Giải sử 8 Bài 16: Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX) | Kết nối tri thức

Lịch sử 8 Bài 16: Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX). Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 8 trang tổng hợp các kiến thức được chọn lọc giúp cho các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Giải Lịch sử 8 Bài 16: Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế
kỉ XIX)
Trả lời câu hỏi Lịch sử 8 Kết nối tri thức Bài 16
1. Nhà Nguyễn thành lập và củng cố quyền thống trị
a) S hình thành Vương triu Nguyn
Hãy cho biết Vương triu Nguyễn được thành lập như thế nào?
Tr li:
S thành lp của Vương triu Nguyn:
Sau khi vua Quang Trung qua đời (năm 1792), nTây n suy yếu, do:
mất đi một tr ct quan trng; mâu thun ni b ngày càng sâu sc; uy tín b
giảm sút,…
Năm 1802, đưc s ng h của đa ch Gia Định, Nguyễn Ánh đã đánh
bi triều Tây Sơn, lập ra triu Nguyn, ly niên hiệu là Gia Long, đt kinh
đô Phú Xuân (Huế).
b) Nhà Nguyn cng c quyn thng tr
Câu 1: Khai thác lược đồ hình 163, em có nhn xét gì v đơn v hành chính thi
Nguyn?
2
Tr li:
Nhn xét:
Vi cuc Ci cách Minh Mng, b máy hành chính nhà c t Trung
ương xuống địa phương càng đưc hoàn thin. C ớc được chia thành 30
tnh và 1 ph (Tha Thiên).
Tên gi các tnh (thi Nguyễn) bn ging vi tên gi các tnh trong b
máy hành chính ca Vit Nam hin nay.
Câu 2: Trình bày nét chính v tình hình chính tr i thi Nguyn.
Tr li:
3
Nét chính v tình hình chính tr i thi Nguyn:
Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyn Ánh thâu tóm mi quyn lc, tng
c cng c chế độ quân ch trung ương tập quyn, lãnh th đất nước
đưc thng nht.
Năm 1815, nhà Nguyn ban hành b Hoàng Vit lut l (Lut Gia Long),
vi các điều lut bo v quyn uy tuyệt đi ca nvua, cng c trt t
phong kiến, trn áp mi âm mưu chống li chính quyn.
Vi cuc Ci cách Minh Mng, b máy quản nnước t Trung ương
xuống địa phương càng được hoàn thin.
V đối ngoi: nhà Nguyn thc hin chính ch ngoi giao mm do vi
nhà Thanh; kc t quan h giao thương vi c nước Âu - M, k c
Pháp; thi hành chính sách cấm đo gay gt (bắt đu t thi Minh Mng).
2. Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
a) Kinh tế
Hãy nêu nhng nét chính v tình hình kinh tế thi Nguyn.
Tr li:
- Vng nghip:
Nhà Nguyễn đã quan tâm đến vic t chc khai hoang, di dân lp p, lp
đồn điền nhiu tnh phía bc và phía nam,....
Địa ch, cường hào bao chiếm rung đt nn ng dân vn kng
rung đ cày cy, phải lưu vong. các tnh pa bc, lt li, hn hán xy ra
thường xuyên.
- Th công nghip:
Có nhng ci tiến nhất định v kĩ thuật. Ngh khai m được đầy mnh.
4
Chính sách bt th giỏi vào làm trong các quan xưng những quy đnh
ngt nghèo v mu mã của nhà nước phong kiến đã khiến cho mt s
ngành, ngh th công không phát triển được.
- Thương nghip:
Hoạt đng buôn bán trong nưc và với nước ngoài ngày càng tăng.
Chính sách thuế ka nng n và bế quan ta cng của nhà ớc đã kìm
hãm s phát trin của thương nghip. Nhiều đô th, trung m buôn bán ni
tiếng t thời trước như Thăng Long, Ph Hiến, Thanh Hà, Hi An dn b
sa sút.
b) Xã hi
Hãy nêu nét ni bt v tình hình xã hi thi Nguyn nửa đu thế k XIX. S
ng cuc khi nghĩa nổ ra gợi cho em suy ng gì?
Tr li:
- Nét ni bt v tình hình xã hi:
Cuc sống cực ca người dân các u thun hi khác đã làm
ng n nhiu cuc ni dy chng nhà Nguyn.
Lực lượng tham gia vào nhng cuộc đấu tranh này gm nông dân, th
thuyn, binh lính, nhà nho, nhân dân các dân tc thiu s. Mt s cuc khi
nghĩa tiêu biu, là: khởi nghĩa của Phan Vành (1821 - 1827) Thái
Bình; khi nghĩa của Duy Lương (1833) Ninh Bình; khi nghĩa của
Nông Văn Vân (1833 - 1835) Cao Bng; khi nga của Cao Quát
(1854 - 1856) Hà Ni…
- Suy nghĩ: tính t năm 1802 đến năm 1862, Vit Nam khong 405 cuc
ni dy ca nhân dân chng triều đình, s ng các cuc khởi nghĩa lớn như
vậy đã cho thy:
Tình hình xã hi bt n dưới triu Nguyn.
5
Đời sng ca người dân kh cc, nhng mâu thun gia nn dân vi
chính quyn phong kiến ngày càng sâu sc, k có tha gii.
3. Sự phát triển củan hóa Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
Nêu nhng nét chính v tình hình văn a thi Nguyn. Em có ấn tượng nht
vi thành tu nào? Vì sao?
4. Quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo
Trường Sa của nhà Nguyễn
Câu 1: Khai thác tư liu 2, 3, hãy nêu những đóng góp của vua Gia Long và vua
Minh Mng trong công cuc thc thi ch quyn quần đảo Hoàng Sa và qun
đảo Trường Sa.
Câu 2: Hãy t qtrình thc thi ch quyền đi vi quần đảo Hoàng Sa
quần đảo Trường Sa ca nhà Nguyn.
Giải Luyện tập - Vận dụng Lịch sử 8 Kết nối tri thức Bài 16
Luyện tập 1
6
Lp và hoàn thành bng h thng (theo gi ý dưới đây) v mt s thành tu tiêu
biểu dưới thi Nguyn.
Lĩnh vực
Thành tu tiêu biu
Tr li:
Lĩnh vực
Thành tu tiêu biu
Hành
chính
Chia c c thành 30 tnh và 1 ph (Tha Thiên).
Lut
pháp
Năm 1815, nhà Nguyn ban hành b Hoàng Vit lut l (còn
gi là Lut Gia Long)
Nông
nghip
Khai hoang, lập được hai huyn mi Tin hi (Thái Bình) và
Kim Sơn (Ninh Bình).
Th công
nghip
Đúc được Cửu đnh (chín chiếc đỉnh đồng đặt trước sân Thế
Miếu)
Văn hc
Nhiu tác phẩm văn hóa g trị, như: Truyn Kiu ca
Nguyn Du; Lc Vân Tiên ca Nguyễn Đình Chiểu,
Ngh
thut
biu din
Nhã nhc (nhc cung đình) phát triển đến đỉnh cao.
Văn ngh dân gian xut hin hàng loạt làn điu dân ca.
Hi ha
Hi ha phát trin vi nhiu dòng tranh dân gian, tiêu biu
tranh Đông H (Bc Ninh), tranh Hàng Trng,...
Kiến
trúc,
Các công trình ni tiếng như: kinh thành Huế, chùa Thiên M,
Cửu đnh (Tha Thiên Huế),…
7
điêu khc
Lch s
Nhiu ng s học được biên soạn, như: Khâm đnh Vit s
thông giám cương mục, Đại Nam thc lc (Quc s quán triu
Nguyn), Lch triu hiến chương loại chí (Phan Huy Chú),…
Địa lí
Nhiều công trình đa gtrị, như: Nht thống địa chí
(Lê Quang Định), Gia Định thành thông chí (Trnh Hoài
Đức),...
Y dược
hc
B sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh của danh y Lê Hu Trác
Luyện tập 2
quan điểm cho rng: Nhà Nguyễn đã để li di sản văn hoá đồ sộ. Em đng ý
vi quan điểm đó không? Vì sao?
Tr li:
Đồng ý với quan đim: Nhà Nguyễn đã để li di sản văn hoá đ s. Vì:
i thi Nguyn, nhân dân Việt Nam đã đạt được nhiu thành tu ln
trên các lĩnh vực văn hóa, ngh thut, khoa học,… trong đó, nhiu tác
phm hoc công trình có giá tr, ví d như: Truyn Kiu ca Nguyn Du; b
sách Gia Định thành thông chí ca Trịnh Hoài Đức; Khâm đnh Vit s
thông giám cương mc ca Quc s quán triu Nguyễn;…
Nhiu di sản văn a dưới thi Nguyễn đã được T chc UNESCO ghi
nhn di sản văn a thế gii, ví d như: qun th c đô Huế; Nhã nhc
cung đình,…
Luyện tập 3
Nêu cm nghĩ của em v qtrình thc thi ch quyn ca n Nguyễn đối vi
quần đo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
8
Vận dụng
La chn mt thành tu tiêu biểu dưới thi Nguyễn, sưu tm thêm liu
xây dng bài gii thiu ngn gn v thành tựu đó theo ýng ca em.
| 1/8

Preview text:

Giải Lịch sử 8 Bài 16: Việt Nam dưới thời Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
Trả lời câu hỏi Lịch sử 8 Kết nối tri thức Bài 16
1. Nhà Nguyễn thành lập và củng cố quyền thống trị
a) Sự hình thành Vương triều Nguyễn
Hãy cho biết Vương triều Nguyễn được thành lập như thế nào? Trả lời:
Sự thành lập của Vương triều Nguyễn: •
Sau khi vua Quang Trung qua đời (năm 1792), nhà Tây Sơn suy yếu, do:
mất đi một trụ cột quan trọng; mâu thuẫn nội bộ ngày càng sâu sắc; uy tín bị giảm sút,… •
Năm 1802, được sự ủng hộ của địa chủ ở Gia Định, Nguyễn Ánh đã đánh
bại triều Tây Sơn, lập ra triều Nguyễn, lấy niên hiệu là Gia Long, đặt kinh đô ở Phú Xuân (Huế).
b) Nhà Nguyễn củng cố quyền thống trị
Câu 1: Khai thác lược đồ hình 163, em có nhận xét gì về đơn vị hành chính thời Nguyễn? 1 Trả lời: Nhận xét: •
Với cuộc Cải cách Minh Mạng, bộ máy hành chính nhà nước từ Trung
ương xuống địa phương càng được hoàn thiện. Cả nước được chia thành 30
tỉnh và 1 phủ (Thừa Thiên). •
Tên gọi các tỉnh (thời Nguyễn) cơ bản giống với tên gọi các tỉnh trong bộ
máy hành chính của Việt Nam hiện nay.
Câu 2: Trình bày nét chính về tình hình chính trị dưới thời Nguyễn. Trả lời: 2
Nét chính về tình hình chính trị dưới thời Nguyễn: •
Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh thâu tóm mọi quyền lực, từng
bước củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền, lãnh thổ đất nước được thống nhất. •
Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long),
với các điều luật bảo vệ quyền uy tuyệt đối của nhà vua, củng cố trật tự
phong kiến, trấn áp mọi âm mưu chống lại chính quyền. •
Với cuộc Cải cách Minh Mạng, bộ máy quản lí nhà nước từ Trung ương
xuống địa phương càng được hoàn thiện. •
Về đối ngoại: nhà Nguyễn thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo với
nhà Thanh; khước từ quan hệ và giao thương với các nước Âu - Mỹ, kể cả
Pháp; thi hành chính sách cấm đạo gay gắt (bắt đầu từ thời Minh Mạng).
2. Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX a) Kinh tế
Hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế thời Nguyễn. Trả lời: - Về nông nghiệp:
Nhà Nguyễn đã quan tâm đến việc tổ chức khai hoang, di dân lập ấp, lập
đồn điền ở nhiều tỉnh phía bắc và phía nam,.... •
Địa chủ, cường hào bao chiếm ruộng đất nền nông dân vẫn không có
ruộng để cày cấy, phải lưu vong. Ở các tỉnh phía bắc, lụt lội, hạn hán xảy ra thường xuyên.
- Thủ công nghiệp:
Có những cải tiến nhất định về kĩ thuật. Nghề khai mỏ được đầy mạnh. 3 •
Chính sách bắt thợ giỏi vào làm trong các quan xưởng và những quy định
ngặt nghèo về mẫu mã của nhà nước phong kiến đã khiến cho một số
ngành, nghề thủ công không phát triển được. - Thương nghiệp:
Hoạt động buôn bán trong nước và với nước ngoài ngày càng tăng. •
Chính sách thuế khóa nặng nề và bế quan tỏa cảng của nhà nước đã kìm
hãm sự phát triển của thương nghiệp. Nhiều đô thị, trung tâm buôn bán nổi
tiếng từ thời kì trước như Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà, Hội An dần bị sa sút. b) Xã hội
Hãy nêu nét nổi bật về tình hình xã hội thời Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX. Số
lượng cuộc khởi nghĩa nổ ra gợi cho em suy nghĩ gì? Trả lời:
- Nét nổi bật về tình hình xã hội:
Cuộc sống cơ cực của người dân và các mâu thuẫn xã hội khác đã làm
bùng nổ nhiều cuộc nổi dậy chống nhà Nguyễn. •
Lực lượng tham gia vào những cuộc đấu tranh này gồm nông dân, thợ
thuyền, binh lính, nhà nho, nhân dân các dân tộc thiểu số. Một số cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu, là: khởi nghĩa của Phan Bá Vành (1821 - 1827) ở Thái
Bình; khởi nghĩa của Lê Duy Lương (1833) ở Ninh Bình; khởi nghĩa của
Nông Văn Vân (1833 - 1835) ở Cao Bằng; khởi nghĩa của Cao Bá Quát
(1854 - 1856) ở Hà Nội…
- Suy nghĩ: tính từ năm 1802 đến năm 1862, ở Việt Nam có khoảng 405 cuộc
nổi dậy của nhân dân chống triều đình, số lượng các cuộc khởi nghĩa lớn như vậy đã cho thấy: •
Tình hình xã hội bất ổn dưới triều Nguyễn. 4 •
Đời sống của người dân khổ cực, những mâu thuẫn giữa nhân dân với
chính quyền phong kiến ngày càng sâu sắc, khó có thể hòa giải.
3. Sự phát triển của văn hóa Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
Nêu những nét chính về tình hình văn hóa thời Nguyễn. Em có ấn tượng nhất
với thành tựu nào? Vì sao?
4. Quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo
Trường Sa của nhà Nguyễn
Câu 1: Khai thác tư liệu 2, 3, hãy nêu những đóng góp của vua Gia Long và vua
Minh Mạng trong công cuộc thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
Câu 2: Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và
quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn.
Giải Luyện tập - Vận dụng Lịch sử 8 Kết nối tri thức Bài 16 Luyện tập 1 5
Lập và hoàn thành bảng hệ thống (theo gợi ý dưới đây) về một số thành tựu tiêu
biểu dưới thời Nguyễn. Lĩnh vực
Thành tựu tiêu biểu Trả lời:
Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Hành
Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ (Thừa Thiên). chính Luật
Năm 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ (còn pháp gọi là Luật Gia Long) Nông
Khai hoang, lập được hai huyện mới là Tiền hải (Thái Bình) và nghiệp Kim Sơn (Ninh Bình).
Thủ công Đúc được Cửu đỉnh (chín chiếc đỉnh đồng đặt trước sân Thế nghiệp Miếu)
Nhiều tác phẩm văn hóa có giá trị, như: Truyện Kiều của
Văn học Nguyễn Du; Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu,… Nghệ
Nhã nhạc (nhạc cung đình) phát triển đến đỉnh cao. thuật
Văn nghệ dân gian xuất hiện hàng loạt làn điệu dân ca. biểu diễn
Hội họa phát triển với nhiều dòng tranh dân gian, tiêu biểu là
Hội họa tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), tranh Hàng Trống,... Kiến
Các công trình nổi tiếng như: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, trúc,
Cửu đỉnh (Thừa Thiên Huế),… 6 điêu khắc
Nhiều công sử học được biên soạn, như: Khâm định Việt sử
Lịch sử thông giám cương mục, Đại Nam thực lục (Quốc sử quán triều
Nguyễn), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú),…
Nhiều công trình địa lí có giá trị, như: Nhất thống địa dư chí Địa lí
(Lê Quang Định), Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức),...
Y dược Bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh của danh y Lê Hữu Trác học Luyện tập 2
Có quan điểm cho rằng: Nhà Nguyễn đã để lại di sản văn hoá đồ sộ. Em đồng ý
với quan điểm đó không? Vì sao? Trả lời:
Đồng ý với quan điểm: Nhà Nguyễn đã để lại di sản văn hoá đồ sộ. Vì: •
Dưới thời Nguyễn, nhân dân Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu lớn
trên các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, khoa học,… trong đó, có nhiều tác
phẩm hoặc công trình có giá trị, ví dụ như: Truyện Kiều của Nguyễn Du; bộ
sách Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức; Khâm định Việt sử
thông giám cương mục của Quốc sử quán triều Nguyễn;… •
Nhiều di sản văn hóa dưới thời Nguyễn đã được Tổ chức UNESCO ghi
nhận là di sản văn hóa thế giới, ví dụ như: quần thể cố đô Huế; Nhã nhạc cung đình,… Luyện tập 3
Nêu cảm nghĩ của em về quá trình thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối với
quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. 7 Vận dụng
Lựa chọn một thành tựu tiêu biểu dưới thời Nguyễn, sưu tầm thêm tư liệu và
xây dựng bài giới thiệu ngắn gọn về thành tựu đó theo ý tưởng của em. 8