Giải Sinh 10 Ôn tập chương 5 | Chân trời sáng tạo

Giải Sinh 10 Ôn tập chương 5 CTST được tổng hợp và gửi tới bạn đọc. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 CTST. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Gii Sinh 10 Ôn tp chương 5 CTST
Bài 1 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Hình thức dinh dưỡng ca vi sinh vt rất đa dạng, điều này ý nghĩa đô i vi t
nhiên?
Li gii
- Vi sinh vt có tt c các hình thức dinh dưỡng gm quang t ng (vi khun lam,
to lục đơn bào, trùng roi xanh), hóa t ng (vi khun nitrate hóa, vi khun oxi
hóa hydrogen, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh), quang d dưỡng (vi khun không cha
lưu huỳnh màu lc màu tía), hóa d dưỡng (vi nấm, động vt nguyên sinh, phn
ln vi khun không quang hp).
- Nh có hình thức dinh dưỡng đa dạng mà vi sinh vật đóng vai trò mắt xích quan
trng nht trong quá trình chuyn hóa, tun hoàn vt cht trong t nhiên, góp phn
làm sạch môi trường (phân hy các cht hữu cơ), chuyển hóa cht hữu cơ thành cht
vô cơ cung cấp cho sinh vt sn xuất,
Bài 2 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Hãy gii thích sao khi làm sa chua, chúng ta cn sát trùng tt c các dng c
bằng nước sôi.
Li gii
Khi làm sa chua, chúng ta cn sát trùng tt c các dng c bằng nước sôi để tiêu
dit các loi vi khun khác, tránh nhim khun vào nguyên liệu, đảm bo cho quá
trình lên men sữa chua được thành công.
Bài 3 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Quan sát đồ th Hình 1, hãy gii thích s sinh trưởng ca qun th vi khun E.coli
trong môi trưng có hai ngun carbon là glucose và sorbitol.
Li gii
Gii thích s sinh trưởng ca qun th vi khuẩn E.coli trong môi trường hai
nguồn carbon glucose sorbitol: Khi trong môi trường hai ngun carbon
glucose và sorbitol, vi khun E.coli tng hp enzyme phân hủy glucose trước vì
glucose d đồng hóa hơn. Sau khi nguồn glucose cn kit, vi khun E.coli s được
sorbitol cm ứng để tng hp enzyme phân hủy sorbitol. Do đó, đường cong sinh
trưng có 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy tha, 2 pha cân bng.
Bài 4 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Người dân đa
dựa vào sở khoa học nào đ làm nước mm t cá? Độ đạm ca
nước mm là gì?
Li gii
- sở khoa học để làm nước mm t cá: Vi sinh vt có kh năng tiết ra enzyme đ
phân gii protein có trong cá to thành các amino acid có trong nước mm.
- Độ đạm của nước mm th hiu tổng hàm lượng N trong một lít nước
mắm. Độ đạm của nước mắm được xem mt trong nhng tiêu chí quan trọng để
đánh giá chất lượng sn phẩm, để li hu v ngt sau khi cm nhận được độ
mn ca muối mùi thơm đặc trưng chứ không phi mùi tanh thối, đồng thi
không có bt kì v chát (do mui cha tp cht gây ra).
Bài 5 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Ha
y hoàn thành ni dung cu
a bng sau:
Li gii
Các yếu t nh
ng đến sinh
trưng ca vi
sinh vt
Cơ chế tác động
ng dụng vào đời sng
pH
Độ pH ảnh hưởng đến tính thm
qua màng, hoạt động chuyn hóa
vt cht trong tế bào, hot tính
enzyme, s hình thành ATP,…
Gii hn hoạt động của đa số vi
khun nm trong khong pH t 4
đến 10. Mt s vi khun chu acid
có th sinh trưởng pH ≥ 1.
- Tạo môi trường pH phù
hp cho các vi sinh vt
li phát trin tối ưu.
- Tạo môi trường pH bt li
nhm c chế vi sinh vt gây
hại cho con người.
Độ m
Vi sinh vt rt cần nước. Nếu
không nước, vi sinh vt s
ngừng sinh trưởng hu hết s
chết. Các loài vi sinh vt khác
nhau đòi hỏi độ m khác nhau: vi
khuẩn đòi hỏi độ m cao; nm
mc, nấm men đòi hỏi độ m thp
hơn.
- Tạo đ m phù hp cho
các vi sinh vt li phát
trin tối ưu.
- Tạo độ m bt li nhm
c chế các vi sinh vt gây
hại cho con người.
- Phơi khô các loại thc
phẩm để bo quản được lâu.
Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ
phn ng sinh hóa hc trong tế
bào. Mi loài vi sinh vt th
tn ti và hoạt động tt nht trong
mt phm vi nhiệt độ nhất định.
Da vào phm vi nhiệt độ này,
th chia thành 4 nhóm: ưa lạnh,
ưa ấm, ưa nhiệt, ưa siêu nhit.
- To nhiệt độ phù hp cho
vi sinh vt li phát trin
tối đa.
- Tăng nhiệt độ để tiêu dit
vi sinh vt hi, dùng
nhiệt để thanh trùng.
- H nhiệt độ lạnh để bo
qun thc phm.
Ánh sáng
Ánh sáng tác động đến quá trình
quang hp vi khun quang t
dưỡng. Ngoài ra, ánh sáng còn
thường tác động đến s hình
thành bào t sinh sn, tng hp
sc t, chuyển động định
hướng,… Những tia sáng bước
sóng ngn th c chế hoc tiêu
dit vi khun bằng cách gây đột
biến, làm biến tính protein,…
- Tạo môi trường ánh sáng
phù hp cho nhng vi sinh
vt có li phát trin tối đa.
- S dụng tia sáng bước
sóng ngn (tia X, tia
gama,...) đ c chế, tiêu dit
vi sinh vt gây hi.
Áp sut
thm thu
S chênh lch nồng độ các cht
gia 2 bên màng sinh cht gây
nên mt áp sut thm thu. Cho vi
sinh vật vào môi trường ưu
trương, nước trong thể vi sinh
vt b rút ra ngoài, gây co nguyên
sinh làm chúng không th phân
chia được.
- Tạo môi trường ưu trương
để gây co nguyên sinh
nhm c chế s sinh trưởng
ca vi sinh vt gây hi.
Các cht
dinh dưỡng
Các chất dinh dưỡng gm hp
cht hữu , các nguyên tố đa
ng, các nguyên t vi lượng và
các nhân t sinh trưởng. Nhng
cht này ảnh hưởng đến quá trình
chuyn hóa vt chất và năng
ng ca vi sinh vt.
- Tạo môi trường dinh
dưỡng phù hp cho nhng
vi sinh vt li phát trin
như trong nuôi cấy thu sinh
khối,
- Loi b các vi lượng
nhm c chế s sinh trưởng
ca vi sinh vt gây hi.
Cht
sát khun
kh năng tiêu dit hoc c chế
không chn lc các vi sinh vt
gây bệnh nhưng không làm tổn
thương đến da sng của
th. d: phenol, ethanol, các
halogen,…
- Dùng để sát khun trong y
tế trong đời sng hng
ngày.
Cht
kháng sinh
kh năng tiêu dit hoc c chế
vi sinh vt gây bnh mt cách
chn lc ngay c nồng độ thp.
d: penicillin,
cephalosporin,… Vic s dng
chất kháng sinh đúng cách th
giúp cha khi nhiu bnh nguy
him người và động vt.
- Dùng đ cha bnh cho
người và đng vt do kháng
sinh th tiêu dit vi sinh
vt gây bnh.
Bài 6 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Lit mt s thành tu tên các ngành ngh liên quan đến ng dng công ngh
vi sinh vt trong đời sng theo ni dung bng sau:
Li gii
Công ngh
vi sinh vt
Thành tu
Ngh nghip liên quan
Nông nghip
- Sn xut thuc tr sâu vi sinh
- Sn xut phân bón vi sinh
- To ging cây trng sch bnh
- Bo v thc vt
- Phân bón
- Ging cây trng
Thc phm
- Sn xuất rượu, bia, nước gii
- Công ngh sn xut
khát,…
- Sn xut thc phm: bánh mì,
phomat, nước mắm,…
ợu, bia, nước gii khát
- Công ngh thc phm
Y tế
- Sn xut vaccine, thuc kháng sinh
- c hc
X
môi trường
- Sn xut các chế phm t vi sinh
vt vai trò x rác thải, nước
thi
- Công ngh môi trường
Bài 7 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Hãy so sánh ưu điểm, nhược điểm ca thuc tr sâu phân bón hóa hc vi thuc
tr sâu và phân bón sinh hc.
Li gii
Loi
Nhược điểm
Thuc tr sâu
hóa hc
- Không có hiu qu lâu dài.
- Dit c nhng sinh vt
ích.
- Gây ô nhiễm môi trường.
- th ảnh hưởng đến cht
ng sn phm, gây ng độc
cho người dùng.
- Gây nhn thuc.
- Giá thành cao.
Thuc tr sâu
sinh hc
- Hiu qu chậm hơn.
- Khó bo qun.
Phân bón
hóa hc
- Bón liên tc s làm cho đt
chua.
- Ảnh hưởng đến môi trường.
- Giá thành cao.
Phân bón
sinh hc
- Hiu qu chậm hơn.
- Có hn s dng nhất định.
- Khó bo quản hơn.
| 1/7

Preview text:

Giải Sinh 10 Ôn tập chương 5 CTST
Bài 1 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật rất đa dạng, điều này có ý nghĩa gì đối với tự nhiên? Lời giải
- Vi sinh vật có tất cả các hình thức dinh dưỡng gồm quang tự dưỡng (vi khuẩn lam,
tảo lục đơn bào, trùng roi xanh), hóa tự dưỡng (vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn oxi
hóa hydrogen, vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh), quang dị dưỡng (vi khuẩn không chứa
lưu huỳnh màu lục và màu tía), hóa dị dưỡng (vi nấm, động vật nguyên sinh, phần
lớn vi khuẩn không quang hợp).
- Nhờ có hình thức dinh dưỡng đa dạng mà vi sinh vật đóng vai trò là mắt xích quan
trọng nhất trong quá trình chuyển hóa, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, góp phần
làm sạch môi trường (phân hủy các chất hữu cơ), chuyển hóa chất hữu cơ thành chất
vô cơ cung cấp cho sinh vật sản xuất,…
Bài 2 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Hãy giải thích vì sao khi làm sữa chua, chúng ta cần sát trùng tất cả các dụng cụ bằng nước sôi. Lời giải
Khi làm sữa chua, chúng ta cần sát trùng tất cả các dụng cụ bằng nước sôi để tiêu
diệt các loại vi khuẩn khác, tránh nhiễm khuẩn vào nguyên liệu, đảm bảo cho quá
trình lên men sữa chua được thành công.
Bài 3 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Quan sát đồ thị ở Hình 1, hãy giải thích sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E.coli
trong môi trường có hai nguồn carbon là glucose và sorbitol. Lời giải
Giải thích sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn E.coli trong môi trường có hai
nguồn carbon là glucose và sorbitol: Khi trong môi trường có hai nguồn carbon là
glucose và sorbitol, vi khuẩn E.coli tổng hợp enzyme phân hủy glucose trước vì
glucose dễ đồng hóa hơn. Sau khi nguồn glucose cạn kiệt, vi khuẩn E.coli sẽ được
sorbitol cảm ứng để tổng hợp enzyme phân hủy sorbitol. Do đó, đường cong sinh
trưởng có 2 pha tiềm phát, 2 pha lũy thừa, 2 pha cân bằng.
Bài 4 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Người dân đã dựa vào cơ sở khoa học nào để làm nước mắm từ cá? Độ đạm của nước mắm là gì? Lời giải
- Cơ sở khoa học để làm nước mắm từ cá: Vi sinh vật có khả năng tiết ra enzyme để
phân giải protein có trong cá tạo thành các amino acid có trong nước mắm.
- Độ đạm của nước mắm có thể hiểu là tổng hàm lượng N có trong một lít nước
mắm. Độ đạm của nước mắm được xem là một trong những tiêu chí quan trọng để
đánh giá chất lượng sản phẩm, vì nó để lại hậu vị ngọt sau khi cảm nhận được độ
mặn của muối và có mùi thơm đặc trưng chứ không phải mùi tanh thối, đồng thời
không có bất kì vị chát (do muối chứa tạp chất gây ra).
Bài 5 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Hãy hoàn thành nội dung của bảng sau: Lời giải Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh Cơ chế tác động
Ứng dụng vào đời sống trưởng của vi sinh vật
Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm
qua màng, hoạt động chuyển hóa - Tạo môi trường pH phù
vật chất trong tế bào, hoạt tính hợp cho các vi sinh vật có
enzyme, sự hình thành ATP,… lợi phát triển tối ưu. pH
Giới hạn hoạt động của đa số vi - Tạo môi trường pH bất lợi
khuẩn nằm trong khoảng pH từ 4 nhằm ức chế vi sinh vật gây
đến 10. Một số vi khuẩn chịu acid hại cho con người.
có thể sinh trưởng ở pH ≥ 1.
- Tạo độ ẩm phù hợp cho
Vi sinh vật rất cần nước. Nếu các vi sinh vật có lợi phát
không có nước, vi sinh vật sẽ triển tối ưu.
ngừng sinh trưởng và hầu hết sẽ
chết. Các loài vi sinh vật khác - Tạo độ ẩm bất lợi nhằm Độ ẩm
nhau đòi hỏi độ ẩm khác nhau: vi ức chế các vi sinh vật gây
khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao; nấm hại cho con người.
mốc, nấm men đòi hỏi độ ẩm thấp hơn.
- Phơi khô các loại thực
phẩm để bảo quản được lâu.
- Tạo nhiệt độ phù hợp cho
Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ vi sinh vật có lợi phát triển
phản ứng sinh hóa học trong tế tối đa.
bào. Mỗi loài vi sinh vật có thể
tồn tại và hoạt động tốt nhất trong - Tăng nhiệt độ để tiêu diệt Nhiệt độ
một phạm vi nhiệt độ nhất định. vi sinh vật có hại, dùng
Dựa vào phạm vi nhiệt độ này, có nhiệt để thanh trùng.
thể chia thành 4 nhóm: ưa lạnh,
ưa ấm, ưa nhiệt, ưa siêu nhiệ
- Hạ nhiệt độ lạnh để bảo t. quản thực phẩm.
Ánh sáng tác động đến quá trình
quang hợp ở vi khuẩn quang tự - Tạo môi trường ánh sáng
dưỡng. Ngoài ra, ánh sáng còn phù hợp cho những vi sinh
thường có tác động đến sự hình vật có lợi phát triển tối đa.
thành bào tử sinh sản, tổng hợp Ánh sáng sắc tố, chuyển
động định - Sử dụng tia sáng có bước
hướng,… Những tia sáng có bước sóng ngắn (tia X, tia
sóng ngắn có thể ức chế hoặc tiêu gama,...) để ức chế, tiêu diệt
diệt vi khuẩn bằng cách gây đột vi sinh vật gây hại.
biến, làm biến tính protein,…
Sự chênh lệch nồng độ các chất
giữa 2 bên màng sinh chất gây
nên một áp suất thẩm thấu. Cho vi - Tạo môi trường ưu trương Áp suất
sinh vật vào môi trường ưu để gây co nguyên sinh
trương, nước trong cơ thể thẩm thấu
vi sinh nhằm ức chế sự sinh trưởng
vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên của vi sinh vật gây hại.
sinh làm chúng không thể phân chia được. - Tạo môi trường dinh
Các chất dinh dưỡng gồm hợp dưỡng phù hợp cho những
chất hữu cơ, các nguyên tố đa vi sinh vật có lợi phát triển Các chất
lượng, các nguyên tố vi lượng và như trong nuôi cấy thu sinh
các nhân tố sinh trưởng. Những khối,… dinh dưỡng
chất này ảnh hưởng đến quá trình
chuyển hóa vật chất và năng - Loại bỏ các vi lượng lượng của vi sinh vật.
nhằm ức chế sự sinh trưởng
của vi sinh vật gây hại.
Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế
không chọn lọc các vi sinh vật Chất
- Dùng để sát khuẩn trong y
gây bệnh nhưng không làm tổn tế và trong đời sống hằng thương đế sát khuẩn
n da và mô sống của cơ ngày.
thể. Ví dụ: phenol, ethanol, các halogen,…
Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế
vi sinh vật gây bệnh một cách
chọn lọc ngay cả ở nồng độ thấp. - Dùng để chữa bệnh cho Chất Ví dụ:
penicillin, người và động vật do kháng cephalosporin,… Việ kháng sinh
c sử dụng sinh có thể tiêu diệt vi sinh
chất kháng sinh đúng cách có thể vật gây bệnh.
giúp chữa khỏi nhiều bệnh nguy
hiểm ở người và động vật.
Bài 6 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Liệt kê một số thành tựu và tên các ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ
vi sinh vật trong đời sống theo nội dung bảng sau: Lời giải Công nghệ Thành tựu
Nghề nghiệp liên quan vi sinh vật
- Sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh - Bảo vệ thực vật Nông nghiệp
- Sản xuất phân bón vi sinh - Phân bón
- Tạo giống cây trồng sạch bệnh - Giống cây trồng Thực phẩm
- Sản xuất rượu, bia, nước giải - Công nghệ sản xuất khát,…
rượu, bia, nước giải khát
- Sản xuất thực phẩm: bánh mì, - Công nghệ thực phẩm phomat, nước mắm,… Y tế
- Sản xuất vaccine, thuốc kháng sinh - Dược học Xử lí
- Sản xuất các chế phẩm từ vi sinh - Công nghệ môi trường
vật có vai trò xử lí rác thải, nước môi trường thải
Bài 7 trang 139 SGK Sinh 10 CTST
Hãy so sánh ưu điểm, nhược điểm của thuốc trừ sâu và phân bón hóa học với thuốc
trừ sâu và phân bón sinh học. Lời giải Loại Ưu điểm Nhược điểm
- Hiệu quả nhanh chóng, diệt - Không có hiệu quả lâu dài.
được sâu bệnh trên diện rộng.
- Diệt cả những sinh vật có ích.
- Gây ô nhiễm môi trường. Thuốc trừ sâu
- Có thể ảnh hưởng đến chất hóa học
lượng sản phẩm, gây ngộ độc cho người dùng. - Gây nhờn thuốc. - Giá thành cao. - Hiệu quả lâu dài. - Hiệu quả chậm hơn.
- Chỉ tiêu diệt sâu bệnh mà - Khó bảo quản.
không ảnh hưởng đến các sinh Thuốc trừ sâu vật khác. sinh học
- Không ảnh hưởng đến môi
trường, không làm giảm chất
lượng sản phẩm, không gây độc
hại đến người sử dụng sản phẩm. - Giá thành thấp. - Hiệu quả nhanh.
- Bón liên tục sẽ làm cho đất Phân bón chua.
- Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hóa học hòa tan, dễ hấp thu.
- Ảnh hưởng đến môi trường. - Giá thành cao.
- Hiệu quả lâu dài, ngoài việc - Hiệu quả chậm hơn.
cung cấp các chất khoáng cơ bản - Có hạn sử dụng nhất định.
còn cung cấp các vi lượng, các
chất kích thích sinh trưởng, nâng - Khó bảo quản hơn. Phân bón
cao sức đề kháng, tăng cường
hấp thu và phân giải các chất sinh học
trong đất, cố định đạm,…
- Không ảnh hưởng xấu đến môi trường. - Giá thành thấp.