




Preview text:
Giải Sinh 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) chi tiết nhất
Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 5 trang 17: Quan sát hình 5 và:
- Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử.
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5. Trả lời:
- Ở F2 có 16 hợp tử do F1 có kiểu gen AaBb tạo ra 4 loại giao tử (AB, Ab, aB,
ab), sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 giao tử bố và 4 giao tử mẹ dẫn đến F2 có 16 hợp tử.
Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng Hạt vàng trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh, trơn Hạt xanh, nhăn 1 AABB
Ti lê của môi kiểu gen ở F2 2 AaBB 1 AAbb 1aaBB 2 AABb 2Aabb 2 aaBb 1 aabb 4 AaBb
Ti lê của môi kiểu hinh ở F2 9 3 3 1
Bài 1 (trang 19 sgk Sinh học 9) :
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiêm lai hai cặp tính trạng của minh như thế nào? Lời giải chi tiết:
- Ta thấy, cơ thể có kiểu gen AABB cho 1 loại giao tử AB, tương tự kiểu gen
aabb cho 1 loại giao tử ab. Sự kết hợp của hai loại giao tử này tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen AaBb.
- Khi cơ thể F1 hinh thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của
các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab với ti lê ngang nhau.
- Như vậy, Menđen đã giải thích kết quả thí nghiêm của minh bằng sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong
quá trinh phát sinh giao tử và thụ tinh.
Bài 2 (trang 19 sgk Sinh học 9) :
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập Lời giải chi tiết:
Nội dung của quy luật phân li độc lập là: "Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen)
đã phân li độc lập trong quá trinh phát sinh giao tử".
Quy luật phân li độc lập, một trong những quy luật quan trọng của Mendel,
mô tả cách các tính trạng di truyền được phân li độc lập nhau khi chúng được
truyền từ thế hê cha mẹ sang thế hê con.
- Đôi gen cho một tính trạng: Môi tính trạng được xác định bởi đôi gen (hai
bản sao của gen, một từ mẹ và một từ cha).
- Gen phân li độc lập: Các gen cho các tính trạng khác nhau sẽ phân li độc
lập trong quá trinh quảng bá tổ hợp giới.
- Tính trạng không ảnh hưởng lẫn nhau: Hai gen cho hai tính trạng khác nhau
sẽ không ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trinh di truyền.
- Di truyền độc lập: Môi gen và tính trạng mà nó điều khiển sẽ được di truyền
một cách độc lập với các gen và tính trạng khác.
- Tỷ lê Mendel: Quy luật này được áp dụng trong viêc dự đoán tỷ lê xuất hiên
của các tính trạng trong hậu thế hê từ viêc lai tạo giữa các loài có genotip khác nhau.
Quy luật phân li độc lập đã giúp Mendel giải thích một cách chính xác và dự
đoán các tỷ lê xuất hiên của các tính trạng trong các thế hê tiếp theo khi thực
hiên các thí nghiêm lai tạo với cây cối. Quy luật này cũng là một trong những
nền tảng quan trọng của di truyền học hiên đại.
Bài 3 (trang 19 sgk Sinh học 9) :
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gi đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài
sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính? Lơi giải chi tiết:
- Y nghĩa của biến dị tổ hợp với giống và tiến hoá: Biến dị tổ hợp cung cấp
nguồn nguyên liêu phong phú cho quá trinh chọn giống và tiến hóa:
+ Tạo ra đa dạng gen: Biến dị tổ hợp là nguồn lực chính để tạo ra sự đa dạng
genetict trong quần thể. Khi các cá thể lai tạo, viêc kết hợp gen từ hai nguồn
gen di truyền khác nhau tạo ra sự đa dạng gen học ở đơi con cháu. Điều này
cung cấp cho quần thể một nguồn lực quý báu để thích ứng và phản ứng với môi trương thay đổi.
+ Tiến hóa: Biến dị tổ hợp là một nguồn nguyên liêu cho quá trinh tiến hóa.
Sự đa dạng genetict tạo ra thông qua biến dị tổ hợp cung cấp cho tự nhiên
các tùy chọn để lựa chọn và phát triển các đặc tính tốt hơn phù hợp với môi
trương sống. Các đặc tính với hiêu suất tốt hơn sẽ có xu hướng được chọn
lọc, trong khi những đặc tính không phù hợp có thể bị loại bỏ.
+ Sự thích ứng và thay đổi: Đa dạng genetict qua biến dị tổ hợp cung cấp sự
linh hoạt và khả năng thích ứng với môi trương thay đổi. Những sự thay đổi
trong môi trương sống có thể tạo ra áp lực tiến hóa, và đa dạng genetict cung
cấp các tùy chọn để cá thể có thể thích nghi và sống sót trong môi trương mới.
Tóm lại, biến dị tổ hợp với giống và tiến hóa cung cấp cơ chế cực kỳ quan
trọng để tạo ra sự đa dạng, thích ứng và phát triển của các loài sinh vật trong
quá trinh tiến hóa của họ.
- Lý do ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với
những loài sinh sản vô tính là:
+ Các loài sinh sản giao phối thương có nguồn gen phong phú hơn so với loài
sinh sản vô tính. Lý do chính là biến dị được tạo ra và nhân lên nhanh chóng
thông qua quá trinh giao phối. Ở các loài có hê thống di truyền phức tạp và có
nhiều gen, viêc tồn tại của các gen dị hợp (heterozygous) là phổ biến. Khi lai
tạo giữa các cá thể, viêc kết hợp gen từ cả hai nguồn gen đem lại sự đa dạng
gen học lớn ở đơi con cháu.
+ Quá trinh phân li gen độc lập và tổ hợp tự do trong quá trinh lai tạo giữa
các gen dị hợp tạo ra một loạt các tổ hợp gen khác nhau trong thế hê kế tiếp.
Điều này đồng nghĩa với viêc tạo ra đa dạng kiểu gen và kiểu hinh, cung cấp
nguồn lực cho quá trinh tiến hóa và cho sự chọn lọc tự nhiên để loại bỏ
những đặc tính không phù hợp trong môi trương sống. Đa dạng genetict cung
cấp cho loài sinh vật sự linh hoạt để thích ứng với sự thay đổi trong môi
trương và đối phó với áp lực tiến hóa.
Bài 4 (trang 19 sgk Sinh học 9) :
Ở ngươi, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định
mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố
có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn ngươi mẹ có kiểu gen phù hợp trong các
trương hợp sau để sinh con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen? a) AaBb b) AaBB c) AABb d) AABB Lơi giải chi tiết: Đáp án: d
- Bố có tóc thẳng, mắt xanh nên kiểu gen của bố là: aabb cho 1 loại giao tử ab.
- Con có mắt đen, tóc xoăn sẽ nhận 1 giao tử ab từ bố vậy nên kiểu gen của con sẽ là: AaBb.
- Vậy mẹ sẽ cho con giao tử AB nên kiểu gen của mẹ là AABB. Sơ đồ lai:
Môt sô bài tâp trăc nghiêm luyên tâp liên quan
Câu 1: Điều kiên nghiêm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập?
A. Số lượng cá thể ở các thế hê lai phải đủ lớn để số liêu thống kê được chính xác.
B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiên hoàn toàn của tính trạng.
C. Môi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên
của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu 2: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiên tượng
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phôi. B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen hoàn toàn.
D. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 3: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li kiểu hinh theo ti lê 9 : 3 : 3 : 1.
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trinh thụ tinh.
D. Sự phân li đôc lâp của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 4: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chi xuất hiên duy nhất 1 kiểu hinh là A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb
Document Outline
- Giải Sinh 9 Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp th
- Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 5 trang 17: Quan sát hì
- Bài 1 (trang 19 sgk Sinh học 9) :
- Bài 2 (trang 19 sgk Sinh học 9) :
- Bài 3 (trang 19 sgk Sinh học 9) :
- Bài 4 (trang 19 sgk Sinh học 9) :