



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58950985 MỤC LỤC  Contents 
MỤC LỤC.................................................................................................................................................... 1 
PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG..............................................................................................................2 
I.GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI...................................................................2 
1.Điều kiện địa lý:......................................................................................................................................2 
2.Điều kiện tự nhiên...................................................................................................................................2 
3.Điều kiện địa chất thủy văn....................................................................................................................2 
Mực nước ngầm dọc theo tuyến cống thoát nước chính.............................................................................3 
Về mùa khô sâu dưới mặt đất: 6.7m........................................................................................................3 
Về mùa mưa sâu dưới mặt đất: 2.0m......................................................................................................3 
Mực nước ngầm có biên độ dao động giữa các mùa là 4.7 m. Biên độ dao động là tương đối lớn cho 
thấy chế độ thủy lực của nước ngầm có sự khác nhau giữa mùa mưa và mùa khô đồng thời cũng thể hiện mối  
quan hệ bổ cập nước ngầm từ nước mặt trong khu vực thành phố...........................................................................3 
4.Tổ chức thoát nước.................................................................................................................................3 
PHẦN II : TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC.........................................................................................4  I. 
LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI SINH HOẠT TỪ CÁC KHU NHÀ Ở...............................................................................4  II. 
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG CÔNG CỘNG...........................................................................................................7  III. 
LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI CỦA KHU CÔNG NGHIỆP........................................................................................12  III.1. 
Lưu lượng nước thải sinh hoạt của xí nghiệp công nghiệp......................................................14  III.2. 
Lưu lượng nước tắm cho công nhân......................................................................................17  IV. 
LẬP BẢNG TỔNG HỢP LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI CHO TOÀN THÀNH PHỐ...........................................................19 
PHẦN III : THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC..........................................................................................21  I. 
VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC....................................................................................................21  II. 
TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC......................................................................................................22  II.1. 
Lập bảng tính toán diện tích các ô thoát nước..............................................................................22  II.2. 
Xác định lưu lượng tính toán cho các đoạn ống tính toán.........................................................24  II.3. 
Tính toán độ sâu đặt cống đầu tiên cho các tuyến cống tính toán...............................................25  II.3.1. 
Độ sâu đặt cống đầu tiên của tuyến cống 1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11-12-TB..............................25  II.3.2. 
Độ sâu đặt cống đầu tiên của tuyến A-B-C-D-F-4-5-6-7-8-9-10-11-12-TB...............................27  II.4. 
Tính toán hệ thống thoát nước mưa.............................................................................................27  II.4.1. 
Vạch tuyến hệ thống thoát nước mưa.....................................................................................27  II.4.2. 
Tính toán diện tích mặt bằng tuyến tính toán..........................................................................28  II.4.3. 
Cường độ mưa tính toán..........................................................................................................29  II.4.4. 
Xác định thời gian mưa tính toán............................................................................................30  II.4.5. 
Xác định hệ số dòng chảy.........................................................................................................30  II.4.6. 
Chọn chiều sâu đặt cống đầu tiên............................................................................................31  II.4.7. 
Xác định lưu lượng tính toán....................................................................................................31      lOMoAR cPSD| 58950985
PHẦN IV : THIẾT KẾ TRẠM BƠM THOÁT NƯỚC..........................................................................................31  I. 
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG LÀM VIỆC CỦA BƠM.................................................................................................31  II. 
XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH BỂ THU NƯỚC THẢI.................................................................................................32  III. 
XÁC ĐỊNH CỘT ÁP TOÀN PHẦN MÁY BƠM..................................................................................................34  III.1. 
Xác định chiều cao bơm nước địa hình Hđh..............................................................................34  III.2. 
Xác định tổn thất trên đường ống đẩy hđ................................................................................34  III.3. 
Chọn bơm.................................................................................................................................35 
TPE 150-170/4 A-F-B-BQQE-OX3...............................................................................................35  III.4. 
Xác định điểm làm việc cơ bản của bơm..................................................................................35  III.4.1. 
Dựng đường đặc tính bơm.......................................................................................................35  III.4.2. 
Dựng đường đặc tính ống........................................................................................................36  III.4.3. 
Kiểm tra đường ống khi có sự cố..............................................................................................39  IV. 
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC NHÀ TRẠM...........................................................................................................40  V. 
TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ KHÁC PHỤC VỤ TRẠM BƠM...................................................................................40  VI.1. 
Đường ống sục cặn...................................................................................................................40  VI.2.  Ống thu 
nước............................................................................................................................41  VI.3.  Ống thông 
hơi...........................................................................................................................41 VI.4. Song 
chắn rác...........................................................................................................................41  VI.5. 
Thiết bị nâng cao của trạm bơm..............................................................................................41  VI.6. 
Quản lý vận hành trạm bơm....................................................................................................41        lOMoAR cPSD| 58950985
PHẦN I : GIỚI THIỆU CHUNG 
I.GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI 
1.Điều kiện địa lý: 
Hà Nội là thủ đô, là thành phố trực thuộc trung ương và cũng là một đô thị loại đặc biệt của nước 
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hà Nội nằm về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng 
châu thổ sông Hồng, với địa hình bao gồm vùng đồng bằng trung tâm và vùng đồi núi ở phía bắc  và phía tây thành phố 
Thủ đô Hà Nội nằm về phía tây bắc của trung tâm vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng, trong 
phạm vi từ 20°34' đến 21°18' vĩ độ Bắc và từ 105°17' đến 106°02' kinh độ Đông, tiếp giáp với 8 
tỉnh là Thái Nguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh và 
Hưng Yên phía Đông, Hòa Bình cùng Phú Thọ phía Tây.[47] Hà Nội cách thành phố cảng Hải 
Phòng 120 km, cách thành phố Nam Định 87 km tạo thành 3 cực chính của Đồng bằng sông Hồng. 
Hiện nay, thành phố có diện tích 3358,6 km² chiếm khoảng 1% diện tích tự nhiên của cả [48] [49], 
nước, đứng hàng thứ 41 về diện tích trong 63 tỉnh, thành phố ở nước ta [49], và là 1 trong   
17 thủ đô có diện tích trên 3000 km².[50] 
 2.Điều kiện tự nhiên 
- Đại bộ phận diện tích Hà Nội nằm trong vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng với độ cao trung 
bình từ 5 đến 20 mét so với Địa hình của Hà Nội thấp dần theo mực nước biển  .[51] 
hướng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông phản ánh rõ nét qua   
hướng dòng chảy tự nhiên của các con sông chính chảy qua Hà Nội,  và 
có thể chia ra làm hai vùng.   
- Mùa nóng: Bắt đầu từ cuối mùa xuân đến giữa mùa thu, mùa này nắng, mưa nhiều 
thường hay có lụt, bão, hạn hán, gặp những ngày có gió Lào nhiệt độ lên tới 39-40 °C 
- Mùa lạnh: Bắt đầu từ giữa mùa thu đến hết mùa xuân năm sau. Mùa này thường hay 
xuất hiện gió mùa đông bắc, lại mưa ít; đầu mùa thường hanh khô. Lượng nước trung 
bình hàng năm khoảng 1730–1980 mm, mưa nhiều tập trung vào thời kỳ từ tháng 5 đến 
tháng 10 âm lịch, còn từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau lượng mưa chỉ dưới 15%. -
 Nhiệt độ không khí: Tổng tích ôn trung bình hàng năm khoảng 86000C, nhiệt độ trung 
bình từ 23,3 °C đến 23,6 °C, mùa hè nhiệt độ có ngày cao tuyệt đối đến 40 °C, nhưng 
mùa đông có ngày nhiệt độ xuống thấp tới 5-6 °C. 
3.Điều kiện địa chất thủy văn  Địa chất công trình    Đất trồng trọt:  0.2m đến 2m;    Á cát:  2m đến 3m;  Á sét: 3m đến 4,5m;      lOMoAR cPSD| 58950985   Cát mịn:   4,5m đến 6.5m;  Cát thô: 6.5m đến 7,5m;    Cát:   7,5m đến 9m; 
Mực nước ngầm dọc theo tuyến cống thoát nước chính 
Về mùa khô sâu dưới mặt đất: 6.7m. 
Về mùa mưa sâu dưới mặt đất: 2.0m. 
Mực nước ngầm có biên độ dao động giữa các mùa là 4.7 m. Biên độ dao động là tương 
đối lớn cho thấy chế độ thủy lực của nước ngầm có sự khác nhau giữa mùa mưa và mùa 
khô đồng thời cũng thể hiện mối quan hệ bổ cập nước ngầm từ nước mặt trong khu vực  thành phố. 
4.Tổ chức thoát nước 
Thành phố có địa hình thấp dần từ Đông Bắc sang Tây Nam, hướng gió chủ đạo là Tây 
Nam, có sông chảy từ Tây sang Đông. Vì vậy ta đặt Trạm xử lý ở phía Đông Nam so với 
thành phố, ở hạ lưu của sông, nơi có vị trí thấp nhất so với toàn thành phố, để vừa tận 
dụng địa hình để thoát nước bằng phương pháp tự chảy, vừa không gây ô nhiễm nguồn 
nước của thành phố. Trạm xử lý đặt ở phía đón gió, ảnh hưởng đến không khí trong thành 
phố, cho nên trong phần thiết kế trạm xử lý cần phải chú trọng đến vấn đề khử mùi. 
Nước thải sinh hoạt, công nghiệp được xử lý đạt tiêu chuẩn sau đó xả ra sông. Riêng nước 
mưa và nước thải quy ước sạch thì có hệ thống riêng được đổ trực tiếp ra sông mà không  cần xử lý. 
*Hệ thống thoát nước 
Hệ thống thoát nước có thể là kiểu chung, riêng hoàn toàn (hay không hoàn toàn) và nửa 
riêng. Mỗi kiểu đều có những ưu nhược điểm nhất định. 
Hệ thống thoát nước kiểu chung 
Hệ thống thoát nước kiểu riêng 
+ Có 1 hệ thống mạng lưới thu gom 
+ Có 2 hay nhiều hệ thống mạng lưới  nước thải thành phố.  thu gom. 
+ Toàn bộ lượng nước mưa, nước thải 
+ Chỉ có nước thải cần xử lý được đưa 
quy ước sạch và nước thải cần xử lý 
về trạm xử lý. Nước thải quy ước sạch 
được thu gom trên 1 mạng lưới đưa về 
và nước mưa theo 1 mạng lưới khác  trạm xử lý. 
đưa ra nguồn tiếp nhận.      lOMoAR cPSD| 58950985
+ Chế độ thủy lực không ổn định giữa 
+ Chế độ thủy lực điều hòa hơn giữa 
các mùa. Mùa khô, lượng nước ít, 
các mùa do chỉ có lượng nước thải cần 
không đảm bảo vận tốc có thể gây lắng xử lý vận chuyển về trạm xử lý. + Chế 
cặn. Vào mùa lũ lượng mưa nhiều dễ 
độ hoạt động của trạm xử lý ổn định,  gây ngập lụt. 
thuận tiện cho việc vận hành, chất 
+ Do chế độ thải nước không ổn định 
lượng xử lý cũng cao hơn 
nên trạm xử lý vận hành phức tạp, khó + Có thể phân đợt đầu tư giúp giảm chi 
đạt hiệu quả mong muốn. 
phí đầu tư xây dựng ban đầu 
Ngoài ra còn có Hệ thống thoát nước nửa riêng: là hệ thống trong đó ở những điểm giao 
nhau giữa hai mạng lưới độc lập, người ta xây dựng giếng tràn, tách nước mưa. Tại những 
giếng này, khi lượng mưa ít (giai đoạn đầu của trận mưa của những trận mưa lớn kéo dài) 
chất lượng nước mưa bẩn, nước mưa này sẽ chảy vào mạng lưới thoát nước sinh hoạt, 
theo cống góp chung tới trạm xử lý. Ngược lại khi lưu lượng nước mưa lớn (các trận mưa 
kéo dài, ví dụ: sau 20’ đầu của những trận mưa lớn), chất lượng tương đối sạch, nước 
mưa sẽ tràn qua giếng tách theo cống xả ra nguồn tiếp nhận. 
Theo yêu cầu, ta thiết kế hệ thống thoát nước cho một khu đô thị mới hoàn toàn, trong giai 
đoạn xây dựng và có sự phát triển trong 20-30 năm tới, trở thành một trung tâm kinh tế, văn 
hóa, chính trị của vùng. Theo quy hoạch phát triển của đô thị và từ những đặc điểm của các 
hệ thống thoát nước trên ta sẽ chọn hệ thống thoát nước “riêng hoàn toàn” cho Thành phố. 
Để đảm bảo không xảy ra ngập úng khi có mưa lớn và xử lý được triệt để nước thải trước 
khi đổ ra nguồn tiếp nhận. Mặt khác khu vực thiết kế được quy hoạch để trở thành một thành 
phố hiện đại trong tương lai, có các khu đô thị mới, khu đô thị mở rộng và các khu công 
nghiệp nên ta chọn hệ thống thoát nước riêng là hợp lý, đảm bảo thoát nước cho thành phố 
trong hiện tại cũng như trong tương lai. 
PHẦN II : TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC    I. 
Lưu lượng nước thải sinh hoạt từ các khu nhà ở   
Xác định dân số tính toán theo công thức N = ∑β x Fi x Pi Trong đó: 
• β : Hệ số tính đến việc xây dựng các nhà công cộng trong khu dân cư, lấy: +  Khu vực I: β1=0.8  + Khu vực II: β2=0.8 
• Fi: Diện tích của các khu vực tính toán, theo số liệu đo được thì:     
Diện tích xây dựng của khu vực I là Fxd,I = 335,03 (ha)      lOMoAR cPSD| 58950985    
Diện tích xây dựng của khu vực II là Fxd,II = 372,28 (ha) 
• Ni: mật độ dân số của các khu vực tính toán  Khu vực  Mật độ  Diện tích F 
Tiêu chuẩn thải nước  (người/  (ha)  (l/ng.ngđ)  ha)  I  335,03  253  105  II  372,28  244  110  Từ 
công thức trên ta có dân số tính toán của các khu vực là: 
• Khu vực I: N1 = 335,03 x 253 x 0,8 = 67 810 (người) 
• Khu vực II: N2 = 372,28 x 244 x 0,8 = 72 670 (người) 
Vậy tổng dân số của cả Thành phố là: N = N1 + N2 = 140 480  (người)   
Xác định lưu lượng trung bình ngày  Theo công thức:    ngày N  .q0 (m3/ngđ)  QTB =  1000 
Trong đó qi0 là tiêu chuẩn thải nước của khu vực dân cư 
• Khu vực I : QTBngày(1) = 
N10001.q10 = 678101000x 105 = 7121 (m3/ngđ) 
• Khu vực II: QTBngày(2) = 
N10002.q20 = 726701000x 110 = 7994 (m3/ngđ) 
Vậy, tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt thải ra tại Thành phố trong một ngày đêm là: 
 Qsh-tp = QngàyTB(1) + QngàyTB(2) = 15 115 (m3/ngđ)   
Xác định lưu lượng trung bình giây 
Theo công thức: qsTB =  QngàyTB (l/s) 86,4    s  QngàyTB 1  7121 
• Khu vực I: qTB(1) =  ( ) =   = 82,42 (l/s) kc(1) = 1,665  ngày 
• Khu vực II: qsTB(2) = 
QTB(2) = 7994 = 92,52 (l/s) kc(2) = 1,685      lOMoAR cPSD| 58950985
• Lưu lượng trung bình giây của toàn bộ Thành phố là: 
 qsTB−TP = qsTB(1) + qsTB(2)= 82,42 + 92,52 = 174,94 (l/s) 
Từ lưu lượng trung bình giây, để có lưu lượng tính toán cho toàn 
Thành phố ta phải đi tìm hệ số không điều hòa kc. Theo bảng “Trị số kc phụ thuộc qsTB”, ta có:  kc = 1,57 
Lưu lượng tính toán là lưu lượng giây max:   qs s  s max(1) = qTB
(1). kc(1) = 82,42 x 1,665 = 137,23 (l/s) qmax  
(2) = qsTB(2). kc(2) = 92,52 x 1,685 = 155,9 (l/s) Lưu lượng trung bình 
lớn nhất của toàn Thành phố là: qsmax = qsTB−TP.kc = 174,94 x 1,57 = 
274,66 (l/s) Kết quả tính toán được cho theo bảng sau: 
Bảng 1: Lưu lượng nước thải tính toán của khu dân cư  P (mật  qsTB  qsmax  F  độ)  β  N  q0  QngàyTB  Kc  Khu vực  l/  m3/ngđ  ha  ng/ha    người  ng.ng đ  l/s    l/s  335,0  0,  6781 0  1,66  I  3  253  105  7121  82,42  8  5  137,23  372,2  0,  7267 0  1,68  II  8  244  110  7994  92,52  8  5  155,9  1404  174,9  Tổng  619,7      80    15115  4  1,57  274,66      lOMoAR cPSD| 58950985
Sự phân bố nước thải sinh hoạt theo từng giờ trong ngày    Qsh Kch =  1,57  GIỜ TRONG NGÀY    Q  %  (m3)  0-1  1,55    234,28  1-2  1,55    234,28  2-3  1,55    234,28  3-4  1,55    234,28  4-5  1,55    234,28  5-6  4,35    657,5  6-7  5,95    899,34  7-8  5,8    876,67  8-9  6,7    1012,71  9-10  6,7    1012,71  10-11  6,7    1012,71  11-12  4,8    725,52  12-13  3,95    597,04  13-14  5,55    838,88  14-15  6,05    914,46  15-16  6,05    914,46  16-17  5,6    846,44  17-18  5,6    846,44  18-19  4,3    650  19-20  4,35    657,5  20-21  4,35    657,5  21-22  2,35    355,2  8  22-23  1,55  234,28  23-24  1,55  234,28  Tổng  100  15115      lOMoAR cPSD| 58950985   II. 
Xác định lưu lượng công cộng   Bệnh viện 
Số giường bệnh nhân là 1%N 
B = 1% . 140 480 = 1404,8 (giường) 
Lấy số giường bệnh là 1405 giường, vậy ta thiết kế 5 bệnh viện mà mỗi bệnh viện có  300 giường. 
• Tiêu chuẩn thải nước: q0BV = 500 (l/ng.ngđ) 
• Hệ số không điều hòa giờ: kh = 2,5 
• Bệnh viện làm việc 24/24 giờ trong ngày 
• Lưu lượng thải trung bình trong ngày của các bệnh viện là:    QTBngày(BV )  
B.q0BV = 1500x 550 = 825  (m3/ngày)   =  1000 
• Lưu lượng thải trung bình trong ngày của 1 bệnh viện là: 
QngàyTB(BV−1) =   = 165 (m3/ngày) 
• Lưu lượng thải trung bình giờ 1 bệnh viện là:  ngày 
QTBgiờ(BV−1) = 
QTB(BV−1) = 6,875 (m3/ngày)  24   Lưu lượng max giờ là: 
Qmaxgiờ (BV−1) = QTBgiờ(BV−1). kh = 6,875 x 2,5 = 17,19 (m3/ngày) Lưu lượng  Max giây là:   
qmax s(BV−1)= 
Qgiờmax3,(6BV−1) = 173,,196 = 4,77 (l/s) 
Sự phân bố nước thải của bệnh viện theo từng giờ trong ngày  BV    Các giờ  %    m3  0-1  0,2    1,65  1-2  0,2    1,65  2-3  0,2    1,65  3-4  0,2    1,65  4-5  0,5    4,125  5-6  0,5    4,125      lOMoAR cPSD| 58950985 6-7  3    24,75  7-8  5    41,25  8-9  8    66  9-10  10,4    85,8  10-11  6    49,5  11-12  9,6    79,2  12-13  9,4    77,55  13-14  6    49,5  14-15  5    41,25  15-16  8,1    66,825  16-17  5,5    45,375  17-18  5    41,25  18-19  5    41,25  19-20  5    41,25  20-21  3,7    30,525  21-22  2    16,5  22-23  1    8,25  23-24  0,5    4,125  Tổng  100    825   Trường học  Số học sinh là 23 %N 
 H = 23% . N = 23% x 140 480 = 32 311 (người) 
Thiết kế 20 trường học, mỗi trường có 1650 học sinh 
• Tiêu chuẩn thải nước: q 0 HS  = 20 (l/ng.ngđ) 
• Hệ số không điều hòa giờ: kh = 1,8 
• Trường học làm việc 12/24 giờ trong ngày 
• Lưu lượng thải trung bình trong ngày của các trường học là:  Qngày  = 
H.q0TH = 330001000x 20 = 660 (m3/ngày)  TB(TH)  1000 
• Lưu lượng thải trung bình trong ngày của 1 trường học là:      lOMoAR cPSD| 58950985
QngàyTB(TH−1) =   = 33 (m3/ngày) 
• Lưu lượng thải trung bình giờ 1 trường học là: QTBgiờ(TH−1) 
QngàyTB(TH −1) = 2,75  (m3/ngày)   = 12  Lưu lượng max giờ là: 
Qmaxgiờ (TH−1) = QTBgiờ(TH−1). kh = 2,75 x 1,8 = 4,95 (m3/ngày) Lưu lượng  Max giây là:  giờ 
qsmax (TH −1)= 
Qmax3,(6TH −1) = 43,95,6 = 1,375 (l/s) 
Sự phân bố nước thải của trường học theo từng giờ trong ngày  TH    Các giờ  %    m3  0-1        1-2        2-3        3-4        4-5        5-6        6-7  8,42    55,57  7-8  7,55    49,83  8-9  7,55    49,83  9-10  7,55    49,83  10-11  7,55    49,83  11-12  7,55    49,83  12-13  15,2    100,32  13-14  7,55    49,83  14-15  7,55    49,83  15-16  7,55    49,83  16-17  8,48    55,97      lOMoAR cPSD| 58950985 17-18  7,5    49,83  18-19        19-20        20-21        21-22        22-23        23-24        Tổng  100  660 
Ta có bảng tổng hợp nước thải tập trung từ các công trình công cộng như sau: 
Bảng 2: Lưu lượng tập trung từ các công trình công cộng  Lưu lượng    Quy  Số giờ  Tiêu  TB giờ  Max  Max   Nơi thải  mô  chuẩn  TB ngày  làm  Kc  giờ  giây  nước  thải  thải  việc   (m3/  nước   nước    (m3/ng   (m3/  ày)  (l/s)  h)  h)  1 Bệnh  17,1 9  viện  300  165  6,875  4,77  24  500  2,5  85,9 5  5BV  1500  825  34,38  23,85  1 Trường  học  1650  33  2,75  4,95  1,375  12  20  1,8  3300 0  24,7 5  20 TH  660  55  27,5    III. 
Lưu lượng nước thải của khu công nghiệp 
Tổng số công nhân làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp chiếm 7% dân  số thành phố (NCN) 
Bảng 3: Biên chế công nhân trong các nhà máy, xí nghiệp  Tê  Số  PX nóng  PX lạnh 
Số người được tắm ở 
Biên chế công nhân theo các ca  n  CN  các PX  NM 
Lưu lượng nước thải sản xuất của nhà máy, xí nghiệp công nghiệp chiếm 7% lưu lượng 
nước thải của khu dân, do đó : 
Qsx = 7% x 15 115 = 1058,05 (m3/ng.đ)      lOMoAR cPSD| 58950985             PX nóng  PX lạnh  Ca I  Ca II  Ca III  Số  Số  Số  Số  Số  Số  Số  %  % ngườ % ngườ % ngườ % % ngườ % người               người người i       i  i  i  4  I 
4130 2 1734 58 2396 67 1162 39 935 30 1240 35 1445 35 1445  4  II 5704  2566 5  55 3138 
63 1616 40 1256 20 1148 40 2278 40 2278     Xí nghiệp I 
- Lưu lượng nước thải xí nghiệp I chiếm 40% tổng nước thải sản xuất của các khu  công nghiệp: 
Qsx1= 40% . Qsx = 40% x 1058,05 = 423,22(m3/ngđ) 
- Trong đó nước thải sản xuất bị nhiễm bẩn cần xử lý 
Qngày = Qsx1.15% = 63,483 (m3/ngđ) -
 Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ. 
Lưu lượng ngày Qngày = 63,483 (m3 /ngđ) phân phối theo ca như sau:  Lưu lượng  Ca  % Lưu lượng  (m3/ca)  Ca I  30%  19,04   Ca II  35%  22,22   Ca III  35%  22,22 
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, như vậy lưu lượng giờ đều bằng nhau.  •  Ca I: Q giờ I  =   = 2,38 (m3/h)  •  Ca II:Q giờ II  =   = 2,78 (m3/h)  •  Ca III: Q giờ III  = 
 = 2,78 (m3/h) Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là:  qsmax−XNI =   = 0,773 (l/s)   Xí nghiệp II 
- Lưu lượng nước thải xí nghiệp II chiếm 60% tổng nước thải sản xuất của các khu  công nghiệp: 
Qsx1= 60% . Qsx = 60% x 1058,05 = 634,83 (m3/ngđ) 
- Trong đó có 32% nước thải sản xuất bị nhiễm bẩn cần xử lý 
Qngày = Qsx1.32% = 203,15 (m3/ngđ) -
 Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca 8 giờ.      lOMoAR cPSD| 58950985
Lưu lượng ngày Qngày = 203,15 (m3 /ngđ) phân phối theo ca như sau:  Lưu lượng  Ca  % Lưu lượng  (m3/ca)  Ca I  20%  40.63   Ca II  40%  81,26   Ca III  40%  81,26 
Hệ số không điều hoà trong mỗi ca là kh =1, như vậy lưu lượng giờ đều bằng nhau.  •  Ca I: Q giờ I  =   = 5,079 (m3/h)  •  Ca II: Q giờ II  =   =10,16 (m3/h)  •  Ca III: Q giờ III  =   =10,16 (m3/h) 
Do đó, lưu lượng giây lớn nhất là:    q s  max −XNI =   = 2,82 (l/s) 
Từ các số liệu trên đây ta có bảng thống kê lưu lượng nước thải sản xuất cho các nhà  máy xí nghiệp như sau: 
Bảng 4: Lưu lượng nước thải sản xuất thải ra từ các nhà máy  Lưu lượng  Hệ số không  Lưu lượng  qtt  Nhà máy  Ca  điều hoà kh  m3/ca  Qh (m3/h)  %Q  (l/s)  I  30  17,04  1  2,38  I  II  35  22,22  1  2,78  0,77  III  35  22,22  1  2,78  3  Nhà  Tổng  máy I  100  63,483  -  -  I  20  40,63  1  9,53  II  II  40  81,36  1  19,045  III  40  81,26  1  19,045  2,82  Nhà  Tổng  100  203,15  -  -  máy II 
III.1. Lưu lượng nước thải sinh hoạt của xí nghiệp công nghiệp   Xí nghiệp I  • Lưu lượng ngày:      lOMoAR cPSD| 58950985  (m3 /ngđ)  Trong đó: 
N1 : Số công nhân làm việc trong phân xưởng nóng của xí nghiệp I 
N2 : Số công nhân làm việc trong phân xưởng nguội của xí nghiệp I  QSH(CNI) =   = 137,93 (m /ngđ) 
• Xí nghiệp I làm việc 3 ca nên lượng nước thải sinh hoạt của xí nghiệp theo từng  ca là:  Q XN 1 sh
1 = 30% . 137,93 = 41,379 (m3/ca)  Q XN 1 sh
2 = 35% . 137,93 = 48,28 (m3/ca)  Q XN 1 sh
3 = 35% . 137,93 = 48,28 (m3/ca)   Xí nghiệp II  • Lưu lượng ngày:   (m3/ngđ)  Trong đó: 
N1 : Số công nhân làm việc trong phân xưởng nóng của xí nghiệp II 
N2 : Số công nhân làm việc trong phân xưởng nguội của xí nghiệp II  QSH(CNII) =   = 193,92 (m3/ngđ) 
• Xí nghiệp II làm việc 3 ca nên lượng nước thải sinh hoạt của xí nghiệp theo từng  ca là:  Q XN 2 sh
1 = 20% . 193,92 = 38,784(m3/ca)  Q XN 2 sh
2 = 40% . 193,92= 77,568(m3/ca)  Q XN 2 sh
3 = 40% . 193,92= 77,568(m3/ca) 
Vậy lượng nước thải sinh hoạt cho cả 2 khu công nghiệp trong 1 ngày đêm là: 
Qsh = 137,93+ 193,92 = 331,85(m3/ngđ) 
Bảng 5.1: Phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân 
theo từng giờ trong ca xí nghiệp I      lOMoAR cPSD| 58950985 Phâ  Q  Phâ  n xưởng  (m  n xưởng  Q  Giờ  nguội  3)  nóng  (m3  Tổn g  trong ca  C  K=  K=  )  a  3  3    1  12,5  3  12,5  2.17  5.17            3  3  1.08 6  2.58 6  2  6,25  6,25  1.5  1.08 6  2.58 6  3  6,25  6,25  1.5  1.08 6  2.58 6  4  6,25  6,25  1.5  18,7 8  4.5 1  18,7 8  3.26 4  7.77 4  C  5  a I  6.51 2  15.5 12  6  37,5  37,5  9  1.08 6  2.58 6  7  6,25  6,25  1.5  1.08 6  2.58 6  8  6,25  6,25  1.5  Tổn g  17. 38  41,3 8  100  24  100  2.53 5  6.03 5  1  12,5  12,5  3.5  1.7 5  1.26 8  3.01 8  2  6,25  6,25  C  a II  1.7 5  1.26 8  3.01 8  3  6,25  6,25  1.7 5  1.26 8  3.01 8  4  6,25  6,25      lOMoAR cPSD| 58950985 18,7 8  5.2 6  18,7 8  5  3.8  9.06  10. 5  7.60 5  18.1 05  6  37,5  37,5  1.7 5  1.26 8  3.01 8  7  6,25  6,25  1.7 5  1.26 8  3.01 8  8  6,25  6,25  Tổn g  20. 28  48,2 8  100  28  100  2.53  6.03  1  12,5  12,5  3.5  5  5  1.7  1.26  3.01  2  6,25  5  6,25  8  8  1.7  1.26  3.01  3  6,25  5  6,25  8  8  1.7  1.26  3.01  4  6,25  5  6,25  8  8  C a  18,7  5.2  18,7  5  III  8  6  8  3.8  9.06  10.  7.60  18.1  6  37,5  5  37,5  5  05  1.7  1.26  3.01  7  6,25  5  6,25  8  8  1.7  1.26  3.01  8  6,25  5  6,25  8  8  Tổn  20.  48,2 8  g  100  28  100  28 
Bảng 5.2: Phân bố lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân 
theo từng giờ trong ca xí nghiệp II      lOMoAR cPSD| 58950985 Ph  Q  Ph  Q  ân  (m3)  ân  (m3)  Giờ trong  xưởng  xưởng  `  ca  nguội  nóng  C  K=  K=  a  3  3  C  12,  12,  1  a I  5  4.04  5  2.18  6.22  6,2  6,2  2  5  2.02  5  1.09  3.11  3  6,2  2.02  6,2  1.09  3.11  5  5      6,2  6,2  4  5  2.02  5  1.09  3.11  18,  6.06  18,  9.31  5  78  8  78  3.27  8  37,  12.1  37,  18.6  6  5  2  5  6.54  6  6,2  6,2  7  5  2.02  5  1.09  3.11  6,2  6,2  8  5  2.02  5  1.09  3.11  Tổ  10  21.3  10  17.4  38.7  ng  0  1  0  37  48  12,  5.32  12,  4.37  9.69  1  5  1  5  5  6  6,2  6,2  2.18  4.84  2  5  5  8  8  C  2.66  a II  6,2  6,2  2.18  4.84  3  5  2.66  5  8  8  6,2  6,2  2.18  4.84  4  5  2.66  5  8  8      lOMoAR cPSD| 58950985 18,  18,  14.5  5  78  8  78  6.56  6  37,  37,  13.1  29.1  6  5  16  5  25  25  6,2  6,2  2.18  4.84  7  5  2.66  5  8  8  6,2  6,2  2.18  4.84  8  5  2.66  5  8  8  Tổ  10  42.5  10  77.5  ng  0  68  0  35  68  C  12,  5.32  12,  4.37  17.4  a III  1  5  1  5  5  7  6,2  6,2  2.18  2  5  2.66  5  8  8.74  3  6,2  2.66  6,2  2.18  8.74      5    5  8    6,2 5  6,2 5  2.18 8  4  2.66  8.74  18, 78  18, 78  22.8 8  5  8  6.56  37, 5  37, 5  13.1 25  29.1 25  6  16  6,2 5  6,2 5  2.18 8  7  2.66  8.74  6,2 5  6,2 5  2.18 8  8  2.66  8.74  Tổ ng  10 0  42.5 68  10 0  77.5 68  35 
III.2. Lưu lượng nước tắm cho công nhân   Xí nghiệp I 
• Lượng nước tắm cho công nhân sau giờ làm việc trong 1 ngày đêm là:  Q XN 1 t  =   (m3/ngđ)      lOMoAR cPSD| 58950985     Trong đó: 
N3 : Số công nhân được tắm ở phân xưởng nóng của xí  nghiệp I 
N4 : Số công nhân được tắm ở phân xưởng nguội của xí  nghiệp I  Q XN1 t  =   =107,12(m3/ngđ)   
• Xí nghiệp I làm việc 3 ca nên:  Q XN 1 t
1 = 30% . 107,12 = 32,136 (m3/ca)  Q XN 1 t
2 = 35% . 107,12 = 37,492 (m3/ca)  Q XN 1 t
3 = 35% . 107,12 = 37,492 (m3/ca)   Xí nghiệp II 
• Lượng nước tắm cho công nhân sau giờ làm việc trong 1 ngày đêm là:  Q XN 2 t  =   (m3/ngđ)      Trong đó: 
N3 : Số công nhân được tắm ở phân xưởng nóng của xí  nghiệp II 
N4 : Số công nhân được tắm ở phân xưởng nguội của xí  nghiệp II  Q XN2 t  =   = 147,2 (m3/ngđ)   
• Xí nghiệp II làm việc 3 ca nên:  Q XN 1 t
1 = 20% . 147,2 = 29,44 (m3/ca)  Q XN 1 t
2 = 40% . 147,2= 58,88 (m3/ca)  Q XN 1 t
3 = 40% . 147,2= 58,88 (m3/ca) 
 Theo bảng thống kê lưu lượng nước thải của Thành phố ta đi tính được lưu lượng 
nước thải tính toán qtt của các xí nghiệp công nghiệp như sau: 
 Lưu lượng thải tập trung từ xí nghiệp I: 
Ta thấy tại xí nghiệp I vào 14 - 15 giờ, lưu lượng nước thải (gồm cả sản xuất, tắm và 
sinh hoạt) là lớn nhất và bằng:  qXN 1−max 0 
 = 8+ 10,42 + 0,773 = 18,193 (l/s) 
Do vậy, lưu lượng tập trung tính toán của xí nghiệp I là: