Lịch sử 10 Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Soạn Sử 10 bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 10 xem gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi trang 146 →142 thuộc chủ đề 7: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Trả lời câu hỏi nội dung Sử 10 bài 14
1. Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Câu 1 trang 137
Hãy cho biết khối đại đoàn kết dân tộc Việt nam được hình thành trên những sở
nào và thể hiện ra sao trong các thời kì lịch sử?
Gợi ý đáp án
- Cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc:
+ Tình yêu gia đình và quê hương đất nước
+ Yêu cầu liên kết đẻ trị thủy, làm thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
+ Yêu cầu tập hợp lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.
- Biểu hiện của khối đoàn kết dân tộc qua các thời kì lịch sử:
+ Khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đã hình thành từ rất sớm - từ thời dựng nước Văn
Lang - Âu Lạc được củng cố qua cuộc đấu tranh bền bỉ trong hơn 1000 năm Bắc
thuộc
+ Thời phong kiến tự chủ, khối đại đoàn kết dân tộc luôn được các ơng triều
quan tâm, xây dựng thông qua nhiều chính sách, biện pháp cụ thể.
+ Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930), khối đại đoàn kết dân tộc
ngày càng được củng cố, phát triển mở rộng. Khối đại đoàn kết các dân tộc Việt
Nam được thể hiện tập trung trong Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam, đươc thành
lập này 18/11/1930 với tên gọi Hội Phản đế đồng minh, nay Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam.
Câu 2 trang 137
Nêu nhận xét về sự nh thành phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử
Việt Nam.
Gợi ý đáp án
- Nhận xét: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ rất sớm; trải qua
bao thăng trầm, biến cố lịch sử, truyền thống đoàn kết toàn dân không bị phai nhạt,
luôn được củng cố, mở rộng.
Câu hỏi trang 138
Em hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành độc lập trong
lịch sử dân tộc. Qua đó, phân tích vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam.
Gợi ý đáp án
- Khối đại đoàn kết dân tộc nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của các
cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập dân tộc.
Câu hỏi trang 139
Quan sát nh 2, kết hợp liên hệ thực tế, em hãy nêu vai trò, tầm quan trọng của khối
đoàn kết dân tộc trong cuộc sống hiện nay. Kể thêm một số ví dụ khác mà em biết.
Gợi ý đáp án
- Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng
bảo vệ Tổ quốc hiện nay
+ Đại đoàn kết dân tộc vai trò to lớn, sở để huy động sức mạnh của toàn dân
tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, giữ gìn ổn định hội, sự bền vững
của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ chủ quyền
quốc gia.
+ Đoàn kết giữa các dân tộc một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, đã
đang được phát huy cao độ khi có thiên tai, dịch bệnh.
- Ví dụ thực tế:
+ Ví dụ 1: Nhân dân cả nước chung tay góp sức để giúp đỡ đồng bào miền Trung vượt
qua khó khăn, khắc phục hậu quả do thiên tai bão lũ gây ra.
+ Ví dụ 2: Trước tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, gây ảnh hưởng lớn
đến đời sống của nhân dân, tháng 4/2020, doanh nhân Hoàng Tuấn Anh đã đưa ra
sáng kiến mở các ATM gạo” và ATM khẩu trang” để phát gạo, khẩu trang miễn phí
cho những người nghèo, người gặp khó khăn, không có thu nhập; tới tháng 8/2021,
anh Hoàng Tuấn Anh một lần nữa gây ấn tượng với sáng kiến ATM Oxy” nhằm
cung cấp y Oxy bình Oxy hỗ trợ công tác chăm sóc sức khỏe cho hệ thống bệnh
viên, giúp bệnh nhân đang điều trị Covid-19 sớm phục hồi.
2. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay
Câu hỏi trang 140
Em hãy xác định những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng Nhà ớc về vấn đề
dân tộc trong c liệu 5, 6. Các liệu đó thể hiện điều trong chính sách dân tộc
của Đảng và Nhà nước?
Gợi ý đáp án
- Những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc trong các
tư liệu 5, 6 là:
+ “Không phân biệt”.
+ “quốc gia thống nhất của các dân tộc”
+ “bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển”
+ “nghiêm cấm hành vi chia rẽ, kì thị”
- Các liệu số 5 6 thể hiện quan điểm của Đảng Nhà nước vchính sách dân
tộc là: Đoàn kết, Bình đẳng và Tương trợ nhau cùng phát triển.
Câu 1 trang 142
Lập bảng tóm tắt một số nội dung bản trong chính sách dân tộc của Đảng Nhà
nước (về kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng).
Gợi ý đáp án
*) Bảng tóm tắt: nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
Lĩnh vực
Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc
Kinh tế
- Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu
số, nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của các dân tộc, từng ớc
khắc phục chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc;...
Văn hóa
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Xã hội
- Thực hiện chính sách hội trong vùng đồng bào các dân tộc thiểu
số xuất phát từ đường lối chung đặc điểm riêng về trình độ phát
triển kinh tế - hội, tổ chức kết cấu hội, tập quán truyền
thống trong các dân tộc...
An ninh
quốc phòng
- Củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn để đoàn kết dân
tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người
và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá.
Câu 2 trang 142
Thông qua sách, báo, truyền hình, internet hoặc quan sát thực tế địa phương em hãy
kể tên một số chương trình thể hiện những nội dung bản trong chính sách n tộc
của Đảng và Nhà nước.
Gợi ý đáp án
- Một số chương trình cụ thể trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà Nước:
+ Ngày hội văn hóa, Thể thao Du lịch các dân tộc vùng Đông Bắc lần thứ X được
tổ chức vào năm 2018
+ Ngày hội hội văn hóa, Thể thao Du lịch các dân tộc y Nguyên lần thứ I, được
tổ chức tại Kon Tum vào tháng 5/2021
+ Năm 2008, Thủ ớng Cp đã ban hành quyết định số 1668/QĐ-TTg, lấy ngày 19/4
hằng năm Ngày Văn hóa các dân tộc Việt Nam nhằm tôn vinh giữ gìn văn hóa
các dân tộc Việt Nam.
+ Mô hình phát triển các vùng trồng chè của dân tộc Sán Chay ở Thái Nguyên
+ nhiều địa phương đã thành lập các trường phổ thông dân tộc nội trú để đào tạo,
giảng dạy cho con em đồng bào các dân tộc thiểu số hoặc con em các gia đình định cư
lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
Giải bài tập Luyện tập vận dụng Sử 10 Bài 14
Luyện tập 1
Em hãy trình bày qtrình hình thành phát triển khối đại đoàn dân tộc trên trục
thời gian.
Luyện tập 2
“Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”
(Hồ Chí Minh)
Em hiểu như thế nào về quan điểm trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Lấy những dẫn
chứng lịch sử để chứng minh cho luận giải của em.
Gợi ý đáp án
- Câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết/ Thành công, thành công, đại thành công”
đã khẳng định tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của tinh thần đoàn kết. Theo đó: Đoàn
kết thể tạo ra sức mạnh to lớn giúp con người vượt qua mọi khó khăn, thử thách,
nhờ đó mà đạt được những thành quả đáng tự hào.
- Một số dẫn chứng:
+ Do không huy động được sức mạnh đoàn kết của toàn dân nên cuộc kháng chiến
chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ đã thất bại.
+ Đoàn kết toàn dân một trong những nhân tố quan trọng, góp phần làm nên thắng
lợi trong ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần (thế
kỉ XIII).
Vận dụng 1
Hiện nay, trong danh sách Di sản văn hóa vật thể phi vật thể của Việt Nam được
UNESCO ghi danh nhiều di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số. Điều đó
gợi cho em suy nghĩ gì? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 dòng) giới thiệu về một di
sản của cư dân tộc thiểu số mà em thích nhất.
Gợi ý đáp án
Trong danh ch Di sản văn hóa vật thể phi vật thể của Việt Nam được UNESCO
ghi danh nhiều di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số đã thể hiện chính
sách dân tộc của Đảng và Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa.
Giới thiệu: lễ cấp sắc của người Dao ở Sơn La
- Người Dao Sơn La còn bảo tồn nhiều phong tục tập quán truyền thống, đặc biệt là
các nghi lễ chu kỳ đời người, trong đó có lễ cấp sắc.
- Lễ cấp sắc nghi lễ quan trọng, công nhận sự trưởng thành đối với người đàn ông
tất cả các ngành Dao. Trong lễ cấp sắc, người thụ lễ được đặt pháp danh (tên âm). Sau
khi trải qua nghi lễ này, người đàn ông Dao được công nhận con cháu Bàn Vương,
được trao quyền làm thầy, được cấp âm binh và được thờ cúng tổ tiên.
- Theo tiếng địa phương, cấp sắc được gọi quá tang hay quá tăng. “Quá” nghĩa
từng trải hoặc qua thử thách; “tang” đèn hoặc vật dụng dùng để soi sáng. Bởi vậy,
quá tang nghĩa trải qua lễ soi đèn, xuất phát từ việc thắp đèn soi sáng người thụ lễ
khi làm lễ cấp sắc.
- Lễ cấp sắc thường tổ chức cho con trai từ 10 tuổi trở lên thực hiện vào thời gian
nông nhàn. Để chuẩn bị lễ cấp sắc, gia đình phải nuôi lợn, tích lương thực, thực phẩm,
vàng mã và các thứ khác để làm lễ và cỗ mời bà con, họ hàng...
- Lễ cấp sắc của các ngành Dao thực hiện một số nghi lễ, như: lễ nhận thầy; lập ban
thờ mới; mời thần linh nhà thầy cúng đi làm lễ; mời thần linh, tổ tiên nhà người được
cấp sắc về làm lễ; lễ cấp đèn; lễ đặt tên; lễ dạy làm thầy/truyền phép…Tuy nhiên, mỗi
ngành lại có những khác biệt riêng.
- Lễ cấp sắc một trong những nghi lễ độc đáo được u truyền từ nhiều đời nay
trong cộng đồng dân tộc Dao. Trong lễ cấp sắc, người được cấp sắc những người
tham dự có thể hiểu hơn về lịch sử, cội nguồn của mình từ những bài cúng, tích truyện
thầy cúng đọc, từ đó, nâng cao ý thức bảo tồn những phong tục, tập quán tốt đẹp
của người Dao. Lễ cấp sắc phản ánh đời sống tinh thần phong phú của người Dao, thể
hiện qua các điệu múa, hát đối đáp - páo dung, tranh vẽ, hình cắt giấy… Lễ cấp sắc có
vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần, tín ngưỡng của đồng bào Dao, giúp họ
thêm sức mạnh tinh thần vượt qua khó khăn trong cuộc sống, hướng tới điều tốt đẹp
trong tương lai. Lễ cấp sắc hướng người đàn ông Dao cũng như các thành viên trong
cộng đồng biết tôn sư trọng đạo, kính trọng cha mẹ, luôn làm điều thiện.
- Ghi nhận giá trị tiêu biểu của di sản, Lễ cấp sắc của người Dao Sơn La được Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể
quốc gia tại Quyết định số 4036/QĐ-BVHTTDL ngày 21/11/2016.
Vận dụng 2
Nếu trường em hoặc tổ dân phố/làng/ bản nơi em đang sinh sống phát động cuộc thi
vẽ tranh hoặc sưu tầm hình ảnh viết bài tham gia Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân
tộc, em sẽ lựa chọn hình ảnh nào? Tại sao?
Gợi ý đáp án
- Nếu trường em hoặc tổ dân phố/làng/ bản nơi em đang sinh sống phát động cuộc thi
vẽ tranh hoặc sưu tầm hình ảnh viết bài tham gia Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân
tộc, em sẽ lựa chọn hình ảnh: mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng
- Vì: Hình ảnh cái “bọc trăm trứng” mang ý nghĩa tượng trưng rất thiêng liêng.
khẳng định rằng tất cả các dân tộc sống trên đất Việt đều chung một mẹ sinh ra, do đó
mối quan hệ giữa các dân tộc mối quan hanh em thân thiết. Hai tiếng đồng bào
(cùng một bọc) đã gợi lên đầy đủ và cảm động nghĩa tình keo sơn, máu thịt ấy.
| 1/7

Preview text:


Trả lời câu hỏi nội dung Sử 10 bài 14
1. Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam Câu 1 trang 137
Hãy cho biết khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt nam được hình thành trên những cơ sở
nào và thể hiện ra sao trong các thời kì lịch sử? Gợi ý đáp án
- Cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc:
+ Tình yêu gia đình và quê hương đất nước
+ Yêu cầu liên kết đẻ trị thủy, làm thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
+ Yêu cầu tập hợp lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.
- Biểu hiện của khối đoàn kết dân tộc qua các thời kì lịch sử:
+ Khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đã hình thành từ rất sớm - từ thời dựng nước Văn
Lang - Âu Lạc và được củng cố qua cuộc đấu tranh bền bỉ trong hơn 1000 năm Bắc thuộc
+ Thời kì phong kiến tự chủ, khối đại đoàn kết dân tộc luôn được các vương triều
quan tâm, xây dựng thông qua nhiều chính sách, biện pháp cụ thể.
+ Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930), khối đại đoàn kết dân tộc
ngày càng được củng cố, phát triển và mở rộng. Khối đại đoàn kết các dân tộc Việt
Nam được thể hiện tập trung trong Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam, đươc thành
lập này 18/11/1930 với tên gọi Hội Phản đế đồng minh, nay là Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 2 trang 137
Nêu nhận xét về sự hình thành và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Gợi ý đáp án
- Nhận xét: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ rất sớm; trải qua
bao thăng trầm, biến cố lịch sử, truyền thống đoàn kết toàn dân không bị phai nhạt, mà
luôn được củng cố, mở rộng. Câu hỏi trang 138
Em hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành độc lập trong
lịch sử dân tộc. Qua đó, phân tích vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam. Gợi ý đáp án
- Khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của các
cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập dân tộc. Câu hỏi trang 139
Quan sát Hình 2, kết hợp liên hệ thực tế, em hãy nêu vai trò, tầm quan trọng của khối
đoàn kết dân tộc trong cuộc sống hiện nay. Kể thêm một số ví dụ khác mà em biết. Gợi ý đáp án
- Vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc hiện nay
+ Đại đoàn kết dân tộc có vai trò to lớn, là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân
tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, giữ gìn ổn định xã hội, sự bền vững
của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia.
+ Đoàn kết giữa các dân tộc một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, đã và
đang được phát huy cao độ khi có thiên tai, dịch bệnh. - Ví dụ thực tế:
+ Ví dụ 1: Nhân dân cả nước chung tay góp sức để giúp đỡ đồng bào miền Trung vượt
qua khó khăn, khắc phục hậu quả do thiên tai bão lũ gây ra.
+ Ví dụ 2: Trước tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, gây ảnh hưởng lớn
đến đời sống của nhân dân, tháng 4/2020, doanh nhân Hoàng Tuấn Anh đã đưa ra
sáng kiến mở các “ATM gạo” và “ATM khẩu trang” để phát gạo, khẩu trang miễn phí
cho những người nghèo, người gặp khó khăn, không có thu nhập; tới tháng 8/2021,
anh Hoàng Tuấn Anh một lần nữa gây ấn tượng với sáng kiến “ATM Oxy” nhằm
cung cấp máy Oxy và bình Oxy hỗ trợ công tác chăm sóc sức khỏe cho hệ thống bệnh
viên, giúp bệnh nhân đang điều trị Covid-19 sớm phục hồi.
2. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay Câu hỏi trang 140
Em hãy xác định những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề
dân tộc trong các tư liệu 5, 6. Các tư liệu đó thể hiện điều gì trong chính sách dân tộc
của Đảng và Nhà nước? Gợi ý đáp án
- Những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc trong các tư liệu 5, 6 là: + “Không phân biệt”.
+ “quốc gia thống nhất của các dân tộc”
+ “bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển”
+ “nghiêm cấm hành vi chia rẽ, kì thị”
- Các tư liệu số 5 và 6 thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân
tộc là: Đoàn kết, Bình đẳng và Tương trợ nhau cùng phát triển. Câu 1 trang 142
Lập bảng tóm tắt một số nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà
nước (về kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng). Gợi ý đáp án
*) Bảng tóm tắt: nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Lĩnh vực
Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc Kinh tế
- Nhà nước chủ trương phát triển kinh tế miền núi, vùng dân tộc thiểu
số, nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh của các dân tộc, từng bước
khắc phục chênh lệch giữa các vùng, các dân tộc;... Văn hóa
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Xã hội
- Thực hiện chính sách xã hội trong vùng đồng bào các dân tộc thiểu
số xuất phát từ đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát
triển kinh tế - xã hội, tổ chức và kết cấu xã hội, tập quán và truyền
thống trong các dân tộc... An ninh
- Củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn để đoàn kết dân
tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người
quốc phòng và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá. Câu 2 trang 142
Thông qua sách, báo, truyền hình, internet hoặc quan sát thực tế ở địa phương em hãy
kể tên một số chương trình thể hiện những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc
của Đảng và Nhà nước. Gợi ý đáp án
- Một số chương trình cụ thể trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà Nước:
+ Ngày hội văn hóa, Thể thao và Du lịch các dân tộc vùng Đông Bắc lần thứ X được tổ chức vào năm 2018
+ Ngày hội hội văn hóa, Thể thao và Du lịch các dân tộc Tây Nguyên lần thứ I, được
tổ chức tại Kon Tum vào tháng 5/2021
+ Năm 2008, Thủ tướng Cp đã ban hành quyết định số 1668/QĐ-TTg, lấy ngày 19/4
hằng năm là Ngày Văn hóa các dân tộc Việt Nam nhằm tôn vinh và giữ gìn văn hóa các dân tộc Việt Nam.
+ Mô hình phát triển các vùng trồng chè của dân tộc Sán Chay ở Thái Nguyên
+ Ở nhiều địa phương đã thành lập các trường phổ thông dân tộc nội trú để đào tạo,
giảng dạy cho con em đồng bào các dân tộc thiểu số hoặc con em các gia đình định cư
lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
Giải bài tập Luyện tập vận dụng Sử 10 Bài 14 Luyện tập 1
Em hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển khối đại đoàn dân tộc trên trục thời gian. Luyện tập 2
“Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công” (Hồ Chí Minh)
Em hiểu như thế nào về quan điểm trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Lấy những dẫn
chứng lịch sử để chứng minh cho luận giải của em. Gợi ý đáp án
- Câu nói “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết/ Thành công, thành công, đại thành công”
đã khẳng định tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của tinh thần đoàn kết. Theo đó: Đoàn
kết có thể tạo ra sức mạnh to lớn giúp con người vượt qua mọi khó khăn, thử thách,
nhờ đó mà đạt được những thành quả đáng tự hào. - Một số dẫn chứng:
+ Do không huy động được sức mạnh đoàn kết của toàn dân nên cuộc kháng chiến
chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ đã thất bại.
+ Đoàn kết toàn dân là một trong những nhân tố quan trọng, góp phần làm nên thắng
lợi trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần (thế kỉ XIII). Vận dụng 1
Hiện nay, trong danh sách Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của Việt Nam được
UNESCO ghi danh có nhiều di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số. Điều đó
gợi cho em suy nghĩ gì? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 dòng) giới thiệu về một di
sản của cư dân tộc thiểu số mà em thích nhất. Gợi ý đáp án
Trong danh sách Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của Việt Nam được UNESCO
ghi danh có nhiều di sản thuộc về cộng đồng các dân tộc thiểu số đã thể hiện chính
sách dân tộc của Đảng và Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa.
Giới thiệu: lễ cấp sắc của người Dao ở Sơn La
- Người Dao ở Sơn La còn bảo tồn nhiều phong tục tập quán truyền thống, đặc biệt là
các nghi lễ chu kỳ đời người, trong đó có lễ cấp sắc.
- Lễ cấp sắc là nghi lễ quan trọng, công nhận sự trưởng thành đối với người đàn ông ở
tất cả các ngành Dao. Trong lễ cấp sắc, người thụ lễ được đặt pháp danh (tên âm). Sau
khi trải qua nghi lễ này, người đàn ông Dao được công nhận là con cháu Bàn Vương,
được trao quyền làm thầy, được cấp âm binh và được thờ cúng tổ tiên.
- Theo tiếng địa phương, cấp sắc được gọi là quá tang hay quá tăng. “Quá” nghĩa là
từng trải hoặc qua thử thách; “tang” là đèn hoặc vật dụng dùng để soi sáng. Bởi vậy,
quá tang nghĩa là trải qua lễ soi đèn, xuất phát từ việc thắp đèn soi sáng người thụ lễ khi làm lễ cấp sắc.
- Lễ cấp sắc thường tổ chức cho con trai từ 10 tuổi trở lên và thực hiện vào thời gian
nông nhàn. Để chuẩn bị lễ cấp sắc, gia đình phải nuôi lợn, tích lương thực, thực phẩm,
vàng mã và các thứ khác để làm lễ và cỗ mời bà con, họ hàng...
- Lễ cấp sắc của các ngành Dao thực hiện một số nghi lễ, như: lễ nhận thầy; lập ban
thờ mới; mời thần linh nhà thầy cúng đi làm lễ; mời thần linh, tổ tiên nhà người được
cấp sắc về làm lễ; lễ cấp đèn; lễ đặt tên; lễ dạy làm thầy/truyền phép…Tuy nhiên, mỗi
ngành lại có những khác biệt riêng.
- Lễ cấp sắc là một trong những nghi lễ độc đáo và được lưu truyền từ nhiều đời nay
trong cộng đồng dân tộc Dao. Trong lễ cấp sắc, người được cấp sắc và những người
tham dự có thể hiểu hơn về lịch sử, cội nguồn của mình từ những bài cúng, tích truyện
mà thầy cúng đọc, từ đó, nâng cao ý thức bảo tồn những phong tục, tập quán tốt đẹp
của người Dao. Lễ cấp sắc phản ánh đời sống tinh thần phong phú của người Dao, thể
hiện qua các điệu múa, hát đối đáp - páo dung, tranh vẽ, hình cắt giấy… Lễ cấp sắc có
vị trí quan trọng trong đời sống tinh thần, tín ngưỡng của đồng bào Dao, giúp họ có
thêm sức mạnh tinh thần vượt qua khó khăn trong cuộc sống, hướng tới điều tốt đẹp
trong tương lai. Lễ cấp sắc hướng người đàn ông Dao cũng như các thành viên trong
cộng đồng biết tôn sư trọng đạo, kính trọng cha mẹ, luôn làm điều thiện.
- Ghi nhận giá trị tiêu biểu của di sản, Lễ cấp sắc của người Dao ở Sơn La được Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể
quốc gia tại Quyết định số 4036/QĐ-BVHTTDL ngày 21/11/2016. Vận dụng 2
Nếu trường em hoặc tổ dân phố/làng/ bản nơi em đang sinh sống phát động cuộc thi
vẽ tranh hoặc sưu tầm hình ảnh và viết bài tham gia Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân
tộc, em sẽ lựa chọn hình ảnh nào? Tại sao? Gợi ý đáp án
- Nếu trường em hoặc tổ dân phố/làng/ bản nơi em đang sinh sống phát động cuộc thi
vẽ tranh hoặc sưu tầm hình ảnh và viết bài tham gia Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân
tộc, em sẽ lựa chọn hình ảnh: mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng
- Vì: Hình ảnh cái “bọc trăm trứng” mang ý nghĩa tượng trưng rất thiêng liêng. Nó
khẳng định rằng tất cả các dân tộc sống trên đất Việt đều chung một mẹ sinh ra, do đó
mối quan hệ giữa các dân tộc là mối quan hệ anh em thân thiết. Hai tiếng đồng bào
(cùng một bọc) đã gợi lên đầy đủ và cảm động nghĩa tình keo sơn, máu thịt ấy.