Giải Sử 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam CD

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam CD để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sử 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam CD

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam CD để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

80 40 lượt tải Tải xuống
Gii S 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tc trong lch s
Vit Nam CD
M đầu trang 121 SGK S 10 CD
Trong bức thư của Ch tch H Chí Minh gửi Đại hi các n tc thiu s min
Nam (hp ti Pleiku, ngày 19-4-1946) đon viết: “Đồng bào Kinh hay Th,
ng hay Mán, Gia Rai hay Ê-đê, Đăng hay Ba Na các dân tc thiu s
khác, đều con cháu Việt Nam, đều anh em rut tht... Sông có th cn, núi
th mòn, nhưng lòng đoàn kết ca chúng ta không bao gi gim bớt...”
Vy khối đại đoàn kết dân tộc đã được hình thành trong lch s Việt Nam như thế
nào? Vai trò ca khối đại đoàn kết dân tc trong lch s dựng nước, gi nước, xây
dng và bo v T quc hiện nay được th hin trên nhng khía cnh nào? Hin nay,
Đảng và Nhà nước có quan điểm và nhng chính sách dân tc gì?
Li gii
a/ Quá trình hình thành khi đại đoàn kết dân tc trong lch s:
- Khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trưc hết trên sở tình cảm gia đình
và tình yêu quê hương đất nước. Quá trình đoàn kết trong các cuộc đấu tranh xã hi,
chng ngoi xâm chinh phục thiên nhiên đã tạo nên truyn thống yêu nước, đoàn
kết trong cộng đồng các dân tc Vit Nam.
- Thi c trung đại, các vương triều luôn coi trng việc đoàn kết cht ch gia
các tng lp nhân dân s hoà thun trong ni b triều đình đồng thời đề cao mi
quan h gia các tộc người vi cộng đồng quốc gia để to dng sc mạnh đoàn kết
chng ngoi xâm.
- Thi cn - hiện đại, t khi Đng Cng sn Việt Nam ra đi (1930), khối đại
đoàn kết dân tộc được phát huy thông qua các hình thc mt trn phù hp vi tng
thi kì cách mng. Tri qua các cuc kháng chiến chng thực dân Pháp, đế quc M
trong thời kì đi mới đất c, khối đại đoàn kết dân tc đã đưa cách mạng Vit
Nam giành đưc nhiu thng li to ln.
b/ Vai trò ca khối đại đoàn kết dân tc
- Trong thi kì dựng nước:
+ S c kết cộng đng của người Vit c trong các hoạt động tr thu, xây dng các
công trình công cng, hình thành xóm làng,... mt trong những cơ sở quan trng cho
s ra đi của các nhà nước đu tiên trên lãnh th Vit Nam.
+ Quá trình dựng nước trên sở đoàn kết để chinh phc thiên nhiên nhu cu
chng ngoại xâm đã nhanh chóng phát triển thành sc mạnh đoàn kết toàn dân tc,
tr thành truyn thng trong sut chiu dài lch s dụng nước và gi nước,
- Trong quá trình xây dng và bo v đất nưc:
+ Đại đoàn kết dân tc to nên sc mnh quyết định, gi nhân dân Việt Nam đánh
bi mi cuc chiến tranh xâm lược, bo v vng chc nền độc lp dân tc.
+ thời hbình, đoàn kết dân tc nhân t ổn định hi, to nn tng y
dng, phát triển đất nưc.
- Trong s nghip xây dng và bo v T quc Vit Nam hin nay:
+ Đại đoàn kết dân tc vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca
công cuc xây dựng đất nưc.
+ Đại đoàn kết dân tc sc mnh nn tng, tp hp, phát huy sc mnh ca các
tng lp nhân dân và c cộng đồng người Vit nước ngoài tham gia vào s nghip
xây dng và bo v T quc.
+ Đại đoàn kết dân tc yếu t khẳng định v thế quốc gia trưc nhng thách thc
ca thời đại mới, nbiến đi khí hu, ô nhim môi trường, cn kiệt tài nguyên, đại
dch…
+ Đại đoàn kết dân tc yếu t không tách ri vi vic khng định ch quyn biên
gii, biển đảo ca Vit Nam.
c/ Quan đim và chính sách dân tc ca Đảng và Nhà nước
- Quan điểm: coi chính sách dân tc vấn đề chiến ợc bản, lâu dài, đồng thi
cũng vấn đề cp bách hin nay; thc hin chính sách dân tc theo nguyên tc:
“các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.
- Chính sách:
+ Chính sách v phát trin kinh tế vùng dân tc thiu số: ớng đến phát huy tim
năng, thế mnh của ng đng bào các dân tc; gn vi kế hoch phát trin chung
ca c nước, đưa vùng đng bào các dân tc thiu s cùng c nước tiến hành công
nghip hoá, hiện đại hoá đất nưc.
+ Chính sách hi tp trung vào các vấn đề: giáo dc - đào tạo, văn hoá, y tế,
nhằm nâng cao năng lực, thc hin quyền bình đẳng gia các dân tc, to tiền đề
cơ hội đ các dân tộc có đầy đủ điều kin tham gia quá trình phát triển, trên cơ sở đó
không ngừng nâng cao đời sng vt cht và tinh thn ca đồng bào…
+ Chính sách liên quan đến quc phòng - an ninh: hướng đến cng c các địa bàn
chiến lược, gii quyết tt vấn đề đoàn kết dân tc quan h dân tc trong mi liên
h tc ngưi, gia các tc ngưi và liên quc gia trong xu thế toàn cu hoá.
1. S hình thành khi đại đoàn kết dân tc
Câu hi trang 123 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, liu quan sát các hình
17.2, 17.3 hãy nêu khái quát quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tc trong
lch s Vit Nam.
Li gii
- Khái quát quá trình hình thành khi đại đoàn kết dân tc trong lch s Vit Nam:
+ Khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trưc hết trên s tình cảm gia đình
và tình yêu quê hương đất nước. Quá trình đoàn kết trong các cuộc đấu tranh xã hi,
chng ngoi xâm chinh phục thiên nhiên đã tạo nên truyn thống yêu nước, đoàn
kết trong cộng đồng các dân tc Vit Nam.
+ Thi c trung đại, các ơng triều luôn coi trng việc đoàn kết cht ch gia
các tng lp nhân dân s hoà thun trong ni b triều đình đng thời đề cao mi
quan h gia các tộc người vi cộng đồng quốc gia đ to dng sc mạnh đoàn kết
chng ngoi xâm.
+ Thi cn - hiện đi, t khi Đảng Cng sn Việt Nam ra đời (1930), khối đại
đoàn kết dân tộc được phát huy thông qua các hình thc mt trn phù hp vi tng
thi cách mạng, như: Mặt trn dân ch Đông ơng; Mt trn Vit Minh, Mt
trn Liên Việt…. Trải qua các cuc kháng chiến chng thực dân Pháp, đế quc M
trong thời đổi mới đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc đã đưa cách mng Vit
Nam giành đưc nhiu thng li to ln.
2. Vai trò, tm quan trng ca khi đại đoàn kết dân tc
Câu hi trang 125 SGK S 10 CD: Đọc thông tin và quan sát các hình t 17.2 đến
17.7 hãy phân tích vai trò, tm quan trng ca khối đại đoàn kết dân tc trong lch
s dựng nước, gi c.
Li gii
Vai trò, tm quan trng ca khi đại đoàn kết dân tc:
- Trong thi kì dựng nước:
+ S c kết cộng đng của người Vit c trong các hoạt động tr thu, xây dng các
công trình công cng, hình thành xóm làng,... mt trong những cơ sở quan trng cho
s ra đi của các nhà nước đu tiên trên lãnh th Vit Nam.
+ Quá trình dựng nước trên sở đoàn kết để chinh phc thiên nhiên nhu cu
chng ngoại xâm đã nhanh chóng phát triển thành sc mnh đoàn kết toàn dân tc,
tr thành truyn thng trong sut chiu dài lch s dụng nước và gi nước,
- Trong quá trình xây dng và bo v đất nưc:
+ Đại đoàn kết dân tc to nên sc mnh quyết định, gi nhân dân Việt Nam đánh
bi mi cuc chiến tranh xâm lược, bo v vng chc nền độc lp dân tc.
+ thời hbình, đoàn kết dân tc nhân t ổn định hi, to nn tng y
dng, phát triển đất nưc.
Câu hi trang 126 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, liu quan sát các hình
17.7, 17.8 hãy nêu tm quan trng ca khối đại đoàn kết dân tc trong s nghip
xây dng và bo v T quc Vit Nam hin nay.
Li gii
- Tm quan trng ca khối đại đoàn kết dân tc trong s nghip xây dng và bo v
T quc Vit Nam hin nay:
+ Đại đoàn kết dân tc vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca
công cuc xây dựng đất nưc.
+ Đại đoàn kết dân tc sc mnh nn tng, tp hp, phát huy sc mnh ca các
tng lp nhân dân và c cộng đồng người Vit nước ngoài tham gia vào s nghip
xây dng và bo v T quc.
+ Đại đoàn kết dân tc yếu t khẳng định v thế quốc gia trưc nhng thách thc
ca thời đại mới, nbiến đi khí hu, ô nhim môi trường, cn kiệt tài nguyên, đại
dch…
+ Trong s nghip bo v T quc hiện nay, đại đoàn kết dân tc yếu t không
tách ri vi vic khẳng định ch quyn biên gii, biển đảo ca Vit Nam.
3. Chính sách dân tc của Đảng và Nhà nưc hin nay
Câu hi trang 126 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, liệu, hãy nêu phân tích
quan điểm nht quán ca Đảng và Nhà nưc v chính sách dân tc.
Li gii
- Quan đim nht quán ca Đảng và Nhà nưc v chính sách dân tc:
+ Chính sách dân tộc được Đảng và nhà c Việt Nam coi đó là vấn đề chiếnc
cơ bản, lâu dài, đồng thi cũng là vấn đề cp bách hin nay.
+ Quan đim của Đảng Nhà c Vit Nam v chính sách dân tc nht quán
theo nguyên tắc “các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.
Đây cũng là nguyên tắc cơ bản, ch đạo vic xây dng quan h gia các dân tc - tc
người trong quá trình phát triển đất nước.
Câu hi trang 127 SGK S 10 CD: Đọc thông tinquan sát các hình 17.9, 17.10
hãy phân tích nhng nội dung bản trong chính sách dân tc ca Đảng Nhà
nước. Trình bày ý nghĩa của việc Đảng Nớc ưu tiên thc hin các chính
sách đó đi vi các dân tc thiu s trong giai đoạn hin nay.
Li gii
- Nội dung cơ bản trong chính sách dân tc ca Đảng và Nhà nưc:
+ Chính sách v phát trin kinh tế vùng dân tc thiu số: ớng đến phát huy tim
năng, thế mnh của ng đng bào các dân tc; gn vi kế hoch phát trin chung
ca c nước, đưa vùng đng bào các dân tc thiu s cùng c nước tiến hành công
nghip hoá, hiện đại hoá đất nưc.
+ Chính sách hi tp trung vào các vấn đề: giáo dc - đào tạo, văn hoá, y tế,
nhằm nâng cao năng lực, thc hin quyền bình đẳng gia các dân tc, to tiền đề
cơ hội đ các dân tộc có đầy đủ điều kin tham gia quá trình phát triển, trên cơ sở đó
không ngừng nâng cao đời sng vt cht và tinh thn ca đồng bào…
+ Chính sách liên quan đến quc phòng - an ninh: hướng đến cng c các địa bàn
chiến lược, gii quyết tt vấn đề đoàn kết dân tc quan h dân tc trong mi liên
h tc ngưi, gia các tc ngưi và liên quc gia trong xu thế toàn cu hoá
- Ý nghĩa: các chính sách dân tộc của Đảng Nhà nước hưởng ti khai thác mi
tiềm năng của đất nước để phc v đời sng nhân dân các dân tc, thc hin mc
tiêu “dân giàu, nưc mnh, dân ch, công bằng, văn minh”
Luyn tp và vn dng trang 127 SGK S 10 CD
Luyn tp trang 127 SGK S 10 CD: Sc mnh ca khối đại đoàn kết dân tc
được th hiện như thế nào trong quá trình xây dng và bo v T quc?
Li gii
- Tm quan trng ca khối đại đoàn kết dân tc trong s nghip xây dng và bo v
T quc Vit Nam xã hi ch nghĩa hiện nay:
+ Đại đoàn kết dân tc vấn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca
công cuc xây dựng đất nưc.
+ Đại đoàn kết dân tc sc mnh nn tng, tp hp, phát huy sc mnh ca các
tng lp nhân dân và c cộng đồng người Vit nước ngoài tham gia vào s nghip
xây dng và bo v T quc.
+ Đại đoàn kết dân tc yếu t khẳng định v thế quốc gia trưc nhng thách thc
ca thời đại mới, nbiến đi khí hu, ô nhim môi trường, cn kiệt tài nguyên, đại
dch…
+ Trong s nghip bo v T quc hiện nay, đại đoàn kết dân tc yếu t không
tách ri vi vic khẳng định ch quyn biên gii, biển đảo ca Vit Nam.
Vn dng trang 127 SGK S 10 CD: Nêu những hành đng mt công dân
th thc hiện để góp phn xây dng khi đại đoàn kết dân tc.
Li gii
- Những hành động mà mt công dân th thc hiện để góp phn xây dng khi
đại đoàn kết dân tc:
+ Tôn trng những nét văn hóa khác biệt ca các dân tộc trong đại gia đình” Việt
Nam.
+ Đoàn kết, giúp đỡ nhng công dân khác thuc các dân tc trong cộng đồng n
tc Vit Nam.
+ Hiểu đúng đắn v quan điểm, ni dung thc hin những hành động phù hp
vi chính sách dân tc ca Đảng và nhà nưc.
+ Nâng cao tinh thn cảnh giác trước âm mưu kích động, chia r khối đoàn kết dân
tc ca các thế lc phn động.
| 1/7

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam CD
Mở đầu trang 121 SGK Sử 10 CD
Trong bức thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Đại hội các dân tộc thiểu số miền
Nam (họp tại Pleiku, ngày 19-4-1946) có đoạn viết: “Đồng bào Kinh hay Thổ,
Mường hay Mán, Gia Rai hay Ê-đê, Xơ Đăng hay Ba Na và các dân tộc thiểu số
khác, đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt... Sông có thể cạn, núi có
thể mòn, nhưng lòng đoàn kết của chúng ta không bao giờ giảm bớt...”
Vậy khối đại đoàn kết dân tộc đã được hình thành trong lịch sử Việt Nam như thế
nào? Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay được thể hiện trên những khía cạnh nào? Hiện nay,
Đảng và Nhà nước có quan điểm và những chính sách dân tộc gì? Lời giải
a/ Quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử:
- Khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trước hết trên cơ sở tình cảm gia đình
và tình yêu quê hương đất nước. Quá trình đoàn kết trong các cuộc đấu tranh xã hội,
chống ngoại xâm và chinh phục thiên nhiên đã tạo nên truyền thống yêu nước, đoàn
kết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Thời kì cổ – trung đại, các vương triều luôn coi trọng việc đoàn kết chặt chẽ giữa
các tầng lớp nhân dân và sự hoà thuận trong nội bộ triều đình đồng thời đề cao mối
quan hệ giữa các tộc người với cộng đồng quốc gia để tạo dựng sức mạnh đoàn kết chống ngoại xâm.
- Thời kì cận - hiện đại, từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930), khối đại
đoàn kết dân tộc được phát huy thông qua các hình thức mặt trận phù hợp với từng
thời kì cách mạng. Trải qua các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ
và trong thời kì đổi mới đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc đã đưa cách mạng Việt
Nam giành được nhiều thắng lợi to lớn.
b/ Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc
- Trong thời kì dựng nước:
+ Sự cố kết cộng đồng của người Việt cổ trong các hoạt động trị thuỷ, xây dựng các
công trình công cộng, hình thành xóm làng,... một trong những cơ sở quan trọng cho
sự ra đời của các nhà nước đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Quá trình dựng nước trên cơ sở đoàn kết để chinh phục thiên nhiên và nhu cầu
chồng ngoại xâm đã nhanh chóng phát triển thành sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc,
trở thành truyền thống trong suốt chiều dài lịch sử dụng nước và giữ nước,
- Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước:
+ Đại đoàn kết dân tộc tạo nên sức mạnh quyết định, giữ nhân dân Việt Nam đánh
bại mọi cuộc chiến tranh xâm lược, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
+ Ở thời kì hoà bình, đoàn kết dân tộc là nhân tố ổn định xã hội, tạo nền tảng xây
dựng, phát triển đất nước.
- Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay:
+ Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
công cuộc xây dựng đất nước.
+ Đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh nền tảng, tập hợp, phát huy sức mạnh của các
tầng lớp nhân dân và cả cộng đồng người Việt ở nước ngoài tham gia vào sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Đại đoàn kết dân tộc là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức
của thời đại mới, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, đại dịch…
+ Đại đoàn kết dân tộc là yếu tố không tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên
giới, biển đảo của Việt Nam.
c/ Quan điểm và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
- Quan điểm: coi chính sách dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời
cũng là vấn đề cấp bách hiện nay; thực hiện chính sách dân tộc theo nguyên tắc:
“các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”. - Chính sách:
+ Chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số: hướng đến phát huy tiềm
năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc; gắn với kế hoạch phát triển chung
của cả nước, đưa vùng đồng bào các dân tộc thiểu số cùng cả nước tiến hành công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
+ Chính sách xã hội tập trung vào các vấn đề: giáo dục - đào tạo, văn hoá, y tế,
nhằm nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tạo tiền đề và
cơ hội để các dân tộc có đầy đủ điều kiện tham gia quá trình phát triển, trên cơ sở đó
không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào…
+ Chính sách liên quan đến quốc phòng - an ninh: hướng đến củng cố các địa bàn
chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên
hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá.
1. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc
Câu hỏi trang 123 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình
17.2, 17.3 hãy nêu khái quát quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Lời giải
- Khái quát quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam:
+ Khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trước hết trên cơ sở tình cảm gia đình
và tình yêu quê hương đất nước. Quá trình đoàn kết trong các cuộc đấu tranh xã hội,
chống ngoại xâm và chinh phục thiên nhiên đã tạo nên truyền thống yêu nước, đoàn
kết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
+ Thời kì cổ – trung đại, các vương triều luôn coi trọng việc đoàn kết chặt chẽ giữa
các tầng lớp nhân dân và sự hoà thuận trong nội bộ triều đình đồng thời đề cao mối
quan hệ giữa các tộc người với cộng đồng quốc gia để tạo dựng sức mạnh đoàn kết chống ngoại xâm.
+ Thời kì cận - hiện đại, từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930), khối đại
đoàn kết dân tộc được phát huy thông qua các hình thức mặt trận phù hợp với từng
thời kì cách mạng, như: Mặt trận dân chủ Đông Dương; Mặt trận Việt Minh, Mặt
trận Liên Việt…. Trải qua các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ
và trong thời kì đổi mới đất nước, khối đại đoàn kết dân tộc đã đưa cách mạng Việt
Nam giành được nhiều thắng lợi to lớn.
2. Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc
Câu hỏi trang 125 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 17.2 đến
17.7 hãy phân tích vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch
sử dựng nước, giữ nước. Lời giải
Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc:
- Trong thời kì dựng nước:
+ Sự cố kết cộng đồng của người Việt cổ trong các hoạt động trị thuỷ, xây dựng các
công trình công cộng, hình thành xóm làng,... một trong những cơ sở quan trọng cho
sự ra đời của các nhà nước đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Quá trình dựng nước trên cơ sở đoàn kết để chinh phục thiên nhiên và nhu cầu
chồng ngoại xâm đã nhanh chóng phát triển thành sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc,
trở thành truyền thống trong suốt chiều dài lịch sử dụng nước và giữ nước,
- Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước:
+ Đại đoàn kết dân tộc tạo nên sức mạnh quyết định, giữ nhân dân Việt Nam đánh
bại mọi cuộc chiến tranh xâm lược, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
+ Ở thời kì hoà bình, đoàn kết dân tộc là nhân tố ổn định xã hội, tạo nền tảng xây
dựng, phát triển đất nước.
Câu hỏi trang 126 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình
17.7, 17.8 hãy nêu tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay. Lời giải
- Tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam hiện nay:
+ Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
công cuộc xây dựng đất nước.
+ Đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh nền tảng, tập hợp, phát huy sức mạnh của các
tầng lớp nhân dân và cả cộng đồng người Việt ở nước ngoài tham gia vào sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Đại đoàn kết dân tộc là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức
của thời đại mới, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, đại dịch…
+ Trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay, đại đoàn kết dân tộc là yếu tố không
tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo của Việt Nam.
3. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay
Câu hỏi trang 126 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu, hãy nêu và phân tích
quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc. Lời giải
- Quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc:
+ Chính sách dân tộc được Đảng và nhà nước Việt Nam coi đó là vấn đề chiến lược
cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay.
+ Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc là nhất quán
theo nguyên tắc “các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.
Đây cũng là nguyên tắc cơ bản, chỉ đạo việc xây dụng quan hệ giữa các dân tộc - tộc
người trong quá trình phát triển đất nước.
Câu hỏi trang 127 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát các hình 17.9, 17.10
hãy phân tích những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà
nước. Trình bày ý nghĩa của việc Đảng và Nhà nước ưu tiên thực hiện các chính
sách đó đối với các dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay. Lời giải
- Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước:
+ Chính sách về phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số: hướng đến phát huy tiềm
năng, thế mạnh của vùng đồng bào các dân tộc; gắn với kế hoạch phát triển chung
của cả nước, đưa vùng đồng bào các dân tộc thiểu số cùng cả nước tiến hành công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
+ Chính sách xã hội tập trung vào các vấn đề: giáo dục - đào tạo, văn hoá, y tế,
nhằm nâng cao năng lực, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tạo tiền đề và
cơ hội để các dân tộc có đầy đủ điều kiện tham gia quá trình phát triển, trên cơ sở đó
không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào…
+ Chính sách liên quan đến quốc phòng - an ninh: hướng đến củng cố các địa bàn
chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên
hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá
- Ý nghĩa: các chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hưởng tới khai thác mọi
tiềm năng của đất nước để phục vụ đời sống nhân dân các dân tộc, thực hiện mục
tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Luyện tập và vận dụng trang 127 SGK Sử 10 CD
Luyện tập trang 127 SGK Sử 10 CD: Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
được thể hiện như thế nào trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Lời giải
- Tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay:
+ Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của
công cuộc xây dựng đất nước.
+ Đại đoàn kết dân tộc là sức mạnh nền tảng, tập hợp, phát huy sức mạnh của các
tầng lớp nhân dân và cả cộng đồng người Việt ở nước ngoài tham gia vào sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Đại đoàn kết dân tộc là yếu tố khẳng định vị thế quốc gia trước những thách thức
của thời đại mới, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, đại dịch…
+ Trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay, đại đoàn kết dân tộc là yếu tố không
tách rời với việc khẳng định chủ quyền biên giới, biển đảo của Việt Nam.
Vận dụng trang 127 SGK Sử 10 CD: Nêu những hành động mà một công dân có
thể thực hiện để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Lời giải
- Những hành động mà một công dân có thể thực hiện để góp phần xây dựng khối
đại đoàn kết dân tộc:
+ Tôn trọng những nét văn hóa khác biệt của các dân tộc trong “đại gia đình” Việt Nam.
+ Đoàn kết, giúp đỡ những công dân khác thuộc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam.
+ Hiểu đúng đắn về quan điểm, nội dung và thực hiện những hành động phù hợp
với chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước.
+ Nâng cao tinh thần cảnh giác trước âm mưu kích động, chia rẽ khối đoàn kết dân
tộc của các thế lực phản động.