
Chất nền ngoại bào gồm chủ yếu các phân tử protein như collagen, proteoglycan (là
protein kết hợp với polysaccharide) tạo nên một mạng lưới bao quanh bên ngoài tế bào.
Câu 5 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo
chính của thành tế bào thực vật? Lời giải
Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ các chuỗi cellulose. Ngoài ra, thành
tế bào có một số loại polysaccharide khác như hemicellulose, pectin.
Luyện tập 3 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp
các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật. Lời giải
Cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật: Các phân tử
cellulose liên kết với nhau tạo thành sợi cellulose dài. Các sợi cellulose tập hợp lại
tạo thành bó sợi cellulose. Các bó sợi cellulose xếp sát nhau tạo thành thành tế bào vững chắc.
Luyện tập 4 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử
cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào? Lời giải
Sự phù hợp giữa cấu tạo, cách sắp xếp của các phân tử cellulose với chức năng của thành tế bào:
- Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ các phân tử cellulose tạo nên các sợi vững
chắc, được gia cố thêm bởi nhiều chất khác như lignin, pectin, hemicellulose,… Đặc
điểm này giúp tạo nên thành tế bào thực vật cứng chắc phù hợp với chức năng bảo
vệ, tạo hình dạng đặc trưng và điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào của thành tế bào thực vật.
- Giữa các tế bào có cầu sinh chất đóng vai trò trong trao đổi chất giữa các tế bào.
Vận dụng 2 trang 44 SGK Sinh 10 CD: Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp
chất xơ cho cơ thể người? Lời giải
Chất xơ là một thành phần của thực phẩm có nguồn gốc thực vật mà cơ thể không
tiêu hóa được chủ yếu là cellulose – thành phần cấu tạo chủ yếu của thực vật. Con
người không tiêu hoá được cellulose (chất xơ) nhưng cellulose lại giúp tiêu hoá thức
ăn, giúp kích thích tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy làm cho thức ăn được di
chuyển trơn tru trong đường ruột, cuốn trôi cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài. Con
người bổ sung chất xơ chủ yếu qua rau xanh. III. Nhân
Câu 6 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân. Lời giải
Thành phần cấu tạo của nhân gồm màng nhân, chất nhân, sợi nhiễm sắc, nhân con. Trong đó:
- Màng nhân là màng kép gồm màng ngoài (màng ngoài có những phần kết nối trực
tiếp với lưới nội chất) và màng trong. Trên màng nhân có các lỗ màng nhân cho
phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua.
- Chất nhân (chất nền của nhân) là dịch bên trong nhân chứa sợi nhiễm sắc và
nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,…
- Sợi nhiễm sắc gồm chuỗi xoắn kép DNA và protein. DNA chứa các gene mã hóa
protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
- Nhân con (hạch nhân) có hình cầu nằm trong nhân, thường chỉ có 1 nhân con trong
tế bào. Nhân con là nơi tổng hợp rRNA để cấu tạo nên ribosome.
Câu 7 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau:
a) Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
b) Bao bọc và bảo vệ nhân. c) Chứa chất di truyền. Lời giải
a) Các lỗ màng nhân có chức năng cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.
b) Màng nhân có chức năng bao bọc và bảo vệ nhân.
c) Sợi nhiễm sắc có chức năng chứa chất di truyền.
Luyện tập 5 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Những đặc điểm nào của màng nhân phù
hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi các chất với tế bào chất? Lời giải
Đặc điểm của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi các
chất với tế bào chất:
- Màng nhân là màng kép, trong đó lớp màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất.
- Trên màng nhân có các lỗ màng nhân nhỏ cho phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua.
Luyện tập 6 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển
các hoạt động sống của tế bào? Lời giải
Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào vì: Nhân chứa các sợi
nhiễm sắc gồm DNA chứa các gene mã hoá protein tham gia vào hoạt động sống của tế bào.
Vận dụng 3 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được? Lời giải
- Tế bào hồng cầu của người không phân chia được vì tế bào hồng cầu của người không có nhân.
- Hồng cầ u đươ ̣c sản sinh trong tủy đỏ xương, đóng vai trò trao đổi khí rất quan
tro ̣ng trong hê ̣ tuầ n hoàn. Hồng cầu tồn ta ̣i trong máu từ 80 - 120 ngày rồi bi ̣ phân
hủy ta ̣i gan và lách. Hồng cầu lúc mới sinh ra có nhân nhưng khi bước vào hê ̣ tuần
hoàn thì hồng cầu mất nhân. Hồng cầu mất nhân là một đặc điểm giúp tăng hiệu quả
vận chuyển khí của hồng cầu.
Vận dụng 4 trang 45 SGK Sinh 10 CD: Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào? Lời giải
Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ cấy ghép nhân (chuyển nhân tế
bào soma hay nhân bản) là phương pháp chuyển nhân của một tế bào vào một tế bào
đích đã loại bỏ nhân. IV. Tế bào chất
Câu 8 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất. Lời giải
Các thành phần chủ yếu của tế bào chất gồm bào tương (dịch keo), các bào quan và
bộ khung tế bào. Trong đó:
- Bào tương chứa nước, các chất vô cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme,
carbohydrate, acid hữu cơ,…
- Các bào quan có cấu trúc đặc trưng và thực hiện những chức năng nhất định trong tế bào.
- Bộ khung tế bào là hệ thống vi mạng, vi sợi, sợi trung gian và vi ống kết nối với
nhau có vai trò chính trong việc nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữu các bào quan và các enzyme.
Câu 9 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng
hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan? Lời giải
- Bào tương là vật chất dạng keo chứa nước, các chất vô cơ khác và các phân tử sinh
học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ,… Như vậy, trong bào tương có môi
trường và nguyên liệu cho các phản ứng hóa học → Bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học.
- Bào tương là một thành phần của tế bào chất, là môi trường bao quanh các bào
quan. Như vậy, các chất ra và vào các bào quan đều đi qua bào tương → Bào tương
là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan.
Câu 10 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các
thành phần cấu tạo của ti thể. Lời giải
- Hình dạng của ti thể: Ti thể có nhiều hình dạng khác nhau. Hình dạng, kích thước
và số lượng của ti thể phụ thuộc vào loại tế bào. Ti thể dài khoảng 0,5 - 10 µm.
- Các thành phần cấu tạo của ti thể: gồm lớp màng và chất nền.
+ Lớp màng: Ti thể là một loại bào quan có màng kép. Lớp màng ngoài trơn nhẵn,
màng trong của ti thể lõm sâu vào bên trong tạo nên cấu trúc mào. Mào là nơi chứa
các enzyme của chuỗi electron và tổng hợp ATP.
+ Chất nền: Chất nền ti thể là dịch chứa nhiều enzyme, ribosome 70S, DNA, acid hữu cơ,…
Câu 11 trang 46 SGK Sinh 10 CD: DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân? Lời giải
Đặc điểm khác của DNA của ti thể so với DNA nhân:
- DNA của ti thể có kích thước nhỏ, dạng vòng, mã hoá một số protein, tRNA, rRNA,... của ti thể.
- DNA của ti thể có khả năng nhân đôi độc lập với hệ DNA của nhân.
Câu 12 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với
hoạt động chức năng của ti thể? Lời giải
Màng trong ti thể lõm sâu vào bên trong tạo các cấu trúc mào. Mào là nơi chứa các
enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.
→ Sự hình thành các mào có ý nghĩa đặc biệt với hoạt động chức năng của ti thể:
Các mào giúp tăng diện tích màng trong của ti thể, giúp màng trong chứa được
nhiều enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP. Nhờ đó, nâng cao được
khả năng sản xuất ATP của ti thể.
Câu 13 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó? Lời giải
Ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó vì trong chất nền của ti thể có chứa
DNA mang thông tin mã hóa một số protein, tRNA, rRNA,… và có ribosome – bộ máy tổng hợp protein.
Vận dụng 5 trang 46 SGK Sinh 10 CD: Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số
lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở
da, tế bào xương (hàng trăm)? Lời giải
Ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào → Số lượng ti thể phụ thuộc vào nhu cầu
năng lượng của tế bào. Tế bào cơ và tế bào gan hoạt động nhiều và liên tục nên cần
nhiều năng lượng hơn so với các tế bào biểu mô ở da và tế bào xương. Do đó, tế bào
cơ và tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn nhiều so với các tế bào
khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm).
Câu 14 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Chức năng của lục lạp là gì? Lời giải
Chức năng của lục lạp: Lục lạp là bào quan đặc biệt của tế bào thực vật và một số
nguyên sinh vật, có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng
hóa học → Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp ở một số sinh vật.
Câu 15 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai
trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao? Lời giải
Thành phần cấu tạo của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp:
- Bên trong lục lạp có các túi dẹp (thylakoid) nối với nhau, nằm xếp chồng lên nhau
tạo các hạt grana. Trên bề mặt của màng thylakoid chứa chất diệp lục có chức năng
hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
- Chất nền lục lạp (stroma) là dịch chứa các enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp.
- Chất nền lục lạp cũng có chứa DNA vòng kép, ribosome 70S giúp lục lạp có thể tự
nhân đôi không phụ thuộc với sự nhân đôi của tế bào, đảm bảo đáp ứng nhu cầu quang hợp của tế bào.
Luyện tập 7 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc
điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể? Lời giải
Những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể:
- Đều có màng kép gồm 2 lớp màng, màng trong và màng ngoài.
- Đều có ribosome 70 S; DNA trần dạng vòng, nhân đôi độc lập với DNA nhiễm sắc thể.
- Đều có hệ enzyme synthetase tổng hợp ATP tham gia hoạt động sống.
Tìm hiểu thêm trang 47 SGK Sinh 10 CD: Theo thuyết tiến hóa nội cộng sinh, ti
thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ cộng sinh trong tế bào nhân thực.
Thuyết này dựa trên những đặc điểm giống nhau giữa ti thể, lục lạp và tế bào nhân
sơ. Hãy tìm hiểu cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm gì giống với tế bào nhân sơ. Lời giải
Cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm giống với tế bào nhân sơ:
- DNA của ti thể và lục lạp có cấu tạo giống DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ:
đều là phân tử DNA dạng vòng, trần.
- Đều chứa ribosome 70 S nhỏ hơn ribosome 80 S của tế bào nhân thực.
Luyện tập 8 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lưới
nội chất hạt và lưới nội chất trơn. Lời giải
Bảng phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
- Gồm hệ thống các đường ống tạo
- Gồm hệ thống màng dạng ống dẹp
nên bởi lớp kép phospholipid, một
thông với lưới nội chất hạt,
đầu liên kết với màng nhân, đầu kia - Có ít hoặc không có ribosome, chủ
liên kết với lưới nội chất trơn.
yeus chứa các enzyme tham gia tổng hợp
- Trên màng lưới nội chất có các hạt
lipid, chuyển hóa đường, khử độc,… ribosome
Luyện tập 9 trang 47 SGK Sinh 10 CD: Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein. Lời giải
Lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein vì lưới nội chất hạt có chứa ribosome –
“nhà máy” sản xuất protein. Tổng hợp protein ở ribosome sẽ được đưa vào trong
lưới nội chất để chuyển qua túi vận chuyển (túi tiết) rồi vận chuyển tới bộ máy
Golgi, sau đó chuyển đến các bào quan khác hay màng tế bào.
Vận dụng 6 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có
lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh
hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích? Lời giải
- Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển mạnh để đảm bảo thực hiện các chức
năng của gan như chuyển hóa đường trong máu, khử độc cho cơ thể,…
- Tế bào ở tinh hoàn có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì tế bào ở tinh hoàn cần
tổng hợp nhiều protein phù hợp với chức năng sản xuất tinh trùng.
- Tế bào tuyến tụy có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì tế bào tuyến tụy cần tổng
hợp nhiều protein phù hợp với chức năng tiết hormone (insulin và glucagon tham
gia điều hòa lượng đường huyết) và enzyme tiêu hóa.
Vận dụng 7 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào? Lời giải
Lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào vì: Lưới nội chất có vai trò tổng
hợp lipid và protein, carbohydrate là các loại phân tử tham gia cấu tạo nên các loại màng cho tế bào.
Câu 16 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi. Lời giải
Hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi:
- Lưới nội chất tổng hợp các chất như protein, lipid, carbohydrate được vận chuyển
trong các túi nhỏ hình cầu (túi vận chuyển) đến bộ máy Golgi.
- Tại bộ máy Golgi, các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất được sửa đổi, phân loại
và đóng gói rồi vận chuyển đến các bào quan hay màng tế bào.
Luyện tập 10 trang 48 SGK Sinh 10 CD: Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết
enzyme ở tế bào tuyến tụy. Lời giải
- Tuyến tụy chứa các tuyến ngoại tiết sản xuất các enzyme quan trọng đối với tiêu
hoá. Những enzyme này bao gồm trypsin và chymotrypsin để tiêu hóa protein,
amylase tiêu hóa carbohydrate và lipase để phân huỷ chất béo.
- Con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy: Lưới nội chất tổng hợp nên các chất →
Các chất được các túi vận chuyển đưa đến mặt nhập của bộ máy Golgi, tại đây các
sản phẩm được sửa đổi, phân loại → Các chất hoàn thiện được đóng gói đi qua
mặt xuất → Màng túi tiết dung hợp với màng sinh chất để tiết các enzyme ra ngoài
hoặc được đưa vào lysosome.
Câu 17 trang 49 SGK Sinh 10 CD: Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử
lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào? Lời giải
- Lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan vì lysosome chứa các
enzyme thủy phân có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid,
carbohydrate, lipid; các vật liệu đưa từ bên ngoài vào; các bào quan bị hỏn hoặc
không cần thiết của tế bào;…
- Việc lysosome tiêu hoá những bào quan bị hỏng, không cần thiết của tế bào có ý
nghĩa quan trọng đối với tế bào: giúp dọn dẹp tế bào, lấy những gì có thể tái sử dụng
và đào thải chất thải xuất ra ngoài tế bào.
Vận dụng 8 trang 49 SGK Sinh 10 CD: Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn? Lời giải
Tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn vì tế bào bạch cầu có chứa các lysosome
có các enzyme thủy phân tiêu hoá các vi khuẩn gây hại.
Câu 18 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Nêu vai trò của không bào trung tâm. Lời giải
Vai trò của không bào trung tâm:
- Là khoang linh động, chứa nhiều nước đóng vai trò cân bằng lượng nước trong tế bào.
- Có thế chứa các chất dự trữ như protein, acid hữu cơ, đường, muối khoáng, chất thải hay sắc tố.
Vận dụng 9 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của
một số loại quả là do đâu? Lời giải
Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do không bào ở các tế bào
cánh hoa, các tế bào của các loại quả này có chứa các sắc tố tương ứng như đỏ, tím, xanh dương,…
Vận dụng 10 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh
vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào? Lời giải
Màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ
khi có lượng nước đi vào trong tế bào do có các không bào co bóp làm nhiệm vụ
như những chiếc bơm, bơm nước ra khỏi tế bào khi tế bào bị hấp thụ quá nhiều nước
Câu 19 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo peroxisome. Lời giải Cấu tạo peroxisome:
- Là bào quan dạng hình cầu, được bao bọc bởi một màng đơn mỏng, thường nằm gần lưới nội chất.
- Được cấu tạo gồm màng peroxisome, vùng lõi: Màng peroxisome có protein màng;
trong peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như
chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra H2O2, sau đó được enzyme khác phân giải
thành nước và oxygen. Ở tế bào thực vật, bào quan này còn chứa enzyme phân giải
acid béo thành phân tử nhỏ hơn rồi chuyển đến ti thể.
Câu 20 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa? Lời giải
Peroxisome là bào quan chuyên oxi hoá vì: Peroxisome chứa các enzyme chuyển
hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra H2O2.
Câu 21 trang 50 SGK Sinh 10 CD: Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa H2O2? Lời giải
Tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2) vì: Tế bào có bào
quan peroxisome. Peroxisome chứa các enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.
Câu 22 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Vai trò của ribosome là gì? Lời giải
Vai trò của ribosome: Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.
Ở tế bào có tốc độ tổng hợp protein cao, số lượng ribosome trong một tế bào khá
lớn, có thể lên tới vài triệu như tế bào tuyến tụy ở người.
Câu 23 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Hãy kể một số bào quan có ribosome? Lời giải
Một số bào quan có ribosome: Lưới nội chất hạt, ti thể, lục lạp.
Câu 24 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý
nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất. Lời giải
Vai trò của ribosome gắn trên màng lưới nội chất: Ribosome trên lưới nội chất giúp
tổng hợp protein tham gia cấu tạo màng lưới nội chất và một số còn lại được đưa
vào xoang lưới nội chất.
Câu 25 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Mô tả cấu trúc của ribosome. Lời giải Cấu trúc của ribosome: - Có dạng hình cầu.
- Ngoại trừ ti và lục lạp, ribosome ở tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn ở tế bào nhân sơ (80S).
- Được cấu tạo từ rRNA và protein.
- Ribosome là bào quan không có màng bao bọc.
- Mỗi ribosome được cấu tạo bởi 2 tiểu đơn vị có kích thước khác nhau: tiểu đơn vị
lớn và tiểu đơn vị nhỏ. Bình thường 2 tiểu đơn vị này tách rời nhau ra, chỉ khi thực
hiện chức năng tổng hợp protein thì mới gắn với nhau.
Câu 26 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế
bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này? Lời giải
- Trung thể tham ra vào quá trình phân bào của tế bào động vật.
- Vai trò của trung thể trong phân bào: Trung thể là bào quan hình thành nên thoi
phân bào giúp NST di chuyển, đảm bảo sự phân chia vật chất di truyền khi tế bào phân chia.
Câu 27 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể. Lời giải
Cấu tạo của trung thể:
- Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau.
- Trung tử gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng. Xung quanh trung tử có chất quan trung tử.
Câu 28 trang 51 SGK Sinh 10 CD: Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai
trò quan trọng trong sự phân chia tế bào? Lời giải
Thành phần cấu tạo của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào
là các vi ống. Các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi phân bào trong
quá trình phân chia tế bào.
Câu 29 trang 52 SGK Sinh 10 CD: Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo
của bộ khung tế bào và chức năng của chúng. Lời giải
- Các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào: Vi sợi, sợi trung gian, vi ống được
cấu tạo từ các phân tử protein. Các thành phần này kết nối với nhau tạo thành mạng lưới.
- Chức năng của bộ khung tế bào: Bộ khung tế bào đóng vai trò như “bộ xương” của
tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động
của tế bào. Ngoài ra, sợi trung gian còn có chức năng neo giữ các bào quan và vi
ống tham gia vận chuyển bào quan.
Luyện tập 11 trang 52 SGK Sinh 10 CD: Nêu cấu trúc và chức năng của các
thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1. Lời giải
Thành phần cấu tạo
Tế bào động vật Tế bào thực vật
Thành phần giống nhau
- Các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp phospholipid
kép của màng sinh chất tạo thành cấu trúc khảm lỏng. Cấu tạo
- Các phân tử phospholipid có đuôi kị nước quay vào
nhau, phía giữa hai lớp, làm ổn định cấu trúc màng. Đầu Màng
ưa nước quay ra phía ngoài, phía trong màng, tiếp xúc
với môi trường nước xung quanh. sinh chất
- Bao bọc và bảo vệ toàn bộ cấu trúc bên trong tế bào. Chức năng
- Kiểm soát các chất đi ra, đi vào tế bào. - Truyền tin tế bào. Cấu tạo
- Gồm bào tương, các bào quan, bộ khung tế bào. Tế bào chất Chức năng
- Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
- Màng nhân là màng kép, trong đó lớp màng ngoài có
những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất. Trên
màng nhân có các lỗ nhỏ cho phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua. Cấu tạo
- Chất nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử Nhân
khác như enzyme, RNA, nucleotide,…
- Nhân con nằm trong nhân là nơi tổng hợp rRNA.
- Nhân chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển Chức năng
các hoạt động sống của tế bào.
- Có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. Cấu tạo
- Chất nền chứa hệ enzyme tham gia quá trình hô hấp tế Ti thể bào, DNA, ribosome,…
- Là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP Chức năng
cho hoạt động sống của tế bào.
- Là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rARN và protein. Cấu tạo Ribosome
- Ribosome gồm có 2 thành phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ. Chức năng
- Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein. Bộ
- Gồm hệ thống các túi dẹt song song nhưng tách rời Cấu tạo
nhau, cấu trúc phân cực gồm mặt nhập và mặt xuất máy
- Sửa đổi, phân loại, đóng gói, vận chuyển các sản phẩm Golgi Chức năng từ lưới nội chất.
- Lưới nội chất hạt: gồm hệ thống các đường ống tạo nên
bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng
nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. Trên màng Lưới lướ Cấu tạo
i nội chất có các hạt ribosome. nội
- Lưới nội chất trơn: gồm hệ thống màng dạng ống dẹp
thông với lưới nội chất hạt, có ít hoặc không có chất ribosome, chứa các enzyme.
- Là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid Chức năng
và là “nhà máy” sản xuất màng của tế bào.
- Có một lớp màng, chứa enzyme phân giải H2O2, lipid, Cấu tạo Peroxisome các chất độc. Chức năng
- Tham gia phân giải chất độc, acid béo để bảo vệ tế bào. Lysosome Cấu tạo
- Là bào quan dạng túi, màng đơn, chứa các enzyme thủy
phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào
quan và thậm chí cả các tế bào cần thay thế.
- Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn
thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào Chức năng
quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipid,… Thành phần khác nhau
Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc Không có Cấu tạo
với nhau, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng. Trung thể
Trung thể tham ra vào quá trình phân bào, Chức năng
là bào quan hình thành nên thoi phân bào
giúp NST di chuyển khi tế bào phân chia.
- Có ở một số động vật, thước có kích - Là bào thước nhỏ. quan có màng đơn, có Cấu tạo không bào trung tâm có kích thước lớn. Không bào
- Giữ chức năng tiêu hóa thức ăn hoặc co - Điều
bóp làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm chỉnh thấu của tế bào. lượng nước trong tế Chức năng bào, dự trữ hay mang chất thải, sắc tố. Không có - Bên trong lục lạp có hệ thống các thylakoid. Trên bề mặt thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp. Các Lục lạp Cấu tạo thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành granum. Mỗi lục lạp có nhiều granum. - Stroma chứa hệ enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 tron g quang hợp - Có chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng. - Là bào quan thực hiện chức Chức năng năng quang hợp. Không có - Cấu tạo chủ yếu từ Cấu tạo các bó sợi cellulose. - Làm nhiệm vụ Thành bảo vệ, tế bào tạo hình dạng đặc Chức năng trưng, điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.
- Là hệ thống mạng vi sợi, sợi trung gian, vi Không có Cấu tạo
ống kết nối với nhau, được cấu tạo từ các Khung phân tử protein. xương
- Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, tham tế bào
gia sự vận động của tế bào, sợi trung gian Chức năng
neo giữ các bào quan, vi ống tham gia vận chuyển bào quan.
- Gồm chủ yếu các phân tử protein như Không có Cấu tạo collagen, proteoglycan,… Chất nền ngoại bào
- Giúp các tế bào liên kết với nhau và tham Chức năng
gia vào quá trình truyền tin.
V. Báo cáo quan sát tế bào nhân thực
Câu 30 trang 53 SGK Sinh 10 CD: Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo tế bào và các
bào quan của các tế bào lá mà em đã quan sát. Hướng dẫn giải HS Tự vẽ
- Mô tả hình dạng, cấu tạo: Tế bào lá rong đuôi chồn có hình đa giác, xếp sát nhau,
bên trong tế bào chứa nhiều lục lạp.
- Các bào quan quan sát được: lục lạp.