Giải Sử 10 Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại CD

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sử 10 Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại CD để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sử 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Gii S 10 Bài 9: Cách mng công nghip thi kì hiện đại
CD
M đầu trang 61 SGK S 10 CD
-phi-a là mt rô-bốt được chế to và thiết kế năm 2015 mang hình dáng giống con
người. Ngày 25-10-2017, Sô-phi-a rô-bốt đầu tiên được Chính ph -rp Xê-út
cp quyn ng dân như con người. Đây sản phm ca cuc ch mng công
nghip ln th ba ln th tư, đồng thi du mc quan trng trong quá trình
phát trin ca nhân loi.
Vy cuc Cách mng công nghip ln th ba ln th diễn ra trong bi cnh
lch s như thế nào? Thành tựu, ý nghĩa và tác động ca nó ra sao?
Li gii
a/ Cách mng công nghip ln 3
- Bi cnh lch s din ra cuc Cách mng công nghip ln th ba:
+ Tiền đề t nhng thành tu ca cách mng công nghip ln th nht và ln th hai
+ Nhng nhu cu v đi sng vt cht và tinh thn ngày càng cao của con người
+ Các vấn đề toàn cu như bùng nổ dân s, ô nhiễm môi trường, dch bệnh…
+ Chiến tranh thế gii th hai đặt ra nhu cu phát minh ra các loại vũ khí, phương
tin chiến tranh mi
+ Khng hoảng năng lượng đặc bit là s cn kit ca tài nguyên thiên nhiên
+ S phát trin mnh m ca nn kinh tế, đc bit là các nước tư bản ch nghĩa.
- Thành tựu bản là: t động hoá da vào máy tính, internet, công ngh thông tin,
thiết b điện tử,…
b/ Cách mng công nghip ln 4
- Bi cnh lch s din ra cuc Cách mng công nghip ln th tư:
+ Tiền đề t nhng thành tu ca ba cuc cách mạng trước đó
+ Nhu cầu đời sng vt cht và tinh thn ngày càng cao của con người
+ Toàn cu hóa tiếp tc din ra mnh mẽ, đem lại nhng hi thách thức đối
vi các nưc.
+ Khng hong tài chính, n công, suy thoái kinh tế toàn cu
- Nhng thành tựu cơ bn ca cuc Cách mng công nghip ln th tư là kĩ thuật s,
công ngh sinh hc và s phát trin công ngh liên ngành, đa ngành
c/ Ý nghĩa:
+ Mc đ đóng góp của khoa hc công ngh vào tăng trưởng kinh tế ngày càng ln.
+ To ra c ngành sn xut t động, năng suất lao động tăng cao không có sự
tham gia ca con ngưi.
+ Gii quyết mt t hp ln các bài toán sn xut ca ng nghip hin đại đem
li hiu qu kinh tế to ln.
+ Công ngh thông tin ngày càng được ng dng rng rãi trong mi ngành kinh tế
và hot đng xã hi.
+ Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin
+ Thúc đẩy quá trình toàn cu hóa và khu vc hóa nn kinh tế thế gii
1. Cuc Cách mng công nghip ln th ba
Câu hi trang 62 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát đ 9.1 hãy trình
bày bi cnh lch s din ra cuc Cách mng công nghip ln th ba.
Li gii
- Bi cnh lch s din ra cuc Cách mng công nghip ln th ba:
+ Tiền đề t nhng thành tu ca cách mng công nghip ln th nht và ln th hai
+ Nhng nhu cu v đi sng vt cht và tinh thn ngày càng cao của con người
+ Các vấn đề toàn cu như bùng nổ dân s, ô nhiễm môi trường, dch bệnh…
+ Chiến tranh thế gii th hai đặt ra nhu cu phát minh ra các loại vũ khí, phương
tin chiến tranh mi
+ Khng hoảng năng lượng đặc bit là s cn kit ca tài nguyên thiên nhiên
+ S phát trin mnh m ca nn kinh tế, đc bit là các nước tư bản ch nghĩa.
Câu hi trang 64 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, liệu quan sát các hình 9.2
đến 9.8 hãy nêu nhng thành tựu bản ca cuc Cách mng công nghip ln th
ba. Gii thiu thành tu tiêu biu nht.
Li gii
a/ Thành tu cơ bản cuc Cách mng công nghip ln th ba là t động hoá da vào
máy tính, internet, công ngh thông tin, thiết b điện tử,…
- Năm 1946, máy tính điện t ra đời đầu tiên M. S ra đời ca máy tỉnh điện t
đã dẫn đến t động hoá trong quá trình sn xut
- Internet:
+ Năm 1957, Văn phòng X Công ngh thông tin của quan nghiên cu các
D án kĩ thut cao M (ARPA) đã phát minh ra Internet.
+ Năm 1969, internet được khai thác s dng.
+ Năm 1990, mạng điện toán người Anh tên Tim Béc--ly, đã sáng tạo ra
công c đơn giản hầu như miễn phí để thu thp thông tin t internet - mt giao
thc mang tên World Wide Web (WWW).
+ T năm 1991, khi WWW bắt đầu đi vào hoạt động, web internet phát trin
động nht vi tốc đ chóng mt.
=> S ra đời ca máy tính nhân, h điều hành, internet trình duyệt web đã
đánh dấu s ra đời ca cuc cách mng s hoá.
- Công ngh thông tin phát trin mnh m như mt s bùng n trên phm vi toàn
cu. T đây, máy vi tính được s dng khp mọi nơi khả năng liên kết vi
nhau bi các mng truyn d liu, hình thành mng thông tin máy tính toàn cu,
- Nhiu thiết b điện t từng ớc được chế to, như thiết b viễn thông (điện thoi,
ti-vi,...), thiết b thu thanh và truyn hình (ra-đa, kinh thiên văn, vệ tinh nhân to,...),
thiết b y tế (tia X-quang, bc x,...),...
- Bên cạnh đó con người còn đạt đưc nhiu thành tựu trên lĩnh vực: chế to vt liu
mi, chinh phục vũ tr, giao thông vn ti và thông tin liên lc, s dng nguồn năng
ng mi, công ngh sinh học,….
b/ Gii thiu v chiếc máy tính điện t s đầu tiên
- ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) máy tính đin t s
đầu tiên do Giáo -s-ly hc trò thiết kế vào năm 1943, đưc hoàn thành
vào năm 1946. Đây là một máy tính khng l vi chiu dài 20 m, chiu cao 2,8 m.
- ENIAC bao gồm: 18000 đèn điện t, 1500 công tc t động, nặng hơn 30 tn
tiêu th 140 KW/gi. Máy tính kh năng thực hin 5000 phép toán cng trong
mt giây.
2. Cuc Cách mng công nghip ln th
Câu hi trang 65 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát đ 9.2, hãy trình
bày bi cnh lch s din ra cuc Cách mng công nghip ln th .
Li gii
- Bi cnh lch s din ra cuc Cách mng công nghip ln th tư:
+ Tiền đề t nhng thành tu ca ba cuc cách mạng trước đó
+ Nhu cầu đời sng vt cht và tinh thn ngày càng cao của con người
+ Toàn cu hóa tiếp tc din ra mnh mẽ, đem lại nhng hi thách thức đối
vi các nưc.
+ Khng hong tài chính, n công, suy thoái kinh tế toàn cu
Câu hi trang 67 SGK S 10 CD: Đọc thông tin, liệu quan sát các hình 9.9
đến 9.12 hãy trình bày nhng thành tựu cơ bản ca cuc Cách mng công nghip
ln th tư. Giới thiu mt thành tu tiêu biu nht.
Li gii
a/ Nhng thành tu bản ca cuc Cách mng công nghip ln th thuật
s, công ngh sinh hc và s phát trin công ngh liên ngành, đa ngành
- thuật s gm nhng yếu t ct lõi Trí tu nhân to (AI), Internet kết ni vn
vt và D liu ln.
+ Trí tu nhân tạo được ng dng trong nhiu lĩnh vực, như nhà máy thông minh,
-bt thông minh, giao thông vn ti, y tế, giáo dc, xây dng,…
+ Internet kết ni vn vt phm vi ng dng rt rng lớn, điển hình như điều
hành sn xut, xe thông minh, nhà máy thông minh, giao thông vn ti, qun môi
trưng, mua sm thông minh, hc tp trc tuyến,…
+ D liu lớn đưc ng dng trong nhiều lĩnh vực, như sản xut, xây dng, giao
thông vn ti, quản lý nhà nước, giáo dục và đào tạo,...
- Công ngh sinh hc s phát trin ca các công ngh liên ngành, đa ngành,...
cũng đt nhiu thành tu to ln.
+ Công ngh sinh hc gn kết vi nhiều lĩnh vực trong sn xut cuc sống như
chn to ging cây trng vật nuôi mang các đc tnh mi, chế biến và bo qun thc
phân, sn xut các chế phm sinh hc s dng trong nông nghip, thuc bo v thc
vt,…
+ Ba công ngh ch yếu tác động đến s thay đổi cuc sống con người là công ngh
gen (công ngh di truyn), nuôi cy mô và nhân bn.
- Ngoài ra, Cách mng công nghip ln th còn đạt nhiu thành tựu trên lĩnh vực
vt lí vi rô-bt thế h mi, máy in 3D, xe t lái, công ngh na-nô, các vt liu mi,
điện toán đám mây,...
b/ Gii thiu v trí tu nhân to (AI)
- Trí tu nhân to khoa học thuật sn xuất máy móc thông minh, đặc bit là
các chương trình máy tính thông minh
- Trí tu nhân tạo được ng dng trong nhiu lĩnh vực, như nhà máy thông minh,
-bt thông minh, giao thông vn ti, y tế, giáo dc, xây dng,...
- Trí tu nhân tạo đã góp phần không nh trong việc giúp con người tiết kim sc
lao động, đy nhanh qtrình t động hoá s hoá nn kinh tế vi chi phí r n
so vi nhng cách thc truyn thông.
3. Ý nghĩa, tác động ca cuc Cách mng công nghip ln th ba và ln th
Câu hi trang 69 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát đ 9.3, các hình
9.13 đến 9.15 hãy làm rõ ý nghĩa ca cuc Cách mng công nghip ln th ba và ln
th đối vi s phát trin kinh tế ca thế giới. Hãy làm ý nghĩa đó qua mt
d c th.
Li gii
- Ý nghĩa ca cuc Cách mng công nghip ln th ba và ln th tư:
+ Vi s xut hin ca nn sn xut da trên công ngh điện t, mc độ đóng góp
ca khoa hc công ngh vào tăng trưởng kinh tế ngày càng ln.
+ Vic s dụng người máy công nghiệp được coi là phương tiện thuật quan trng
hợp thành chương trình hiện đại hoá toàn b nên sn xut, to ra các ngành sn xut
t động, năng suất lao động tăng cao mà không có sự tham gia của con người.
+ Vic s dụng máy đin toán trong thiết kế, chế tạo máy, lĩnh vực hàng không, tên
lửa, trụ, điện tử, đã cho phép giải quyết mt t hp ln c bài toán sn xut ca
công nghip hiện đại và đem lại hiu qu kinh tế to ln.
+ Công ngh thông tin ngày càng được ng dng rng rãi trong mi ngành kinh tế
và hot đng xã hi.
+ Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin
+ Thúc đẩy quá trình toàn cu hóa và khu vc hóa nn kinh tế thế gii
- d: trong những năm đầu thế k XX, đóng góp ca khoa hc công ngh vào
tăng trưởng kinh tế mi ch 10 20% thì đến những năm cuối thế k XX, đóng
góp đó đã tăng lên 75 80%.
Câu hi trang 70 SGK S 10 CD: Đọc thông tin quan sát Bng 9, Hình 9.16
hãy phân tích tác đng ca cuc Cách mng công nghip ln th ba và ln th tư đối
vi xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi vi cuc cách mạng đó như thế
nào?
Li gii
a/ Tác động đối vi xã hi, văn hóa
- Tác đng tích cc:
+ M rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con ngưi
+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn
+ Đưa tri thức xâm nhp sâu vào nn sn xut vt cht
+ Tác động mnh m đến xu hướng tiêu dùng ca ngưi dân
- Tác đng tiêu cc:
+ Làm tăng sự l thuc của con ngưi vào công nghệ, như: máy tính, đin thoi
thông minh, h thống Internet…
+ Phát sinh tình trng văn hóa “lai căng”
+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thng
+ Xung đột gia nhiu yếu t, giá tr văn hóa truyền thng và hiện đại.
b/ S thích nghi ca Vit Nam
- Vit Nam hiện đang quốc gia tốc độ phát trin mnh m v vin thông
công ngh thông tin.
- Công ngh thông tin đang đưc ph cp rộng rãi đến người dân ng dng trong
mi lĩnh vc hot đng kinh tế, xã hi.
Luyn tp và vn dng trang 70 SGK S 10 CD
Luyn tp trang 70 SGK S 10 CD: Lp bng t nhng thành tu tiêu biu
ca cuc Cách mng công nghip ln th ba và ln th tư.
Li gii
* Bng 1: thành tu cách mng công nghip ln 3
Thi gian
Thành tu tiêu biu
Năm 1946
Máy tính đin t ra đời đầu tiên M
Năm 1957
ARPA đã phát minh ra Internet.
Năm 1969
Internet đưc khai thác s dng.
Năm 1990
Tim Béc--ly phát minh ra World Wide Web (WWW)
Na sau
thế k XX
Công ngh thông tin phát trin mnh m; hình thành mng thông tin
máy tính toàn cu
Nhiu thiết b điện t từng bước đưc chế to
Con người còn đạt được nhiu thành tựu trên lĩnh vực: chế to vt liu
mi, chinh phục trụ, giao thông vn ti thông tin liên lc, s
dng nguồn năng lưng mi, công ngh sinh hc,….
* Bng 4: thành tu cách mng công nghip ln 4
Lĩnh vc
Thành tu tiêu biu
Kĩ thut s
Trí tu nhân tạo được ng dng trong nhiều lĩnh vực, như: -bt
thông minh, giao thông vn ti, y tế, giáo dc, xây dng,...
Internet kết ni vn vt có phm vi ng dng rt rng ln, giao thông
vn ti, quản môi trưng, mua sm thông minh, hc tp trc
tuyến,…
D liu lớn được ng dng trong nhiều lĩnh vực, như sản xut, xây
dng, giao thông vn ti, quản lý nhà nước, giáo dục và đào tạo,...
Công ngh
sinh hc
- Chn to ging cây trng vật nuôi mang các đặc tnh mi, chế biến
bo qun thc phân, sn xut các chế phm sinh hc s dng
trong nông nghip, thuc bo v thc vt,…
Vt lí
- -bt thế h mi, máy in 3D, xe t lái, công ngh na-nô, các vt
liu mới, điện toán đám mây,...
Vn dng 1 trang 70 SGK S 10 CD: Hãy nêu phân tích tác động ca mt
thành tu t cuc Cách mng công nghip ln th ba ln th đến cuc sng
ca bn thân em.
Li gii
* Cách mng công nghip ln 3:
- Thành tựu: máy tính điện t và Internet
- Tác động ti bản thân em: máy tính điện t kết nối Internet đã h tr em trong
quá trình hc tp (ví d: hc online; m kiếm, tra cu thông tin…), giải trí (ví d:
xem phim, chơi game…)
* Cách mng công nghip ln 4:
- Thành tu: Internet kết ni vn vt
- Tác đng ti bn thân em: nh các thành tu công ngh v Internet kết ni vn vt,
em có th:
+ Mua sm trc tuyến (thông qua c sàn thương mại, như: Tiki, Shoppe, Sendo…;
các website bán hàng…)
+ Tìm kiếm thông tin, hc tp trc tuyến
+ Trò chuyn trc tuyến vi bạn bè, người thân
Vn dng 2 trang 70 SGK S 10 CD: Hãy nêu mt s giải pháp để khc phc
những tác động tiêu cc ca cuc Cách mng công nghip ln th ba ln th
đối với con người.
Li gii
- Mt s gii pháp để khc phc những tác động tiêu cc ca cuc Cách mng công
nghip ln th ba và ln th tư:
+ Luôn không ngng hc hi, tiếp cn nhng tri thc mới để bn thân không b lc
hu.
+ Tiếp thu nhng thành tựu văn minh tiến b ca nhân loại nhưng vn gìn gi, bo
tn những nét văn hóa bản sc ca dân tc
+ Coi trng vic bo v thông tin cá nhân ca bản thân và người khác
+ Giành nhiu thời gian quan tâm đến gia đình, bạn bè, người thân… hạn chế tối đa
thi gian s dng các thiết b điện t (nếu ch để gii trí).
Vn dng 3 trang 70 SGK S 10 CD: y làm sáng t nhn định ca C-lau
Xva-bơ: “Cuộc Cách mng công nghip ln th ba s dụng điện t công ngh
thông tin đ t động hóa sn xut. Bây gi, cuc Cách mng công nghip ln th
đang nảy sinh t cuc Cách mng công nghip ln th ba, nó kết hp các công ngh
li vi nhau, làm m ranh gii gia vt lí, kĩ thut s và sinh hc”.
Li gii
* Nhận định ca C-lau Xva-bơ chính xác
* Chng minh:
- Cách mng công nghip ln th ba s dụng đin t công ngh thông tin để t
động hóa sn xut
+ Năm 1946, máy tính điện t ra đời đầu tiên M, chy bằng điện t chân không,
S ra đi của máy tính điện t đã dẫn đến t đng hoá trong quá trình sn xut. Máy
t động h thng máy t động không ch làm việc” thay con ngưi, còn
th “nghĩ” thay con người. Đển nhng năm 90 ca thế k XX, nhiều lĩnh vực, nhiu
ngành ngh đã được điều khin bng máy tính.
+ Cùng vi s ra đi và phát trin ca internet, công ngh thông tin phát trin mnh
m như một s bùng n trên phm vi toàn cu. T đây, máy vi tính đưc s dng
khp mọi nơi khả năng liên kết vi nhau bi các mng truyn d liu, hình
thành mng thông tin máy tính toàn cu.
+ Các thiết b điện t (thiết b cha linh kin bán dn mạch đin tử) được chế
tạo… đã trực tiếp làm tăng năng xuất lao đng, nâng cao cht lưng sn phm…
- Cách mng công nghip ln th đang làm m ranh gii gia vật lí, thuật s
và sinh hc
+ Thành tựu cơ bản ca cuc cách mng công nghip ln th 4 là: thuật s (vi 3
yếu t ct lõi là: trí tu nhân to; Internet kết ni vn vt; d liu ln); công ngh
sinh hc s phát trin công ngh liên ngành, đa ngànhTuy vy, ranh gii gii
gia các lĩnh vc này ngày càng b xóa m. Ví d:
+ Xe t lái thành tu trên lĩnh vực vật nhưng cũng đồng thời đưc ng dng trí
tu thông minh (AI).
+ Trí tu nhân tạo (AI) cũng được ng dng trong vic gii gen (thuộc lĩnh vực
công ngh sinh hc).
| 1/11

Preview text:

Giải Sử 10 Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại CD
Mở đầu trang 61 SGK Sử 10 CD
Sô-phi-a là một rô-bốt được chế tạo và thiết kế năm 2015 mang hình dáng giống con
người. Ngày 25-10-2017, Sô-phi-a là rô-bốt đầu tiên được Chính phủ Ả-rập Xê-út
cấp quyền công dân như con người. Đây là sản phẩm của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư, đồng thời là dấu mốc quan trọng trong quá trình
phát triển của nhân loại.
Vậy cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh
lịch sử như thế nào? Thành tựu, ý nghĩa và tác động của nó ra sao? Lời giải
a/ Cách mạng công nghiệp lần 3
- Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba:
+ Tiền đề từ những thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai
+ Những nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
+ Các vấn đề toàn cầu như bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh…
+ Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu phát minh ra các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới
+ Khủng hoảng năng lượng đặc biệt là sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên
+ Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đặc biệt là ở các nước tư bản chủ nghĩa.
- Thành tựu cơ bản là: tự động hoá dựa vào máy tính, internet, công nghệ thông tin, thiết bị điện tử,…
b/ Cách mạng công nghiệp lần 4
- Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
+ Tiền đề từ những thành tựu của ba cuộc cách mạng trước đó
+ Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
+ Toàn cầu hóa tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức đối với các nước.
+ Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế toàn cầu
- Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là kĩ thuật số,
công nghệ sinh học và sự phát triển công nghệ liên ngành, đa ngành c/ Ý nghĩa:
+ Mức độ đóng góp của khoa học công nghệ vào tăng trưởng kinh tế ngày càng lớn.
+ Tạo ra các ngành sản xuất tự động, năng suất lao động tăng cao mà không có sự tham gia của con người.
+ Giải quyết một tổ hợp lớn các bài toán sản xuất của công nghiệp hiện đại và đem
lại hiệu quả kinh tế to lớn.
+ Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong mọi ngành kinh tế và hoạt động xã hội.
+ Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin
+ Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới
1. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
Câu hỏi trang 62 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 9.1 hãy trình
bày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Lời giải
- Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba:
+ Tiền đề từ những thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai
+ Những nhu cầu về đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
+ Các vấn đề toàn cầu như bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh…
+ Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu phát minh ra các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới
+ Khủng hoảng năng lượng đặc biệt là sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên
+ Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, đặc biệt là ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu hỏi trang 64 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 9.2
đến 9.8 hãy nêu những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
ba. Giới thiệu thành tựu tiêu biểu nhất. Lời giải
a/ Thành tựu cơ bản cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là tự động hoá dựa vào
máy tính, internet, công nghệ thông tin, thiết bị điện tử,…
- Năm 1946, máy tính điện tử ra đời đầu tiên ở Mỹ. Sự ra đời của máy tỉnh điện tử
đã dẫn đến tự động hoá trong quá trình sản xuất - Internet:
+ Năm 1957, Văn phòng Xử lý Công nghệ thông tin của Cơ quan nghiên cứu các
Dự án kĩ thuật cao Mỹ (ARPA) đã phát minh ra Internet.
+ Năm 1969, internet được khai thác sử dụng.
+ Năm 1990, kĩ sư mạng điện toán người Anh tên là Tim Béc-nơ-ly, đã sáng tạo ra
công cụ đơn giản và hầu như miễn phí để thu thập thông tin từ internet - một giao
thức mang tên World Wide Web (WWW).
+ Từ năm 1991, khi WWW bắt đầu đi vào hoạt động, web và internet phát triển
động nhất với tốc độ chóng mặt.
=> Sự ra đời của máy tính cá nhân, hệ điều hành, internet và trình duyệt web đã
đánh dấu sự ra đời của cuộc cách mạng số hoá.
- Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ như một sự bùng nổ trên phạm vi toàn
cầu. Từ đây, máy vi tính được sử dụng ở khắp mọi nơi và có khả năng liên kết với
nhau bởi các mạng truyền dữ liệu, hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu,
- Nhiều thiết bị điện tử từng bước được chế tạo, như thiết bị viễn thông (điện thoại,
ti-vi,...), thiết bị thu thanh và truyền hình (ra-đa, kinh thiên văn, vệ tinh nhân tạo,...),
thiết bị y tế (tia X-quang, bức xạ,...),...
- Bên cạnh đó con người còn đạt được nhiều thành tựu trên lĩnh vực: chế tạo vật liệu
mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải và thông tin liên lạc, sử dụng nguồn năng
lượng mới, công nghệ sinh học,….
b/ Giới thiệu về chiếc máy tính điện tử số đầu tiên
- ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer) là máy tính điện tử số
đầu tiên do Giáo sư Mô-sờ-ly và học trò thiết kế vào năm 1943, được hoàn thành
vào năm 1946. Đây là một máy tính khổng lồ với chiều dài 20 m, chiều cao 2,8 m.
- ENIAC bao gồm: 18000 đèn điện tử, 1500 công tắc tự động, nặng hơn 30 tấn và
tiêu thụ 140 KW/giờ. Máy tính có khả năng thực hiện 5000 phép toán cộng trong một giây.
2. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Câu hỏi trang 65 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 9.2, hãy trình
bày bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Lời giải
- Bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
+ Tiền đề từ những thành tựu của ba cuộc cách mạng trước đó
+ Nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
+ Toàn cầu hóa tiếp tục diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức đối với các nước.
+ Khủng hoảng tài chính, nợ công, suy thoái kinh tế toàn cầu
Câu hỏi trang 67 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 9.9
đến 9.12 hãy trình bày những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ tư. Giới thiệu một thành tựu tiêu biểu nhất. Lời giải
a/ Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là kĩ thuật
số, công nghệ sinh học và sự phát triển công nghệ liên ngành, đa ngành
- Kĩ thuật số gồm những yếu tố cốt lõi là Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật và Dữ liệu lớn.
+ Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như nhà máy thông minh,
Rô-bốt thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng,…
+ Internet kết nối vạn vật có phạm vi ứng dụng rất rộng lớn, điển hình như điều
hành sản xuất, xe thông minh, nhà máy thông minh, giao thông vận tải, quản lí môi
trường, mua sắm thông minh, học tập trực tuyến,…
+ Dữ liệu lớn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như sản xuất, xây dựng, giao
thông vận tải, quản lý nhà nước, giáo dục và đào tạo,...
- Công nghệ sinh học và sự phát triển của các công nghệ liên ngành, đa ngành,...
cũng đạt nhiều thành tựu to lớn.
+ Công nghệ sinh học gắn kết với nhiều lĩnh vực trong sản xuất và cuộc sống như
chọn tạo giống cây trồng vật nuôi mang các đặc tỉnh mới, chế biến và bảo quản thực
phân, sản xuất các chế phẩm sinh học sử dụng trong nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật,…
+ Ba công nghệ chủ yếu tác động đến sự thay đổi cuộc sống con người là công nghệ
gen (công nghệ di truyền), nuôi cấy mô và nhân bản.
- Ngoài ra, Cách mạng công nghiệp lần thứ tư còn đạt nhiều thành tựu trên lĩnh vực
vật lí với rô-bốt thế hệ mới, máy in 3D, xe tự lái, công nghệ na-nô, các vật liệu mới, điện toán đám mây,...
b/ Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo (AI)
- Trí tuệ nhân tạo là khoa học và kĩ thuật sản xuất máy móc thông minh, đặc biệt là
các chương trình máy tính thông minh
- Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như nhà máy thông minh,
Rô-bốt thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng,...
- Trí tuệ nhân tạo đã góp phần không nhỏ trong việc giúp con người tiết kiệm sức
lao động, đẩy nhanh quá trình tự động hoá và sổ hoá nền kinh tế với chi phí rẻ hơn
so với những cách thức truyền thông.
3. Ý nghĩa, tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư
Câu hỏi trang 69 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 9.3, các hình
9.13 đến 9.15 hãy làm rõ ý nghĩa của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần
thứ tư đối với sự phát triển kinh tế của thế giới. Hãy làm rõ ý nghĩa đó qua một ví dụ cụ thể. Lời giải
- Ý nghĩa của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư:
+ Với sự xuất hiện của nền sản xuất dựa trên công nghệ điện tử, mức độ đóng góp
của khoa học công nghệ vào tăng trưởng kinh tế ngày càng lớn.
+ Việc sử dụng người máy công nghiệp được coi là phương tiện kĩ thuật quan trọng
hợp thành chương trình hiện đại hoá toàn bộ nên sản xuất, tạo ra các ngành sản xuất
tự động, năng suất lao động tăng cao mà không có sự tham gia của con người.
+ Việc sử dụng máy điện toán trong thiết kế, chế tạo máy, lĩnh vực hàng không, tên
lửa, vũ trụ, điện tử, đã cho phép giải quyết một tổ hợp lớn các bài toán sản xuất của
công nghiệp hiện đại và đem lại hiệu quả kinh tế to lớn.
+ Công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong mọi ngành kinh tế và hoạt động xã hội.
+ Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin
+ Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới
- Ví dụ: trong những năm đầu thế kỉ XX, đóng góp của khoa học công nghệ vào
tăng trưởng kinh tế mới chỉ là 10 – 20% thì đến những năm cuối thế kỉ XX, đóng
góp đó đã tăng lên 75 – 80%.
Câu hỏi trang 70 SGK Sử 10 CD: Đọc thông tin và quan sát Bảng 9, Hình 9.16
hãy phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối
với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào? Lời giải
a/ Tác động đối với xã hội, văn hóa - Tác động tích cực:
+ Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người
+ Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn
+ Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất
+ Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân - Tác động tiêu cực:
+ Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại
thông minh, hệ thống Internet…
+ Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”
+ Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống
+ Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.
b/ Sự thích nghi của Việt Nam
- Việt Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.
- Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong
mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội.
Luyện tập và vận dụng trang 70 SGK Sử 10 CD
Luyện tập trang 70 SGK Sử 10 CD: Lập bảng mô tả những thành tựu tiêu biểu
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư. Lời giải
* Bảng 1: thành tựu cách mạng công nghiệp lần 3 Thời gian
Thành tựu tiêu biểu Năm 1946
Máy tính điện tử ra đời đầu tiên ở Mỹ Năm 1957
ARPA đã phát minh ra Internet. Năm 1969
Internet được khai thác sử dụng. Năm 1990
Tim Béc-nơ-ly phát minh ra World Wide Web (WWW)
Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ; hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu Nửa sau
Nhiều thiết bị điện tử từng bước được chế tạo thế kỉ XX
Con người còn đạt được nhiều thành tựu trên lĩnh vực: chế tạo vật liệu
mới, chinh phục vũ trụ, giao thông vận tải và thông tin liên lạc, sử
dụng nguồn năng lượng mới, công nghệ sinh học,….
* Bảng 4: thành tựu cách mạng công nghiệp lần 4 Lĩnh vực
Thành tựu tiêu biểu
Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như: Rô-bốt
thông minh, giao thông vận tải, y tế, giáo dục, xây dựng,...
Internet kết nối vạn vật có phạm vi ứng dụng rất rộng lớn, giao thông Kĩ thuật số
vận tải, quản lí môi trường, mua sắm thông minh, học tập trực tuyến,…
Dữ liệu lớn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như sản xuất, xây
dựng, giao thông vận tải, quản lý nhà nước, giáo dục và đào tạo,... Công nghệ
- Chọn tạo giống cây trồng vật nuôi mang các đặc tỉnh mới, chế biến
và bảo quản thực phân, sản xuất các chế phẩm sinh học sử dụng sinh học
trong nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật,…
- Rô-bốt thế hệ mới, máy in 3D, xe tự lái, công nghệ na-nô, các vật Vật lí
liệu mới, điện toán đám mây,...
Vận dụng 1 trang 70 SGK Sử 10 CD: Hãy nêu và phân tích tác động của một
thành tựu từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đến cuộc sống của bản thân em. Lời giải
* Cách mạng công nghiệp lần 3:
- Thành tựu: máy tính điện tử và Internet
- Tác động tới bản thân em: máy tính điện tử có kết nối Internet đã hỗ trợ em trong
quá trình học tập (ví dụ: học online; tìm kiếm, tra cứu thông tin…), giải trí (ví dụ: xem phim, chơi game…)
* Cách mạng công nghiệp lần 4:
- Thành tựu: Internet kết nối vạn vật
- Tác động tới bản thân em: nhờ các thành tựu công nghệ về Internet kết nối vạn vật, em có thể:
+ Mua sắm trực tuyến (thông qua các sàn thương mại, như: Tiki, Shoppe, Sendo…; các website bán hàng…)
+ Tìm kiếm thông tin, học tập trực tuyến
+ Trò chuyện trực tuyến với bạn bè, người thân
Vận dụng 2 trang 70 SGK Sử 10 CD: Hãy nêu một số giải pháp để khắc phục
những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đối với con người. Lời giải
- Một số giải pháp để khắc phục những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư:
+ Luôn không ngừng học hỏi, tiếp cận những tri thức mới để bản thân không bị lạc hậu.
+ Tiếp thu những thành tựu văn minh tiến bộ của nhân loại nhưng vẫn gìn giữ, bảo
tồn những nét văn hóa bản sắc của dân tộc
+ Coi trọng việc bảo vệ thông tin cá nhân của bản thân và người khác
+ Giành nhiều thời gian quan tâm đến gia đình, bạn bè, người thân… hạn chế tối đa
thời gian sử dụng các thiết bị điện tử (nếu chỉ để giải trí).
Vận dụng 3 trang 70 SGK Sử 10 CD: Hãy làm sáng tỏ nhận định của Cờ-lau
Xva-bơ: “Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ
thông tin để tự động hóa sản xuất. Bây giờ, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
đang nảy sinh từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, nó kết hợp các công nghệ
lại với nhau, làm mờ ranh giới giữa vật lí, kĩ thuật số và sinh học”. Lời giải
* Nhận định của Cờ-lau Xva-bơ chính xác * Chứng minh:
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất
+ Năm 1946, máy tính điện tử ra đời đầu tiên ở Mỹ, chạy bằng điện tử chân không,
Sự ra đời của máy tính điện tử đã dẫn đến tự động hoá trong quá trình sản xuất. Máy
tự động và hệ thống máy tự động không chỉ làm việc” thay con người, mà còn có
thể “nghĩ” thay con người. Đển những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều lĩnh vực, nhiều
ngành nghề đã được điều khiển bằng máy tính.
+ Cùng với sự ra đời và phát triển của internet, công nghệ thông tin phát triển mạnh
mẽ như một sự bùng nổ trên phạm vi toàn cầu. Từ đây, máy vi tính được sử dụng ở
khắp mọi nơi và có khả năng liên kết với nhau bởi các mạng truyền dữ liệu, hình
thành mạng thông tin máy tính toàn cầu.
+ Các thiết bị điện tử (thiết bị có chứa linh kiện bán dẫn và mạch điện tử) được chế
tạo… đã trực tiếp làm tăng năng xuất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm…
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang làm mờ ranh giới giữa vật lí, kĩ thuật số và sinh học
+ Thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 là: kĩ thuật số (với 3
yếu tố cốt lõi là: trí tuệ nhân tạo; Internet kết nối vạn vật; dữ liệu lớn); công nghệ
sinh học và sự phát triển công nghệ liên ngành, đa ngành… Tuy vậy, ranh giới giới
giữa các lĩnh vực này ngày càng bị xóa mờ. Ví dụ:
+ Xe tự lái là thành tựu trên lĩnh vực vật lí nhưng cũng đồng thời được ứng dụng trí tuệ thông minh (AI).
+ Trí tuệ nhân tạo (AI) cũng được ứng dụng trong việc giải mã gen (thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học).