Giải Sinh học 10 Bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất | Cánh diều

Giải Sinh 10 Bài 9 sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết soạn Sinh 10 bài 9: Trao đổi chất qua màng sinh chất, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Giải Sinh học 10: Trao đổi chất qua màng sinh chất
I. Khái niệm trao đổi chất ở tế bào
Câu hỏi 1. Kể tên các chất mà tế bào lông hút của rễ cây trao đổi với môi trường.
Trả lời:
Các chất mà tế bào lông hút của rễ cây trao đổi với môi trường là nước, các ion
khoáng, các chất dinh dưỡng có trong đất.
II. Sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất
1. Sự khuếch tán
Câu hỏi 2. Quan sát hình 9.2 và cho biết:
a) Nồng độ phân tử ở vùng A so với vùng B.
b) Các phân tử di chuyển theo hướng nào? Vì sao?
c) Sự di chuyển này diễn ra đến khi nào?
Trả lời:
a) Nồng độ phân tử ở vùng A nhiều hơn ở vùng B.
b) Các phân tử di chuyển từ vùng A sang vùng B, theo chiều gradien nồng độ vì nồng
độ phân tử giữa 2 vùng đang chênh lệch nhau, các phân tử di chuyển theo quy luật
khuếch tán (từ vùng có nồng độ cao sang vùng có nồng độ thấp hơn).
c) Sự di chuyển diễn ra đến khi các phân tử được phân bố đồng đều trong môi trường,
sự khuếch tán đạt đến cân bằng.
Câu hỏi 3. Tại sao khi xịt nước hoa ở một góc phòng thì một lúc sau chúng ta có thể
ngửi thấy mùi nước hoa khắp phòng?
Trả lời:
Vì nước hoa từ một góc phòng đã khuếch tán sang các khu vực khác trong phòng.
Câu hỏi 4. Khuếch tán là gì?
Trả lời:
Khuếch tán hay khuếch tán phân tử là sự dao động nhiệt của tất cả các phân tử (chất
lỏng hay chất khí ) ở nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối. Sự khuếch tán dẫn đến sự
dịch chuyển các phân tử từ một khu vực có nồng độ cao hơn đến khu vực có nồng độ
thấp hơn. Sự khuếch tán cũng xảy ra khi không có gradient nồng độ.
Câu hỏi 5. Giải thích hiện tượng xảy ra khi nhỏ một giọt thuốc nhuộm màu xanh vào
cốc nước.
Trả lời:
Hiện tượng này xảy ra là do giọt thuốc nhuộm đã bị khuếch tán trong nước.
Câu hỏi 6. Nếu gradient nồng độ tăng thì tốc độ khuếch tán sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Nếu gradient nồng độ tăng thì tốc độ khuếch tán cũng tăng.
Câu hỏi 7. Quan sát hình 9.4 và giải thích sự khuếch tán khí O
2
và CO
2
ở phổi.
Trả lời:
- Nồng độ oxi trong không khí phế nang cao hơn máu mao mạch nên O
2
bị
khuếch tán từ từ không khí phế nang vào máu.
- Nồng độ C0
2
trong máu mao mạch cao hơn khí phế nang nên CO
2
khuếch tán từ
máu vào không khí phế nang.
Luyện tập 1. Dựa vào hình 9.3 và 9.5 cho biết đặc điểm chung giữa khuếch tán đơn
giản và khuếch tán tăng cường.
Trả lời:
Đặc điểm chung giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là cả hai kiểu
khuếch tán này đều nhằm đạt được sự cân bằng nồng độ các phần tử.
2. Sự thẩm thấu
Câu hỏi 8. Quan sát hình 9.6 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các phân tử nước và chất tan di chuyển như thế nào qua màng bán thấm?
b) Thẩm thấu là gì?
c) Hãy nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu.
Trả lời:
a) các phân tử nước và chất tan di chuyển bằng cách thẩm thấu qua màng bán thấm.
b) Thẩm thấu là sự di chuyển của dung môi (nước và chất tan) từ vùng có nồng độ cao
hơn sang vùng có nồng độ thấp hơn thông qua màng bán thấm để duy trì trạng thái
cân bằng.
c) Sự giống và khách nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu:
Giống nhau:
- Đều là sự vận chuyển thụ động, nhằm cân bằng nồng độ các phần tử trong một môi
trường nào đó.
- Xảy ra khi có sự mất cân bằng nồng độ.
Khác nhau:
Cơ sở so
sánh
Thẩm thấu
Khuếch tán
Ý nghĩa
Sự di chuyển của chất lỏng (dung
môi) đặc biệt là nước từ nồng độ
vùng cao hơn đến vùng có nồng
độ thấp hơn, thông qua màng bán
định được gọi là thẩm thấu.
Sự chuyển động của các phân tử (rắn,
lỏng hoặc khí) từ vùng có nồng độ cao
hơn sang nồng độ vùng thấp hơn,
nhưng không nhất thiết phải qua màng
bán thấm được gọi là khuếch tán.
Màng bán
thấm
Các chuyển động là thông qua
màng bán thấm.
Chuyển động là trực tiếp và không
yêu cầu màng bán thấm.
Trung
binh
Quá trình này đảm nhận trong
môi trường lỏng.
Quá trình này được thực hiện trong
bất kỳ phương tiện nào (rắn, lỏng và
khí).
Loại phân
tử khuếch
tán
Sự chuyển động về cơ bản là
dung môi (nước).
Sự chuyển động thể dạng rắn, lỏng
hoặc khí.
Tỷ lệ quá
trình
Thẩm thấu là một quá trình chậm.
Khuếch tán là quá trình nhanh chóng.
Năng
lượng
miễn phí
Thẩm thấu phụ thuộc vào dung
môi này với dung môi khác để
giảm năng lượng tự do.
Đó là sự chuyển động của các phân tử
từ vùng năng lượng tự do cao hơn của
chúng sang vùng năng lượng tự do
thấp hơn.
| 1/3

Preview text:

Giải Sinh học 10: Trao đổi chất qua màng sinh chất
I. Khái niệm trao đổi chất ở tế bào
Câu hỏi 1. Kể tên các chất mà tế bào lông hút của rễ cây trao đổi với môi trường. Trả lời:
Các chất mà tế bào lông hút của rễ cây trao đổi với môi trường là nước, các ion
khoáng, các chất dinh dưỡng có trong đất.
II. Sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất 1. Sự khuếch tán
Câu hỏi 2. Quan sát hình 9.2 và cho biết:
a) Nồng độ phân tử ở vùng A so với vùng B.
b) Các phân tử di chuyển theo hướng nào? Vì sao?
c) Sự di chuyển này diễn ra đến khi nào? Trả lời:
a) Nồng độ phân tử ở vùng A nhiều hơn ở vùng B.
b) Các phân tử di chuyển từ vùng A sang vùng B, theo chiều gradien nồng độ vì nồng
độ phân tử giữa 2 vùng đang chênh lệch nhau, các phân tử di chuyển theo quy luật
khuếch tán (từ vùng có nồng độ cao sang vùng có nồng độ thấp hơn).
c) Sự di chuyển diễn ra đến khi các phân tử được phân bố đồng đều trong môi trường,
sự khuếch tán đạt đến cân bằng.
Câu hỏi 3. Tại sao khi xịt nước hoa ở một góc phòng thì một lúc sau chúng ta có thể
ngửi thấy mùi nước hoa khắp phòng? Trả lời:
Vì nước hoa từ một góc phòng đã khuếch tán sang các khu vực khác trong phòng.
Câu hỏi 4. Khuếch tán là gì? Trả lời:
Khuếch tán hay khuếch tán phân tử là sự dao động nhiệt của tất cả các phân tử (chất
lỏng hay chất khí ) ở nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối. Sự khuếch tán dẫn đến sự
dịch chuyển các phân tử từ một khu vực có nồng độ cao hơn đến khu vực có nồng độ
thấp hơn. Sự khuếch tán cũng xảy ra khi không có gradient nồng độ.
Câu hỏi 5. Giải thích hiện tượng xảy ra khi nhỏ một giọt thuốc nhuộm màu xanh vào cốc nước. Trả lời:
Hiện tượng này xảy ra là do giọt thuốc nhuộm đã bị khuếch tán trong nước.
Câu hỏi 6. Nếu gradient nồng độ tăng thì tốc độ khuếch tán sẽ thay đổi như thế nào? Trả lời:
Nếu gradient nồng độ tăng thì tốc độ khuếch tán cũng tăng.
Câu hỏi 7. Quan sát hình 9.4 và giải thích sự khuếch tán khí O2 và CO2 ở phổi. Trả lời: -
Nồng độ oxi trong không khí phế nang cao hơn máu mao mạch nên O2 bị
khuếch tán từ từ không khí phế nang vào máu. -
Nồng độ C02 trong máu mao mạch cao hơn khí phế nang nên CO2 khuếch tán từ
máu vào không khí phế nang.
Luyện tập 1. Dựa vào hình 9.3 và 9.5 cho biết đặc điểm chung giữa khuếch tán đơn
giản và khuếch tán tăng cường. Trả lời:
Đặc điểm chung giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường là cả hai kiểu
khuếch tán này đều nhằm đạt được sự cân bằng nồng độ các phần tử. 2. Sự thẩm thấu
Câu hỏi 8. Quan sát hình 9.6 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các phân tử nước và chất tan di chuyển như thế nào qua màng bán thấm? b) Thẩm thấu là gì?
c) Hãy nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu. Trả lời:
a) các phân tử nước và chất tan di chuyển bằng cách thẩm thấu qua màng bán thấm.
b) Thẩm thấu là sự di chuyển của dung môi (nước và chất tan) từ vùng có nồng độ cao
hơn sang vùng có nồng độ thấp hơn thông qua màng bán thấm để duy trì trạng thái cân bằng.
c) Sự giống và khách nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu: Giống nhau:
- Đều là sự vận chuyển thụ động, nhằm cân bằng nồng độ các phần tử trong một môi trường nào đó.
- Xảy ra khi có sự mất cân bằng nồng độ. Khác nhau: Cơ sở so sánh Thẩm thấu Khuếch tán
Sự di chuyển của chất lỏng (dung Sự chuyển động của các phân tử (rắn,
môi) đặc biệt là nước từ nồng độ lỏng hoặc khí) từ vùng có nồng độ cao
Ý nghĩa vùng cao hơn đến vùng có nồng hơn sang nồng độ vùng thấp hơn,
độ thấp hơn, thông qua màng bán nhưng không nhất thiết phải qua màng
định được gọi là thẩm thấu.
bán thấm được gọi là khuếch tán.
Màng bán Các chuyển động là thông qua
Chuyển động là trực tiếp và không thấm màng bán thấm. yêu cầu màng bán thấm.
Quá trình này được thực hiện trong Trung
Quá trình này đảm nhận trong
bất kỳ phương tiện nào (rắn, lỏng và bình môi trường lỏng. khí). Loại phân
tử khuếch Sự chuyển động về cơ bản là
Sự chuyển động có thể ở dạng rắn, lỏng tán dung môi (nước). hoặc khí. Tỷ lệ quá trình
Thẩm thấu là một quá trình chậm. Khuếch tán là quá trình nhanh chóng.
Đó là sự chuyển động của các phân tử Năng
Thẩm thấu phụ thuộc vào dung
từ vùng năng lượng tự do cao hơn của lượng
môi này với dung môi khác để
chúng sang vùng năng lượng tự do
miễn phí giảm năng lượng tự do. thấp hơn.