Giải Sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống Cánh diều

Giải Sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống Cánh diều vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Sử 10 Cánh diều. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.

Gii S 10 Bài 2: Tri thc lch s và cuc sng CD
M đầu trang 13 SGK S 10 CD
Đền Hùng ngày Gi T Hùng Vương (10-3 âm lch) biểu tượng ca truyn
thống yêu nước và đoàn kết hướng v ci ngun ca dân tc Việt Nam. Tín ngưỡng
th ng Hùng Vương đã trở thành nét đặc sắc trong văn hóa truyền thng ca
người Vit Nam.
Vy tri thc lch s vai trò, ý nghĩa như thế nào đối vi cuc sng ca mi
nhân và xã hi? Vì sao chúng ta cn phi hc tp và khám phá lch s?
Li gii
* Vai trò ca tri thc lch s:
+ Trang b nhng hiu biết v quá kh cho cá nhân và xã hi
+ Góp phn bo tn và phát huy các giá tr lch sử, văn hóa của các cộng đồng
+ Là cơ sở để các cng đồng cùng chung sng và phát trin bn vng
* Ý nghĩa của tri thc lch s:
+ Giúp con người nhn thc sâu sc v ci ngun, v bn sc ca cá nhân cng
đồng trong mi thời đi. Hiu biết v ci ngun, bn sắc cơ sở để con ngưi hiu
v chnh minh thế giới. Đây là nn tảng để tn ti, gi gìn phát huy các giá tr
lch sử, văn hoá cộng đng và chung sng trong mt thế giới đa dng.
+ Nh tri thc lch sử, con người th đúc kết vn dng thành công nhiu i
hc kinh nghim trong cuc sng, tránh lp li nhng sai lm t quá kh.
+ Tri thc lch s còn giúp con ngưi có th d báo chính xác v thời cơ và nguy
trong tương lai, hoc thấy được chiều hướng vận động, phát trin ca hin ti.
* Vì sao phi hc tp và khám phá lch s:
+ Tri thc lch s rt rng lớn và đa dạng. Nhng kiến thc lch s nhà trường ch
mt phn nh trong kho tàng tri thc lch s ca quc gia, nhân loi. Mun hiu
đầy đủ và đúng đắn v lch s cn có mt quá trình lâu dài.
+ Tri thc v lch s biến đổi phát trin không ngng, gn lin vi s xut hin
ca các ngun s liu mi, những quan điểm và nhn thc mới, lĩnh vực nghiên cu
mi. Do vy, nhng nhn thc v s kin, hiện tượng lch s ca con người hôm
nay rt có th s thay đổi trong tương lai.
+ Cùng vi vic tim hiu tri thc, vic hc tp lch s suốt đời s giúp mọi ngưi
m rng cp nht vn kiến thc hoàn thin phát triển kĩ năng, xây dựng s t
tin, thích ng vi những thay đổi nhanh chóng ca hi, to ra nhng hội mi
trong cuc sng và ngh nghip.
1. Vai trò và ý nghĩa ca tri thc lch s
Câu hi trang 14 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, liệu quan sát đồ 2.1,
Hình 2.2 hãy: Cho biết vai trò ý nghĩa của tri thc lch s đối vi cuc sng ca
con ngưi.
Li gii
- Vai trò ca tri thc lch s:
+ Trang b nhng hiu biết v quá kh cho cá nhân và xã hi
+ Góp phn bo tn và phát huy các giá tr lch sử, văn hóa của các cộng đồng
+ Là cơ sở để các cng đồng cùng chung sng và phát trin bn vng
- Ý nghĩa ca tri thc lch s:
+ Giúp con người nhn thc sâu sc v ci ngun, v bn sc ca cá nhân cng
đồng trong mi thời đi. Hiu biết v ci ngun, bn sắc cơ sở để con ngưi hiu
v chnh minh thế giới. Đây là nn tảng để tn ti, gi gìn phát huy các giá tr
lch sử, văn hoá cộng đng và chung sng trong mt thế giới đa dng.
+ Nh tri thc lch sử, con người th đúc kết vn dng thành công nhiu i
hc kinh nghim trong cuc sng, tránh lp li nhng sai lm t quá kh.
+ Tri thc lch s còn giúp con ngưi có th d báo chính xác v thời cơ và nguy
trong tương lai, hoc thấy được chiều hướng vận động, phát trin ca hin ti.
Câu hi trang 14 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, liệu quan sát đồ 2.1,
Hình 2.2 hãy: Cho biết trong bi cnh toàn cu hóa, theo em cn phải làm đ gi
gìn bn sắc văn hóa?
Li gii
- Để gi gìn bn sắc văn hóa trong bối cnh toàn cu hóa hin nay, chúng ta cn:
+ Tôn trng và có ý thc gìn gi những nét văn hóa truyền thng tốt đẹp ca dân tc
+ Sn sàng tiếp thu, hc hi nhng thành tựu văn minh tiến b ca nhân loi để b
sung và làm giàu thêm cho văn hóa dân tc
+ Phê phán, đấu tranh chng lại các hành động làm xu, làm mai một đi bản sắc văn
hóa truyn thng. d: tình trng lm dng tiếng nước ngoài khi giao tiếp d làm
mt đi s trong sáng ca tiếng Vit…
2. Hc tp và khám phá lch s sut đi
Câu hi trang 15 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát Bng 2.1, Hình 2.3,
hãy gii thích vì sao phi hc tp lch s suốt đời. Cho ví d.
Li gii
- Cn phi hc tp lch s sut đi, vì:
+ Tri thc lch s rt rng lớn và đa dạng. Nhng kiến thc lch s nhà trường ch
mt phn nh trong kho tàng tri thc lch s ca quc gia, nhân loi. Mun hiu
đầy đủ và đúng đắn v lch s cn có mt quá trình lâu dài.
+ Tri thc v lch s biến đổi phát trin không ngng, gn lin vi s xut hin
ca các ngun s liu mi, những quan điểm và nhn thc mới, lĩnh vực nghiên cu
mi. Do vy, nhng nhn thc v s kin, hiện tượng lch s ca con người hôm
nay rt có th s thay đổi trong tương lai.
+ Cùng vi vic tim hiu tri thc, vic hc tp lch s suốt đời s giúp mọi ngưi
m rng cp nht vn kiến thc hoàn thin phát triển kĩ năng, xây dựng s t
tin, thích ng vi những thay đổi nhanh chóng ca hi, to ra nhng hội mi
trong cuc sng và ngh nghip.
- d 1: Nhng kiến thc lch s chúng ta được hc trưng ph thông hin nay
ch mt phn nh, cho ta biết những điểm ni bt trong tiến trình phát trin ca
nhân loi (nói chung) ca dân tc (nói riêng). Mun hiu biết đầy đủ, ngoài SGK,
chúng ta cn phải đầu tư thời gian, công sức đ nghiên cu, hc hi, tiếp thu tri thc
lch s t nhiu nguồn khác nhau, như: các sách chuyên khảo; tp chí nghiên cu;
phim tài liệu…
- d 2: Trước đây, chúng ta thường nhận định rằng, bước tiến hóa t Ngưi ti
c thanh Người tinh khôn din ra cách ngày nay khong 4 vạn năm; hiện nay, thông
qua nhiu ngun s liu mi, các nhà khoa học đã đưa ra nhận định mi rằng: người
tinh khôn xut hin ch ngày nay khong 15 vạn năm. Hoc trong lch s dân tc
Việt Nam, trước kia, chúng ta cho rằng “Việt Nam lch s hơn 4000 năm dựng
nước và gi nước”; tuy nhiên, thông qua các ngun s liu v s hình thành và phát
trin của nhà nước Văn Lang, chúng ta đã có nhận thc mi rng: lch s dựng nước
gi c ca Vit Nam cho ti hin nay là khoảng 2700 năm. Nvậy, tri thc
v lch s biến đổi phát trin không ngừng, chúng ta cũng cần không ngng hc
tp, tiếp thu tri thc mi.
Câu hi trang 16 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát Bảng 2.2, đồ 2.2,
hãy nêu cách thức sưu tầm, thu thp, x thông tin s liu trong quá trình hc
tp, khám phá lch s.
Li gii
- Cách thức sưu tầm, thu thp s liu:
+ Lập thư mục và danh mc các ngun s liu cn thu thp
+ Thu thập thông tin thông qua các phương pháp: phỏng vn, s dng bng hi,
khảo sát,quan sát, đin dã.
+ Sưu tầm, đc và ghi chép thông tin s liệu liên quan đến vấn đề nghiên cu
- Cách thc x lí thông tin, tư liệu:
+ Chn lc, phân loi s liệu để thun li cho vic xác minh, đánh giá
+ Xác minh, đánh giá về ngun gc s liu, thời điểm ra đời, ni dung s liu phn
ánh.
Câu hi trang 17 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 2.4, hãy:
Cho biết kiến thc bài hc lch s mi liên h như thế nào vi cuc sng hin
ti.
Li gii
- Kiến thc bài hc lch s mi liên h cht ch vi cuc sng hin tại. Điều
này được th hin vic:
+ Thông qua tri thc lch s, con ngưi th gii thích, hiểu hơn những vấn đề
thi s trong nước và quc tế, nhng vấn đề thc tin cuc sng hin nay.
+ Nhng vấn đề thi s thc tin ca hin tại đều ít nhiu xut phát những đã
din ra trong quá kh kết qu ca quá trình hình thành, phát trin biến đổi
qua thi gian.
+ Vic nhn thức đầy đ và toàn din v nhng vấn để đương đại không th tách ri
tri thc lch s liên quan trong quá kh.
Câu hi trang 17 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 2.4, hãy:
Vn dng kiến thc lch s để giải thích nguyên nhân băng tan Bc Cc cho
biết tác đng ca hin tượng này đối vi nhân loi.
Li gii
- Hoạt động của con người mt trong nhng nguyên nhân chính dẫn đến hin
ng nóng lên của Trái Đất, thúc đẩy quá trình tan băng Bc cc. Điều này th
hin vic:
+ Các cuc cách mng công nghip din ra t thế k XVIII vi vic s dng quy mô
ln các ngun nguyên nhiên liu hóa thạch (than đá, dầu m, khí đốt…), con
người đã xả thải ra môi trưng một lượng cc ln các khí thải như: CO2, Metan…
Các khí này khi thi vào khí quyn s ngăn bức x Mt Tri ph xa ra ngoài, làm
cho nhit đ Trái Đt nóng lên
+ Ngoài ra, hoạt đng cht phá rng ba bãi của con người theo thời gian cũng tác
động làm biến đổi khí hu toàn cu.
- Tác đng t hiện tượng băng tan đi vi nhân loi:
+ Hiện tượng băng tan sẽ dn đến việc gia tăng mực c biển, thúc đẩy quá trình
bin xâm thực đất lin. T đó, khiến diện tích đất lin b st giảm, các đo qun
đảo th b nhấn chìm; đất đai các vùng ven biển b nhim mn, khó th canh
tác
+ Khi băng tan, mực c biển gia tăng, đ mn của nước bin ca s thay đổi, t
đó dẫn đến nhng biến đổi chui thức ăn sinh vật; nhiu loài sinh vật nguy bị
diệt vong…
Luyn tp và vn dng trang 17 SGK S 10 CD
Luyn tp trang 17 SGK S 10 CD: Tri thc lch s vai trò, ý nghĩa như thế
nào đối vi cá nhân và xã hi?
Li gii
- Vai trò ca tri thc lch s:
+ Trang b nhng hiu biết v quá kh cho cá nhân và xã hi
+ Góp phn bo tn và phát huy các giá tr lch sử, văn hóa của các cộng đồng
+ Là cơ sở để các cng đồng cùng chung sng và phát trin bn vng
- Ý nghĩa ca tri thc lch s:
+ Giúp con người nhn thc sâu sc v ci ngun, v bn sc ca cá nhân cng
đồng trong mi thời đi. Hiu biết v ci ngun, bn sắc cơ sở để con ngưi hiu
v chnh minh thế giới. Đây là nn tảng để tn ti, gi gìn phát huy các giá tr
lch sử, văn hoá cộng đng và chung sng trong mt thế giới đa dng.
+ Nh tri thc lch sử, con người th đúc kết vn dng thành công nhiu i
hc kinh nghim trong cuc sng, tránh lp li nhng sai lm t quá kh.
+ Tri thc lch s còn giúp con ngưi có th d báo chính xác v thời cơ và nguy
trong tương lai, hoc thấy được chiều hướng vận động, phát trin ca hin ti.
Vn dng 1 trang 17 SGK S 10 CD: Hãy sưu tầm mt câu chuyn v truyn
thống đoàn kết ca nhân dân Vit Nam trong lch s k vi bn hc (nêu
ngun gc ca câu chuyn và cách thc sưu tầm).
Li gii
* Câu chuyện “Chiếc đng hồ” và bài học v s đoàn kết
Ni dung câu truyn: Giữa mùa thu năm 1954, Chủ tch H Chí Minh đến thăm Hội
ngh rút kinh nghim ci cách ruộng đất Bc. Ti hi nghị, đưc biết lnh
của Trung ương rút bớt mt s cán b đi học lp tiếp qun Th đô. Ai nấy cũng đều
háo hc muốn đi, nhất nhng người quê Nội. Bao năm xa nhà, nh Th đô,
nay được dp v công tác, ai ai cũng nguyn vọng đề ngh cp trên chiếu cố.
ng cán b d hi ngh nhiều phân tán. Ban lãnh đạo ít nhiu thy khó x. Lúc
đó, ch tch H Chí Minh lên diễn đàn, giữa mùa thu nhưng trời vn còn nóng, m
hôi ướt đẫm hai bên vai áo nâu ca Bác, Bác hin t nhìn khp hội trường nói
chuyn v tình hình thi sự. Khi nói đến nhim v của toàn Đảng trong lúc này, Bác
bỗng rút trong túi áo giơ ra mt chiếc đồng h hỏi các đồng chí cán b trong hi
trưng tng câu hi v chc năng của tng b phn trong chiếc đồng hồ. Ai ai cũng
đồng thanh tr lời đúng hết các câu hi ca Bác.
- Đến câu hỏi: Trong cái đồng h, b phn nào là quan trng?
Khi mọi người n đang suy nghĩ thì Bác lại hỏi: Trong cái đồng h, b mt b
phận đi có được không?
- Mi người đồng thanh đáp: Thưa Bác không!
Nghe mọi người tr lời, Bác bèn giơ cao chiếc đồng h lên và nói:
- Các chú , các b phn ca mt chiếc đồng h cũng như các quan củ mt
Nhà nước, như các nhiệm v ca cách mạng. Đã nhiệm v ca cách mạng thì đều
là quan trọng, đều cn phi làm. Các chú th nghĩ xem: trong mt chiếc đồng h
anh kim đòi làm anh ch s, anh máy lại đòi ra ngoài làm cái mặt đồng hồ…cứ
tranh nhau ch đứng như thế thì có còn là cái đng h được không?
Ngưi tiếp tục căn dặn: đối vi chi bộ, đảng b hay tt c các quan, đơn vị cũng
vy, mi phòng, ban là mt b phn không th thiếu. Tt c đều mt nhim v
riêng, vic ln vic nh nhưng đó đều mt phn quan trng trong mt tp th,
mi nhim v như mt mc xích ni li với nhau để to thành mt khi vng chc,
thì mi chúng ta phi tht s đoàn kết, n lc, c gng phát huy kh năng của mình,
h tr lẫn nhau để hoàn thành nhim v. Vic so bì, tính toán thiệt hơn về quyn li,
trách nhim hay ngi vic nng tìm vic nh thì s dn đến mất đoàn kết, ảnh hưởng
đến nhim v chung
Nhn xét: Câu chuyn tuy ngắn nhưng lại mang giá tr lớn, ng ln ca ch
tch H Chí Minh v tinh thần đoàn kết dân tộc. đoàn kết mi to nên sc mnh
tp th, sc mnh dân tộc để đánh thắng gic ngoại xâm, để xây dng bo v T
quc.
* Ngun gc câu truyn và cách thức sưu tm:
- Ngun gc: Câu truyện được dn theo sách Bác H kính yêu ca nhà xut bn
Kim Đng.
- Cách thức sưu tầm:
+ Lp danh mc các ngun s liu, các kênh khai thác thông tin (sách báo, tp chí,
internet…) trong quá trình tìm hiu
+ Chn lc, phân loi thông tin
+ Xác minh lại thông tin (đối chiếu ni dung câu truyn trong sách: Bác H kính
yêu vi Tp 3 ca seri phim tài liu Khát vng H Chí Minh Khát vng Vit Nam;
đối chiếu vi các bài báo trên Internet…)
Vn dng 2 trang 17 SGK S 10 CD: Em đã từng s dng nhng kiến thc lch
s nào để gii quyết các tình hung gp phi trong cuc sng? Hãy chia s mt vài
ví d vi thy cô và bn hc.
Li gii
- Ví d:
+ S dng kiến thc lch s để gii thích hiện tượng Trái Đất nóng lên
+ S dng kiến thc lch s để gii thích cho em trai hiểu đưc tc ưp xác ca
người Ai Cp c đại; tc xăm mình ca ngưi Vit cổ…
| 1/10

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống CD
Mở đầu trang 13 SGK Sử 10 CD
Đền Hùng và ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 âm lịch) là biểu tượng của truyền
thống yêu nước và đoàn kết hướng về cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Tín ngưỡng
thờ cúng Hùng Vương đã trở thành nét đặc sắc trong văn hóa truyền thống của người Việt Nam.
Vậy tri thức lịch sử có vai trò, ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của mỗi cá
nhân và xã hội? Vì sao chúng ta cần phải học tập và khám phá lịch sử? Lời giải
* Vai trò của tri thức lịch sử:
+ Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội
+ Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng
+ Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững
* Ý nghĩa của tri thức lịch sử:
+ Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng
đồng trong mọi thời đại. Hiểu biết về cội nguồn, bản sắc là cơ sở để con người hiểu
về chỉnh minh và thế giới. Đây là nền tảng để tồn tại, giữ gìn và phát huy các giá trị
lịch sử, văn hoá cộng đồng và chung sống trong một thế giới đa dạng.
+ Nhờ tri thức lịch sử, con người có thể đúc kết và vận dụng thành công nhiều bài
học kinh nghiệm trong cuộc sống, tránh lặp lại những sai lầm từ quá khứ.
+ Tri thức lịch sử còn giúp con người có thể dự báo chính xác về thời cơ và nguy cơ
trong tương lai, hoặc thấy được chiều hướng vận động, phát triển của hiện tại.
* Vì sao phải học tập và khám phá lịch sử:
+ Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng. Những kiến thức lịch sử ở nhà trường chỉ
là một phần nhỏ trong kho tàng tri thức lịch sử của quốc gia, nhân loại. Muốn hiểu
đầy đủ và đúng đắn về lịch sử cần có một quá trình lâu dài.
+ Tri thức về lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng, gắn liền với sự xuất hiện
của các nguồn sử liệu mới, những quan điểm và nhận thức mới, lĩnh vực nghiên cứu
mới. Do vậy, những nhận thức về sự kiện, hiện tượng lịch sử của con người hôm
nay rất có thể sẽ thay đổi trong tương lai.
+ Cùng với việc tim hiểu tri thức, việc học tập lịch sử suốt đời sẽ giúp mọi người
mở rộng và cập nhật vốn kiến thức hoàn thiện và phát triển kĩ năng, xây dựng sự tự
tin, thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của xã hội, tạo ra những cơ hội mới
trong cuộc sống và nghề nghiệp.
1. Vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử
Câu hỏi trang 14 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Sơ đồ 2.1,
Hình 2.2 hãy: Cho biết vai trò và ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người. Lời giải
- Vai trò của tri thức lịch sử:
+ Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội
+ Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng
+ Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững
- Ý nghĩa của tri thức lịch sử:
+ Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng
đồng trong mọi thời đại. Hiểu biết về cội nguồn, bản sắc là cơ sở để con người hiểu
về chỉnh minh và thế giới. Đây là nền tảng để tồn tại, giữ gìn và phát huy các giá trị
lịch sử, văn hoá cộng đồng và chung sống trong một thế giới đa dạng.
+ Nhờ tri thức lịch sử, con người có thể đúc kết và vận dụng thành công nhiều bài
học kinh nghiệm trong cuộc sống, tránh lặp lại những sai lầm từ quá khứ.
+ Tri thức lịch sử còn giúp con người có thể dự báo chính xác về thời cơ và nguy cơ
trong tương lai, hoặc thấy được chiều hướng vận động, phát triển của hiện tại.
Câu hỏi trang 14 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Sơ đồ 2.1,
Hình 2.2 hãy: Cho biết trong bối cảnh toàn cầu hóa, theo em cần phải làm gì để giữ gìn bản sắc văn hóa? Lời giải
- Để giữ gìn bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, chúng ta cần:
+ Tôn trọng và có ý thức gìn giữ những nét văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Sẵn sàng tiếp thu, học hỏi những thành tựu văn minh tiến bộ của nhân loại để bổ
sung và làm giàu thêm cho văn hóa dân tộc
+ Phê phán, đấu tranh chống lại các hành động làm xấu, làm mai một đi bản sắc văn
hóa truyền thống. Ví dụ: tình trạng lạm dụng tiếng nước ngoài khi giao tiếp dễ làm
mất đi sự trong sáng của tiếng Việt…
2. Học tập và khám phá lịch sử suốt đời
Câu hỏi trang 15 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát Bảng 2.1, Hình 2.3,
hãy giải thích vì sao phải học tập lịch sử suốt đời. Cho ví dụ. Lời giải
- Cần phải học tập lịch sử suốt đời, vì:
+ Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng. Những kiến thức lịch sử ở nhà trường chỉ
là một phần nhỏ trong kho tàng tri thức lịch sử của quốc gia, nhân loại. Muốn hiểu
đầy đủ và đúng đắn về lịch sử cần có một quá trình lâu dài.
+ Tri thức về lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng, gắn liền với sự xuất hiện
của các nguồn sử liệu mới, những quan điểm và nhận thức mới, lĩnh vực nghiên cứu
mới. Do vậy, những nhận thức về sự kiện, hiện tượng lịch sử của con người hôm
nay rất có thể sẽ thay đổi trong tương lai.
+ Cùng với việc tim hiểu tri thức, việc học tập lịch sử suốt đời sẽ giúp mọi người
mở rộng và cập nhật vốn kiến thức hoàn thiện và phát triển kĩ năng, xây dựng sự tự
tin, thích ứng với những thay đổi nhanh chóng của xã hội, tạo ra những cơ hội mới
trong cuộc sống và nghề nghiệp.
- Ví dụ 1: Những kiến thức lịch sử chúng ta được học ở trường phổ thông hiện nay
chỉ là một phần nhỏ, cho ta biết những điểm nổi bật trong tiến trình phát triển của
nhân loại (nói chung) và của dân tộc (nói riêng). Muốn hiểu biết đầy đủ, ngoài SGK,
chúng ta cần phải đầu tư thời gian, công sức để nghiên cứu, học hỏi, tiếp thu tri thức
lịch sử từ nhiều nguồn khác nhau, như: các sách chuyên khảo; tạp chí nghiên cứu; phim tài liệu…
- Ví dụ 2: Trước đây, chúng ta thường nhận định rằng, bước tiến hóa từ Người tối
cổ thanh Người tinh khôn diễn ra cách ngày nay khoảng 4 vạn năm; hiện nay, thông
qua nhiều nguồn sử liệu mới, các nhà khoa học đã đưa ra nhận định mới rằng: người
tinh khôn xuất hiện cách ngày nay khoảng 15 vạn năm. Hoặc trong lịch sử dân tộc
Việt Nam, trước kia, chúng ta cho rằng “Việt Nam có lịch sử hơn 4000 năm dựng
nước và giữ nước”; tuy nhiên, thông qua các nguồn sử liệu về sự hình thành và phát
triển của nhà nước Văn Lang, chúng ta đã có nhận thức mới rằng: lịch sử dựng nước
và giữ nước của Việt Nam cho tới hiện nay là khoảng 2700 năm. Như vậy, tri thức
về lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng, chúng ta cũng cần không ngừng học
tập, tiếp thu tri thức mới.
Câu hỏi trang 16 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát Bảng 2.2, Sơ đồ 2.2,
hãy nêu cách thức sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu trong quá trình học
tập, khám phá lịch sử. Lời giải
- Cách thức sưu tầm, thu thập sử liệu:
+ Lập thư mục và danh mục các nguồn sử liệu cần thu thập
+ Thu thập thông tin thông qua các phương pháp: phỏng vấn, sử dụng bảng hỏi,
khảo sát,quan sát, điền dã.
+ Sưu tầm, đọc và ghi chép thông tin sử liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Cách thức xử lí thông tin, tư liệu:
+ Chọn lọc, phân loại sử liệu để thuận lợi cho việc xác minh, đánh giá
+ Xác minh, đánh giá về nguồn gốc sử liệu, thời điểm ra đời, nội dung sử liệu phản ánh.
Câu hỏi trang 17 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 2.4, hãy:
Cho biết kiến thức và bài học lịch sử có mối liên hệ như thế nào với cuộc sống hiện tại. Lời giải
- Kiến thức và bài học lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ với cuộc sống hiện tại. Điều
này được thể hiện ở việc:
+ Thông qua tri thức lịch sử, con người có thể giải thích, hiểu rõ hơn những vấn đề
thời sự trong nước và quốc tế, những vấn đề thực tiễn cuộc sống hiện nay.
+ Những vấn đề thời sự và thực tiễn của hiện tại đều ít nhiều xuất phát những gì đã
diễn ra trong quá khứ và là kết quả của quá trình hình thành, phát triển và biến đổi qua thời gian.
+ Việc nhận thức đầy đủ và toàn diện về những vấn để đương đại không thể tách rời
tri thức lịch sử liên quan trong quá khứ.
Câu hỏi trang 17 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 2.4, hãy:
Vận dụng kiến thức lịch sử để giải thích nguyên nhân băng tan ở Bắc Cực và cho
biết tác động của hiện tượng này đối với nhân loại. Lời giải
- Hoạt động của con người là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện
tượng nóng lên của Trái Đất, thúc đẩy quá trình tan băng ở Bắc cực. Điều này thể hiện ở việc:
+ Các cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra từ thế kỉ XVIII với việc sử dụng quy mô
lớn các nguồn nguyên – nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt…), con
người đã xả thải ra môi trường một lượng cực lớn các khí thải như: CO2, Metan…
Các khí này khi thải vào khí quyển sẽ ngăn bức xạ Mặt Trời phả xa ra ngoài, làm
cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên
+ Ngoài ra, hoạt động chặt phá rừng bừa bãi của con người theo thời gian cũng tác
động làm biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Tác động từ hiện tượng băng tan đối với nhân loại:
+ Hiện tượng băng tan sẽ dẫn đến việc gia tăng mực nước biển, thúc đẩy quá trình
biển xâm thực đất liền. Từ đó, khiến diện tích đất liền bị sụt giảm, các đảo và quần
đảo có thể bị nhấn chìm; đất đai các vùng ven biển bị nhiễm mặn, khó có thể canh tác
+ Khi băng tan, mực nước biển gia tăng, độ mặn của nước biển của sẽ thay đổi, từ
đó dẫn đến những biến đổi chuỗi thức ăn sinh vật; nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị diệt vong…
Luyện tập và vận dụng trang 17 SGK Sử 10 CD
Luyện tập trang 17 SGK Sử 10 CD: Tri thức lịch sử có vai trò, ý nghĩa như thế
nào đối với cá nhân và xã hội? Lời giải
- Vai trò của tri thức lịch sử:
+ Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội
+ Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng
+ Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững
- Ý nghĩa của tri thức lịch sử:
+ Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng
đồng trong mọi thời đại. Hiểu biết về cội nguồn, bản sắc là cơ sở để con người hiểu
về chỉnh minh và thế giới. Đây là nền tảng để tồn tại, giữ gìn và phát huy các giá trị
lịch sử, văn hoá cộng đồng và chung sống trong một thế giới đa dạng.
+ Nhờ tri thức lịch sử, con người có thể đúc kết và vận dụng thành công nhiều bài
học kinh nghiệm trong cuộc sống, tránh lặp lại những sai lầm từ quá khứ.
+ Tri thức lịch sử còn giúp con người có thể dự báo chính xác về thời cơ và nguy cơ
trong tương lai, hoặc thấy được chiều hướng vận động, phát triển của hiện tại.
Vận dụng 1 trang 17 SGK Sử 10 CD: Hãy sưu tầm một câu chuyện về truyền
thống đoàn kết của nhân dân Việt Nam trong lịch sử và kể với bạn học (nêu rõ
nguồn gốc của câu chuyện và cách thức sưu tầm). Lời giải
* Câu chuyện “Chiếc đồng hồ” và bài học về sự đoàn kết
Nội dung câu truyện: Giữa mùa thu năm 1954, Chủ tịch Hồ Chí Minh đến thăm Hội
nghị rút kinh nghiệm cải cách ruộng đất ở Hà Bắc. Tại hội nghị, được biết có lệnh
của Trung ương rút bớt một số cán bộ đi học lớp tiếp quản Thủ đô. Ai nấy cũng đều
háo hức muốn đi, nhất là những người quê ở Hà Nội. Bao năm xa nhà, nhớ Thủ đô,
nay được dịp về công tác, ai ai cũng có nguyện vọng đề nghị cấp trên chiếu cố. Tư
tưởng cán bộ dự hội nghị có nhiều phân tán. Ban lãnh đạo ít nhiều thấy khó xử. Lúc
đó, chủ tịch Hồ Chí Minh lên diễn đàn, giữa mùa thu nhưng trời vẫn còn nóng, mồ
hôi ướt đẫm hai bên vai áo nâu của Bác, Bác hiền từ nhìn khắp hội trường và nói
chuyện về tình hình thời sự. Khi nói đến nhiệm vụ của toàn Đảng trong lúc này, Bác
bỗng rút trong túi áo giơ ra một chiếc đồng hồ và hỏi các đồng chí cán bộ trong hội
trường từng câu hỏi về chức năng của từng bộ phận trong chiếc đồng hồ. Ai ai cũng
đồng thanh trả lời đúng hết các câu hỏi của Bác.
- Đến câu hỏi: Trong cái đồng hồ, bộ phận nào là quan trọng?
Khi mọi người còn đang suy nghĩ thì Bác lại hỏi: Trong cái đồng hồ, bỏ một bộ
phận đi có được không?
- Mọi người đồng thanh đáp: Thưa Bác không ạ!
Nghe mọi người trả lời, Bác bèn giơ cao chiếc đồng hồ lên và nói:
- Các chú ạ, các bộ phận của một chiếc đồng hồ cũng ví như các cơ quan củ một
Nhà nước, như các nhiệm vụ của cách mạng. Đã là nhiệm vụ của cách mạng thì đều
là quan trọng, đều cần phải làm. Các chú thử nghĩ xem: trong một chiếc đồng hồ mà
anh kim đòi làm anh chữ số, anh máy lại đòi ra ngoài làm cái mặt đồng hồ…cứ
tranh nhau chỗ đứng như thế thì có còn là cái đồng hồ được không?
Người tiếp tục căn dặn: đối với chi bộ, đảng bộ hay tất cả các cơ quan, đơn vị cũng
vậy, mỗi phòng, ban là một bộ phận không thể thiếu. Tất cả đều có một nhiệm vụ
riêng, dù việc lớn việc nhỏ nhưng đó đều là một phần quan trọng trong một tập thể,
mỗi nhiệm vụ như một mắc xích nối lại với nhau để tạo thành một khối vững chắc,
thì mỗi chúng ta phải thật sự đoàn kết, nổ lực, cố gắng phát huy khả năng của mình,
hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. Việc so bì, tính toán thiệt hơn về quyền lợi,
trách nhiệm hay ngại việc nặng tìm việc nhẹ thì sẽ dẫn đến mất đoàn kết, ảnh hưởng đến nhiệm vụ chung
Nhận xét: Câu chuyện tuy ngắn nhưng lại mang giá trị lớn, tư tưởng lớn của chủ
tịch Hồ Chí Minh về tinh thần đoàn kết dân tộc. Có đoàn kết mới tạo nên sức mạnh
tập thể, sức mạnh dân tộc để đánh thắng giặc ngoại xâm, để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
* Nguồn gốc câu truyện và cách thức sưu tầm:
- Nguồn gốc: Câu truyện được dẫn theo sách Bác Hồ kính yêu của nhà xuất bản Kim Đồng. - Cách thức sưu tầm:
+ Lập danh mục các nguồn sử liệu, các kênh khai thác thông tin (sách báo, tạp chí,
internet…) trong quá trình tìm hiểu
+ Chọn lọc, phân loại thông tin
+ Xác minh lại thông tin (đối chiếu nội dung câu truyện trong sách: Bác Hồ kính
yêu với Tập 3 của seri phim tài liệu Khát vọng Hồ Chí Minh – Khát vọng Việt Nam;
đối chiếu với các bài báo trên Internet…)
Vận dụng 2 trang 17 SGK Sử 10 CD: Em đã từng sử dụng những kiến thức lịch
sử nào để giải quyết các tình huống gặp phải trong cuộc sống? Hãy chia sẻ một vài
ví dụ với thầy cô và bạn học. Lời giải - Ví dụ:
+ Sử dụng kiến thức lịch sử để giải thích hiện tượng Trái Đất nóng lên
+ Sử dụng kiến thức lịch sử để giải thích cho em trai hiểu được tục ướp xác của
người Ai Cập cổ đại; tục xăm mình của người Việt cổ…