Giải Sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại Cánh diều

Giải Sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại Cánh diều vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu học tập môn Lịch sử 10 Cánh diều nhé.

Gii S 10 Bài 4: S hc vi mt s lĩnh vực, ngành hiện đại
CD
M đầu trang 25 SGK S 10 CD
Ngày 3-11-2020, T chc Giải thưởng Du lch Thế gii (WTA) công b Gii
thưng Du lch Thế gii ln th 27 khu vực châu Á. Theo đó, Việt Nam đã giành
được chiến thng trong cuc bình chn ba hng mc tr thành “Điểm đến hàng
đầu châu Á v di sn, m thc và văn hóa”
Vy S hc những đóng góp vào s kin trên? S học vai tnhư thế nào
trong công tác bo tn, phát huy nhng giá tr di sản văn hoá, di sn thiên nhiên? S
hc mi quan h như thế nào đối vi mt s ngành, ngh trong lĩnh vực Công
nghiệp văn hoá?
Li gii
- S hc mi quan h gn cht ch vi: công tác bo tn, phát huy nhng giá
tr di sản văn hoá, di sn thiên nhiên; công nghiệp văn hóa phát triển ngành du
lch.
1. S hc vi công c bo tn phát huy giá tr di sản văn hoá, di sản thiên
nhiên
Câu hi trang 27 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát các hình 4.2, 4.3 hãy
phân tích mi quan h gia S hc vi công tác bo tn phát huy các giá tr di
sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Hãy làm rõ mi quan h đó qua một ví d c th.
Li gii
- S hc và di sản văn hóa, di sn thiên nhiên có mi quan h gn bó, mt thiết:
+ Th nht, các loi nh di sản văn hoá (vật th, phi vt th, hn hợp,...) đều đóng
vai trò là ngun s liu quan trọng đặc biệt đối vi nghiên cu lch s. Vic bo tn
di sn theo dng thc vốn có là sở để nhà s hc có th miêu t, trình bày lch s
quá kh mt cách chính xác.
+ Th hai, S hc nghiên cu v lch s hình thành, phát trin ca di sản văn hoá, di
sản thiên nhiên, xác đnh v trí, vai trò và ý nghĩa của di sản đối vi cộng đồng
+ Th ba, S hc cung cp nhng thông tin giá tr tin cy (v đặc điểm, loi
hinh, cấu trúc, địa bàn dân cư, tác động - nh hưởng,...) liên quan đến di sn văn hoá,
di sản thiên nhiên, làm cơ sở cho công tác bo tn và phát huy giá tr ca di sn.
+ Th tư, công tác bảo tn phát huy giá tr di sản văn hoá, di sn thiên nhiên
vai trò đặc bit quan trng trong vic duy trì c bn sc cộng đồng, thúc đẩy
kinh tế - hi phát trin bn vng, giáo dc th h tr, bo v s đa dạng văn hoá
và đa dạng sinh hc trên toàn cu.
+ Th năm, sử học xác đnh giá tr ca các di sản văn hoá, di sản thiên nhiên cn
bo tồn, đề xut nhng hình thức, phương pháp bảo tn bn vng, hiu quả. Ngưc
li, công tác bo tn giúp gi gìn được nhng giá tr lch s ca di sn cho cng
đồng và nhân loi.
- d: Nhng du tích còn li ca thành C Loa (thuc C Loa, huyện Đông
Anh, Ni hin nay) ngun s liu quan trng, giúp chúng ta hiểu hơn về
lch s của nhà c Âu Lạc. Ngược li, thông qua các tri thc lch s v thành C
Loa, chúng ta th xác định được vai trò ý nghĩa ca di sản này đối vi cng
đồng; t đó có giải pháp bo tn phù hp đối vi di sn.
2. S hc vi s phát trin ngành Công nghiệp văn hoá
Câu hi trang 28 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát Bng 4, hãy nêu vai
trò ca S học đối vi mt s ngành, ngh trong lĩnh vực Công nghiệp văn hóa.
Trình bày tác động ca s phát trin các ngành, ngh thuộc lĩnh vc Công nghip
văn hóa đối vi S hc.
Li gii
- Vai trò ca s hc đi vi ngành công nghiệp văn hóa:
+ Cung cp nhng tri thức liên quan đến ngành (v quá trình hình thành, phát trin
và biến đổi; v v trí, vai trò của ngành trong đời sng xã hi, )
+ Hình thành ý ng ngun cm hng cho ngành Công nghip văn hoá (đề tài
phim nh, các loi hình gii trí thi trang... gn vi qung bá di sản văn hoá).
+ Nghiên cứu, đề xut chiến c phát trin bn vng (kết hp gia bo tn các giá
tr lch sử, văn hoá với phát trin kinh tế, xã hi).
- Tác đng ca ngành công nghiệp văn hóa đối vi s hc:
+ Cung cp thông tin, ngun tri thc ca ngành cho vic nghiên cu lch s (v quá
trình ra đi thc trng trin vng, v trí và đóng góp của ngành đối vi xã hi,...).
+ Thúc đy s hc phát trin (qung các gtr lch sử, văn hoá truyền thng,...
ca các cộng đồng, cũng như tri thức lch s và văn hoá nhân loi).
+ Góp phần lưu gi phát huy các giá tr lch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông
qua ngành để giáo dc các thế h, tôn vinh các giá tr lch sử, văn hoá,…)
3. Lch s và văn hoá đối vi s phát trin du lch
Câu hi trang 30 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, liệu quan sát các hình t
4.4 đến 4.6 các đồ 4.1, 4.2 hãy: Gii thích vai trò ca lch s văn hóa đối vi
s phát trin du lch.
Li gii
Vai trò ca lch s và văn hóa đối vi s phát trin du lch.
- ngun di sản, tài nguyên quý giá để phát trin ngành du lịch, đem lại nhng
ngun lc ln
- Cung cp tri thc lch sử, văn hóa để h tr qu bá, thúc đẩy ngành du lch phát
trin bn vng
- Cung cp bài hc kinh nghiệm, nh thành ý ởng để lên kế hoch, xây dng
chiến lược phát trin ngành du lch
Câu hi trang 30 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, liệu quan sát các hình t
4.4 đến 4.6 các đ 4.1, 4.2 hãy: Phân tích tác động ca du lịch đi vi công c
bo tn di tích lch s và văn hóa. Lấy ví d c th và phân tích.
Li gii
- Tác đng ca du lịch đối vi công tác bo tn di tích lch s và văn hóa:
+ Mang li ngun lc h tr cho vic bo tn di tích lch s và văn hóa
+ Cung cp thông tin của ngành để s hc nghiên cứu, đề xut gii pháp bo tn
phát trin bn vng
+ Qung lch s, văn hóa cộng đồng ra bên ngoài; kết ni nâng cao v thế ca
các ngành du lch, s hc
- d: Tha Thiên Huế (Vit Nam) mt điểm đến hi t ca nhiu loi hình di
sản văn hóa vt th phi vt th, hp dn khách du lịch trong c ln quc tế.
Vic tnh Tha Thiên Huế đẩy mnh các hoạt động qung du lch, coi du lch
mt trong nhng ngành kinh tế mũi nhọn đã tác động tích cc; góp phn qung
lch s văn hóa của dân tc Vit Nam. Ngày 19/5/2016, tại Đại Ni Huế đã
din ra triển lãm “Huế trong mt các họa màu nước quc tế 2016”. Triển lãm này
là mt trong minh chng cho thy sc hút ca các di sản văn hóa – lch s Vit Nam
đối vi du khách.
Luyn tp và vn dng trang 30 SGK S 10 CD
Luyn tp 1 trang 30 SGK S 10 CD: V đồ duy thể hin nhng ni dung
chính ca bài hc.
Li gii
Luyn tp 2 trang 30 SGK S 10 CD: K tên 5 di sản văn hóa của Việt Nam được
UNESCO ghi danh Di sn Thế gii. Hãy gii thiu v các giá tr lch sử, văn hóa
liên quan đến nhng di sản đó.
Li gii
* K tên 5 di sản văn hóa của Việt Nam đưc UNESCO ghi danh là Di sn Thế gii
+ Nhã nhạc cung đình Huế - đưc UNESCO công nhn Kit tác truyn khu
Di sản văn hóa phi vt th đại din ca nhân loi (năm 2003)
+ Tín ngưỡng th cúng Hùng vương Phú Th - được UNESCO công nhn Di
sản văn hóa phi vật th đại din ca nhân loại (năm 2012)
+ Khu di tích Hoàng thành Thăng Long (Hà Ni) - được UNESCO công nhn Di
sản văn hóa thế giới (năm 2010)
+ Thành nhà H - được UNESCO công nhn là Di sản văn hóa thế gii (năm 2011)
+ Qun th di tích C đô Huế - được UNESCO công nhn là Di sản văn hóa thế gii
(năm 1993).
* Gii thiu v các giá tr lch s và văn hóa liên quan đến các di sn
- Nhã nhạc cung đình Huế:
+ Giá tr lch s: cung cp nhng thông tin phn ánh v l nghi cung đình Vit
Nam thi phong kiến
+ Giá tr văn hóa: góp phần quảng n hóa Việt Nam ra bên ngoài; ngun tài
nguyên để phát trin du lch…
- Tín ngưng th cúng Hùng vương ở Phú Th:
+ Giá tr lch s: phn ánh v đời sng tinh thn ca ngưi Vit c thi Văn Lang
+ Giá tr văn hóa: phn ánh lòng t hào v ci ngun dân tc; truyn thng ung
nước nh nguồn được trao truyn t đời này sang đi khác ca nhân dân Vit Nam;
góp phn giáo dục lòng yêu ớc, đoàn kết cộng đồng dân tộc; đồng thi góp phn
quảng văn hóa Việt Nam ra bên ngoài; nguồn tài nguyên đ phát trin du
lch…
- Khu di tích Hoàng thành Thăng Long (Hà Ni):
+ Giá tr lch sử: Khu di tích trung tâm Hoàng thành Thăng Long, k c di tích kho
c hc phát hiện trong lòng đất các di tích trên mặt đất, đã cung cấp nhiu ngun
s liu quý, phn chiếu b dày lch s gần như liên tc t: th ph An Nam, thành
Đại La thế k thi thuộc Đường (VII IX), đến Cấm thành Thăng Long từ thi
qua Trần, Sơ, Mạc, trung hưng (thế k X - cui thế k XVIII), ri thành
Thăng Long Ni thi Nguyn (thế k XIX), qua thi Pháp thuc (thế k XX)
cho đến hin nay.
+ Giá tr văn hóa: Di ch Hoàng Thành góp phn nâng cao hình nh ca Ni
Việt Nam như một trung tâm văn hoá có b dày lch s, t đó khuyến khích nim t
hào dân tc; qung lch s và văn hóa Việt Nam ra bên ngoài; to sc hút ln v
du lch…
Vn dng trang 30 SGK S 10 CD: Gii thiu mt di sn (hoặc địa điểm) địa
phương em có thể phát trin du lch.
Li gii
(*) Gii thiệu Văn Miếu Quc T Giám
- Văn Miếu - Quc T Giám hin nay thuộc địa bàn quận Đống Đa Ba Đình,
thành ph Hà Ni.
- Theo liệu lch sử, năm 1070, Thánh Tông cho dựng Văn Miếu, đắp tượng
Khng T, Chu Công, t phi, v ng tht thp nh hin, bn mùa tế t cho
Hoàng thái t đến học. Năm 1076, triều đình lại cho lp Quc T Giám. Năm 1253
i Trần), đổi tên Quc T Giám thành Quc T viện. Đến đời Lê (năm 1483), đổi
tên Quc T vin thành Thái Hc đưng. Thi Nguyn, khu vực này được đi thành
Văn Miếu Hà Ni.
- Tri qua thi gian gần 1000 năm, các công trình kiến trúc ca di tích s thay
đổi nht đnh. Hin nay, di tích còn bo tồn được mt s hng mc kiến trúc thi Lê
thi Nguyn. Khu nhà Thái Hc mới được Nhà nước phc dng năm 1999 -
2000.
- Dựa vào công năng kiến trúc, th chia di tích thành hai khu vực chính: Văn
Miếu (nơi thờ t tiên Nho) và Quc T Giám (trường đào tạo trí thc Nho hc).
- Vi nhng giá tr lch sử, văn hóa và khoa hc tiêu biu của di tích, năm 1962, B
Văn hóa (nay là B n hóa, Thể thao và Du lịch) đã xếp hạng Văn Miếu- Quc T
Giám Di tích quc gia; ngày 10/5/2012, Th ng Chính ph đã quyết định xếp
hạng Văn Miếu - Quc T Giám là di tích quc gia đc bit.
| 1/8

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại CD
Mở đầu trang 25 SGK Sử 10 CD
Ngày 3-11-2020, Tổ chức Giải thưởng Du lịch Thế giới (WTA) công bố Giải
thưởng Du lịch Thế giới lần thứ 27 khu vực châu Á. Theo đó, Việt Nam đã giành
được chiến thắng trong cuộc bình chọn ba hạng mục và trở thành “Điểm đến hàng
đầu châu Á về di sản, ẩm thực và văn hóa”
Vậy Sử học có những đóng góp gì vào sự kiện trên? Sử học có vai trò như thế nào
trong công tác bảo tồn, phát huy những giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên? Sử
học Có mối quan hệ như thế nào đối với một số ngành, nghề trong lĩnh vực Công nghiệp văn hoá? Lời giải
- Sử học có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với: công tác bảo tồn, phát huy những giá
trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên; công nghiệp văn hóa và phát triển ngành du lịch.
1. Sử học với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên
Câu hỏi trang 27 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát các hình 4.2, 4.3 hãy
phân tích mối quan hệ giữa Sử học với công tác bảo tồn và phát huy các giá trị di
sản văn hóa, di sản thiên nhiên. Hãy làm rõ mối quan hệ đó qua một ví dụ cụ thể. Lời giải
- Sử học và di sản văn hóa, di sản thiên nhiên có mối quan hệ gắn bó, mật thiết:
+ Thứ nhất, các loại hình di sản văn hoá (vật thể, phi vật thể, hỗn hợp,...) đều đóng
vai trò là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt đối với nghiên cứu lịch sử. Việc bảo tồn
di sản theo dạng thức vốn có là cơ sở để nhà sử học có thể miêu tả, trình bày lịch sử
quá khứ một cách chính xác.
+ Thứ hai, Sử học nghiên cứu về lịch sử hình thành, phát triển của di sản văn hoá, di
sản thiên nhiên, xác định vị trí, vai trò và ý nghĩa của di sản đối với cộng đồng
+ Thứ ba, Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy (về đặc điểm, loại
hinh, cấu trúc, địa bàn dân cư, tác động - ảnh hưởng,...) liên quan đến di sản văn hoá,
di sản thiên nhiên, làm cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.
+ Thứ tư, công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có
vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì kí ức và bản sắc cộng đồng, thúc đẩy
kinh tế - xã hội phát triển bền vững, giáo dục thể hệ trẻ, bảo vệ sự đa dạng văn hoá
và đa dạng sinh học trên toàn cầu.
+ Thứ năm, sử học xác định giá trị của các di sản văn hoá, di sản thiên nhiên cần
bảo tồn, đề xuất những hình thức, phương pháp bảo tồn bền vững, hiệu quả. Ngược
lại, công tác bảo tồn giúp giữ gìn được những giá trị lịch sử của di sản cho cộng đồng và nhân loại.
- Ví dụ: Những dấu tích còn lại của thành Cổ Loa (thuộc xã Cổ Loa, huyện Đông
Anh, Hà Nội hiện nay) là nguồn sử liệu quan trọng, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về
lịch sử của nhà nước Âu Lạc. Ngược lại, thông qua các tri thức lịch sử về thành Cổ
Loa, chúng ta có thể xác định được vai trò và ý nghĩa của di sản này đối với cộng
đồng; từ đó có giải pháp bảo tồn phù hợp đối với di sản.
2. Sử học với sử phát triển ngành Công nghiệp văn hoá
Câu hỏi trang 28 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát Bảng 4, hãy nêu vai
trò của Sử học đối với một số ngành, nghề trong lĩnh vực Công nghiệp văn hóa.
Trình bày tác động của sự phát triển các ngành, nghề thuộc lĩnh vực Công nghiệp
văn hóa đối với Sử học. Lời giải
- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:
+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển
và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )
+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài
phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).
+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá
trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).
- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:
+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá
trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).
+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,...
của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).
+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông
qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)
3. Lịch sử và văn hoá đối với sự phát triển du lịch
Câu hỏi trang 30 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ
4.4 đến 4.6 các sơ đồ 4.1, 4.2 hãy: Giải thích vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch. Lời giải
Vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch.
- Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch, đem lại những nguồn lực lớn
- Cung cấp tri thức lịch sử, văn hóa để hỗ trợ quả bá, thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững
- Cung cấp bài học kinh nghiệm, hình thành ý tưởng để lên kế hoạch, xây dựng
chiến lược phát triển ngành du lịch
Câu hỏi trang 30 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ
4.4 đến 4.6 các sơ đồ 4.1, 4.2 hãy: Phân tích tác động của du lịch đối với công tác
bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa. Lấy ví dụ cụ thể và phân tích. Lời giải
- Tác động của du lịch đối với công tác bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa:
+ Mang lại nguồn lực hỗ trợ cho việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa
+ Cung cấp thông tin của ngành để sử học nghiên cứu, đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững
+ Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng ra bên ngoài; kết nối và nâng cao vị thế của
các ngành du lịch, sử học
- Ví dụ: Thừa Thiên Huế (Việt Nam) là một điểm đến hội tụ của nhiều loại hình di
sản văn hóa vật thể và phi vật thể, hấp dẫn khách du lịch trong nước lẫn quốc tế.
Việc tỉnh Thừa Thiên Huế đẩy mạnh các hoạt động quảng bá du lịch, coi du lịch là
một trong những ngành kinh tế mũi nhọn đã có tác động tích cực; góp phần quảng
bá lịch sử và văn hóa của dân tộc Việt Nam. Ngày 19/5/2016, tại Đại Nội Huế đã
diễn ra triển lãm “Huế trong mắt các họa sĩ màu nước quốc tế 2016”. Triển lãm này
là một trong minh chứng cho thấy sức hút của các di sản văn hóa – lịch sử Việt Nam đối với du khách.
Luyện tập và vận dụng trang 30 SGK Sử 10 CD
Luyện tập 1 trang 30 SGK Sử 10 CD: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện những nội dung chính của bài học. Lời giải
Luyện tập 2 trang 30 SGK Sử 10 CD: Kể tên 5 di sản văn hóa của Việt Nam được
UNESCO ghi danh là Di sản Thế giới. Hãy giới thiệu về các giá trị lịch sử, văn hóa
liên quan đến những di sản đó. Lời giải
* Kể tên 5 di sản văn hóa của Việt Nam được UNESCO ghi danh là Di sản Thế giới
+ Nhã nhạc cung đình Huế - được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và
Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại (năm 2003)
+ Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương ở Phú Thọ - được UNESCO công nhận là Di
sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại (năm 2012)
+ Khu di tích Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội) - được UNESCO công nhận là Di
sản văn hóa thế giới (năm 2010)
+ Thành nhà Hồ - được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới (năm 2011)
+ Quần thể di tích Cố đô Huế - được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới (năm 1993).
* Giới thiệu về các giá trị lịch sử và văn hóa liên quan đến các di sản
- Nhã nhạc cung đình Huế:
+ Giá trị lịch sử: cung cấp những thông tin phản ánh về lễ nghi cung đình ở Việt Nam thời phong kiến
+ Giá trị văn hóa: góp phần quảng bá văn hóa Việt Nam ra bên ngoài; là nguồn tài
nguyên để phát triển du lịch…
- Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương ở Phú Thọ:
+ Giá trị lịch sử: phản ánh về đời sống tinh thần của người Việt cổ thời Văn Lang
+ Giá trị văn hóa: phản ánh lòng tự hào về cội nguồn dân tộc; truyền thống uống
nước nhớ nguồn được trao truyền từ đời này sang đời khác của nhân dân Việt Nam;
góp phần giáo dục lòng yêu nước, đoàn kết cộng đồng dân tộc; đồng thời góp phần
quảng bá văn hóa Việt Nam ra bên ngoài; là nguồn tài nguyên để phát triển du lịch…
- Khu di tích Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội):
+ Giá trị lịch sử: Khu di tích trung tâm Hoàng thành Thăng Long, kể cả di tích khảo
cổ học phát hiện trong lòng đất và các di tích trên mặt đất, đã cung cấp nhiều nguồn
sử liệu quý, phản chiếu bề dày lịch sử gần như liên tục từ: thủ phủ An Nam, thành
Đại La thế kỷ thời thuộc Đường (VII – IX), đến Cấm thành Thăng Long từ thời Lý
qua Trần, Lê Sơ, Mạc, Lê trung hưng (thế kỉ X - cuối thế kỷ XVIII), rồi thành
Thăng Long – Hà Nội thời Nguyễn (thế kỷ XIX), qua thời Pháp thuộc (thế kỉ XX) cho đến hiện nay.
+ Giá trị văn hóa: Di tích Hoàng Thành góp phần nâng cao hình ảnh của Hà Nội và
Việt Nam như một trung tâm văn hoá có bề dày lịch sử, từ đó khuyến khích niềm tự
hào dân tộc; quảng bá lịch sử và văn hóa Việt Nam ra bên ngoài; tạo sức hút lớn về du lịch…
Vận dụng trang 30 SGK Sử 10 CD: Giới thiệu một di sản (hoặc địa điểm) ở địa
phương em có thể phát triển du lịch. Lời giải
(*) Giới thiệu Văn Miếu – Quốc Tử Giám
- Văn Miếu - Quốc Tử Giám hiện nay thuộc địa bàn quận Đống Đa và Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- Theo tư liệu lịch sử, năm 1070, Lý Thánh Tông cho dựng Văn Miếu, đắp tượng
Khổng Tử, Chu Công, tứ phối, vẽ tượng thất thập nhị hiền, bốn mùa tế tự và cho
Hoàng thái tử đến học. Năm 1076, triều đình lại cho lập Quốc Tử Giám. Năm 1253
(đời Trần), đổi tên Quốc Tử Giám thành Quốc Tử viện. Đến đời Lê (năm 1483), đổi
tên Quốc Tử viện thành Thái Học đường. Thời Nguyễn, khu vực này được đổi thành Văn Miếu Hà Nội.
- Trải qua thời gian gần 1000 năm, các công trình kiến trúc của di tích có sự thay
đổi nhất định. Hiện nay, di tích còn bảo tồn được một số hạng mục kiến trúc thời Lê
và thời Nguyễn. Khu nhà Thái Học mới được Nhà nước phục dựng năm 1999 - 2000.
- Dựa vào công năng kiến trúc, có thể chia di tích thành hai khu vực chính: Văn
Miếu (nơi thờ tự tiên Nho) và Quốc Tử Giám (trường đào tạo trí thức Nho học).
- Với những giá trị lịch sử, văn hóa và khoa học tiêu biểu của di tích, năm 1962, Bộ
Văn hóa (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) đã xếp hạng Văn Miếu- Quốc Tử
Giám là Di tích quốc gia; ngày 10/5/2012, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định xếp
hạng Văn Miếu - Quốc Tử Giám là di tích quốc gia đặc biệt.