-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Sinh học 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào | Cánh diều
Giải Sinh 10 Bài 11 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết soạn Sinh 10 Bài 11: Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Chủ đề: Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào (CD)
Môn: Sinh học 10
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
I. Tổng hợp các chất và tích luỹ năng lượng trong tế bào Câu 1 trang 67
Nêu khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào và ý nghĩa cua quá trình tổng hợp đối với sinh vật. Lời giải -
Khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào: Tổng hợp các chất trong tế bào là quá
trình chuyển hoá những chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong tế bào
với sự xúc tác cua enzyme. -
Ý nghĩa cua quá trình tổng hợp đối với sinh vật: Giúp hình thành các chất để xây
dựng tế bào, đông thơi tich luy năng lượng cho tế bào (năng lượng được tich luy trong các hợp chất hữu cơ). Câu 2 trang 68
Nêu khái niệm, ý nghĩa cua quá trình quang tổng hợp. Lời giải
- Khái niệm quang tổng hợp: Quang tổng hợp (quang hợp) là quá trình tế bào sử dụng
năng lượng ánh sáng (NLAS) để tổng hợp chất hữu cơ từ vô cơ.
- Ý nghĩa cua quá trình quang tổng hợp:
+ Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tich luy trong các hợp chất
hữu cơ (C6H12O6) → Cung cấp nguôn năng lượng cho sự sống cua sinh vật.
+ Sản phẩm của qua trình quang tổng hợp là nguyên liệu cho qua
trình tổng hợp khac → Cung câ p vâ t châ t cho s sô ng cu a sinh vâ t.
+ Giải phóng O2 vào khí quyển → Cung câ p dư ng khó cho s sô ng cu a sinh vâ t. Câu 3 trang 68
Quang tổng hợp ở thực vật diễn ra ở bào quan nào cua tế bào và gôm những pha nào? Tổng hợp: Download.vn Lời giải
- Quang tổng hợp ở thực vật diễn ra ở bào quan lục lạp.
- Quang tổng hợp được chia làm hai pha: Pha phụ thuộc ánh sáng (pha sáng) và pha
không phụ thuộc ánh sáng (chu trình Calvin). Câu 4 trang 68
Cho biết vi tri, nguyên liệu, sản phâm cua pha sáng. Lời giải
- Vi tri cua pha sáng: Pha sáng xảy ra ở màng thylakoid cua lục lạp.
- Nguyên liệu cua pha sáng: H2O, ADP, Pi, NADP+, năng lượng ánh sáng.
- Sản phâm cua pha sáng: ATP, NADPH, H+, O2. Câu 5 trang 68
Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa như thế nào trong pha sáng? Lời giải
Sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng trong pha sáng là từ quang năng thành năng lượng
hóa học trong ATP, NADPH: Trong pha sáng, các sắc tố quang hợp nằm trên màng
thylakoid thu nhận năng lượng ánh sáng và chuyển cho trung tâm phản ứng. Trung tâm
phản ứng tiếp nhận năng lượng trở thành dạng kich động và truyền electron cho các chất
trong chuỗi truyền electron để tổng hợp ATP, NADPH. Câu 6 trang 69
Các yếu tố nào cua môi trương se ảnh hưởng đến hiệu quả cua pha sáng? Lời giải
Các yếu tố cua môi trương ảnh hưởng đến hiệu quả cua pha sáng là: -
Ánh sáng: Ánh sáng cung cấp năng lượng cho quang hợp. Mỗi loài có nhu câu
ánh sáng không giống nhau. Ánh sáng mạnh hoăc yếu và thơi gian chiếu sáng có thể
làm quang hợp cua cây tăng lên hoăc giảm đi. -
Hàm lượng nước: Nước là nguyên liệu cho pha sáng cua quang hợp. Khi thiếu
nước, pha sáng se bi ngưng trệ. Tổng hợp: Download.vn -
Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự hoạt động xúc tác cua enzyme trong pha
sáng. Khi nhiệt độ quá cao hoăc quá thấp đều ảnh hưởng đến hoạt tinh cua các enzyme
quang hợp khiến pha sáng nói riêng và quá trình quang hợp nói chung đều bi giảm hoăc ngưng trệ. Câu 7 trang 69
Hãy cho biết nguyên liệu cua chu trình Calvin. Các nguyên liệu đó đã được sử dụng để
tổng hợp chất hữu cơ như thế nào? Lời giải -
Nguyên liệu cua chu trình Calvin gôm: CO2, ATP, NADPH, RuBP. -
Sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các nguyên liệu trên trong pha tối: Trong pha
tối, ATP và NADPH cung cấp năng lượng và điện tử tham gia khử phân tử CO2 thành C6H12O6.
+ Đâu tiên, ribulose bisphosphate (RuBP) kết hợp với CO2 tạo ra 3-phosphoglycerate (3PG).
+ 3PG được khử thành glyceraldehyde-3-phosphate (G3P) với sự tham gia cua ATP và
NADPH được tạo ra từ pha sáng.
+ Một phân G3P se được sử dụng cho tái tạo RuBP, phân G3P còn lại se sử dụng để tổng hợp glucose. Câu 8 trang 69
Vì sao glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp cân thiết cho tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ cua tế bào? Lời giải
Glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp cân thiết cho tổng hợp nhiều hợp chất hữu
cơ cua tế bào vì: Glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp có công thức hóa học là
C6H12O6 se cung cấp mạch “xương sống” carbon trong tổng hợp nhiều chất hữu cơ
khác cho tế bào như amino acid, acid beo,… Câu 9 trang 70
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp. Tổng hợp: Download.vn Lời giải - Giống nhau:
+ Đều là quá trình tổng hợp chất hữu cơ đăc trưng cho cơ thể từ các chất vô cơ.
+ Đều giai đoạn khử CO2 thành glucose. - Khác nhau: Quang tổng hợp Hóa tổng hợp
Là quá trình chuyển hóa năng Là quá trình tế bào chuyển hóa năng lượng hóa
lượng ánh sáng thành năng lượng học trong các chất vô cơ thông qua phản ứng oxi
hóa học tich luy trong các hợp chất hóa – khử thành năng lượng tich luy trong các hữu cơ. hợp chất hữu cơ.
- Cân phải có ánh sáng măt trơi.
- Không cân có ánh sáng măt trơi.
- Nước là sản phâm cua quá trình.
- Nước là nguyên liệu cho quá trình.
- O2 là sản phâm cua quá trình.
- O2 là nguyên liệu cho quá trình. Câu 10 trang 71
Quang khử và quang tổng hợp giống và khác nhau ở những điểm nào? Lời giải - Giống nhau: Tổng hợp: Download.vn
+ Đều tổng hợp chất hữu cơ (C6H12O6) đăc trưng cho cơ thể từ các chất vô cơ (có CO2).
+ Đều có sự hấp thụ năng lượng ánh sáng bằng các sắc tố quang hợp. - Khác nhau: Quang tổng hợp Quang khử
- Diễn ra ở một số vi khuân.
- Diễn ra ở thực vật, tảo và một số vi khuân
có khả năng quang tổng hợp.
- Vân diễn ra khi môi trương có O2.
- Diễn ra khi môi trương không có O2.
- H2O là nguyên liệu cua quá trình.
- H2O là sản phâm cua quá trình, nguyên
liệu H2X không phải là H2O. - Có giải phóng khi O2.
- Không giải phóng khi O2. Câu 11 trang 71
Các phân tử lớn như protein, lipid, tinh bột, cellulose, glycogen được tế bào tổng hợp có vai trò gì? Lời giải
Các phân tử lớn như protein, lipid, tinh bột, cellulose, glycogen được tế bào tổng hợp
có vai trò tham gia xây dựng tế bào và cơ thể, dự trữ năng lượng và tham gia thực hiện
các hoạt động sống cua tế bào:
- Protein tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào, tham gia điều
hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,… Tổng hợp: Download.vn
- Lipid có vai trò cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,…
- Tinh bột, cellulose, glycogen có vai trò cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.
II. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào Câu 12 trang 71
Nêu khái niệm phân giải các chất trong tế bào. Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với tế bào sinh vật? Lời giải
- Khái niệm phân giải các chất trong tế bào: Phân giải các chất trong tế bào là quá trình
chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhơ sự xúc tác cua các enzyme.
- Ý nghĩa cua quá trình phân giải đối với tế bào sinh vật:
+ Giải phóng ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cua tế bào.
+ Tạo ra các phân tử nhỏ là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp. Câu 13 trang 72
Hô hấp tế bào là gì? Hô hấp tế bào diễn ra ở đâu và gôm những giai đoạn nào? Lời giải -
Khái niệm hô hấp tế bào: Hô hấp tế bào là chuỗi các phản ứng phân giải hợp chất
hữu cơ (glucose) diễn ra trong tế bào. Thông qua các phản ứng này, hợp chất hữu cơ
được phân giải thành CO2 và H2O, đông thơi giải phóng năng lượng tich luy trong các phân tử ATP. -
Vi tri diễn ra cua hô hấp tế bào: Ở sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp tế bào
diễn ra trong bào tương và ti thể. -
Quá trình hô hấp tế bào gôm 3 giai đoạn: đương phân; oxi hoá pyruvic acid và
chu trình Krebs (chu trình citric acid; chuỗi truyền electron). Câu 14 trang 72
Nêu ý nghĩa cua hô hấp tế bào? Tổng hợp: Download.vn Lời giải
Ý nghĩa cua hô hấp tế bào:
- Giải phóng năng lượng dễ sử dụng ATP cung cấp cho các hoạt động sống cua tế bào và cơ thể.
- Giải phóng một phân năng lượng nhiệt giúp duy trì thân nhiệt cua sinh vật.
- Các sản phâm trung gian cua quá trình phân giải cung cấp nguyên liệu cho quá trình tổng hợp. Câu 15 trang 72
Đương phân diễn ra ở đâu và hình thành nên các sản phâm nào? Lời giải
- Vi tri diễn ra: Đương phân diễn ra ở tế bào chất.
- Sản phâm cua quá trình đương phân: Kết quả cua quá trình đương phân là từ 1 phân
tử glucose se tạo ra 2 phân tử pyruvic acid, 2 phân tử ATP, 2 phân tử NADH (thực tế
đã tạo ra 4 phân tử ATP nhưng sử dụng mất 2 ATP để hoạt hóa glucose). Câu 16 trang 73
Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở đâu và có những sản phâm nào được hình thành? Lời giải -
Vi tri diễn ra: Giai đoạn oxi hoá pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở chất nền ti thể. -
Sản phâm cua giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs: Kết quả tạo ra
các sản phâm là 6 CO2, 2 ATP, 8 NADH, 2 FADH2. Tổng hợp: Download.vn