-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Tiếng Anh 10 Unit 2: 2F Reading | Friends Global
Soạn 2F Reading Unit 2 lớp 10 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 28, 29 được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Chủ đề: Unit 2: Adventure
Môn: Tiếng Anh 10
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Tiếng Anh 10 Unit 2: 2F Reading Bài 1
Look at the photos. What do you think the text is about? Choose from headlines a, band c.
(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ bài đọc nói về điều gì? Chọn từ các tiêu đề a, b, c. )
a. Tourists’ fishing trip disaster. (Thuyền đánh cá của hành khách gặp nạn)
b. How to protect sea creatures. (Làm cách nào để bảo vệ các loài sinh vật biển.)
c. Fish rescues sailors. (Cá giải cứu các thủy thủ.) Gợi ý đáp án
a. Tourists’ fishing trip disaster. (Thuyền đánh cá của hành khách gặp nạn) Bài 2
Read the first paragraph of the text. Did you choose correctly in exercise 1? How do you know?
(Đọc đoạn đầu của bài khóa. Bạn có chọn đúng tiêu đề trong bài tập 1 không? Sao
bạn biết điều đó?) Gợi ý đáp án
The first paragraph introduces about Dan and Kate's nightmare during a fishing
trip. (Đoạn đầu tiên giới thiệu về ác mộng của Dan và Kate trong chuyến đi câu cá.) Bài 3
Read the Reading Strategy. Then read the text, focusing on each gap and
thinking about what might happen next.
(Đọc Chiến thuật Đọc hiểu. Sau đó đọc bài khóa, tập trung vào mỗi khoảng trống và
nghĩ xem chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo.)
Reading Strategy (Ch iến thuật đọc hiểu)
When you do a task with gapped sentences in a narrative text, look carefully at the
sentence before each gap and think about what is likely to happen next. Then look at
the options and see which of the sentences matches your ideas. Finally, check that the
text reads smoothly with your chosen sentence in place.
(Khi bạn làm bài điền câu vào chỗ trống trong một bài văn tự sự, cẩn thận nhìn vào
câu trước của mỗi chỗ trống và suy nghĩ xem điều gì sẽ xảy ra tiếp theo.) Bài 4
Match sentences A-F with gaps 1-5 in the text. There are one extra sentences. Do
any of the sentences match your ideas from exercise 3?
A. So Dan and Kate started to swim as fast as they could towards land.
B. The captain helped them as they climbed onto dry land.
C. He gave them water and food, and stayed with them until the police arrived.
D. So they did, and a few minutes later, the boat disappeared under the waves.
E. Out of the water at last, they lay down and rested.
F. But they couldn't get out of the water here.
A dream holiday turned into a nightmare for an American brother and sister, Dan and
Kate Suski. During a fishing trip in the Caribbean, their boat sank.
The weather wasn't brilliant that day, but Dan had caught a huge fish! He was trying
to pull it onto the boat when the captain realised water was coming into the cabin. The
boat was sinking last. The captain used his radio to send a message for help. Then he
shouted, ‘Jump out!’. (1) _____. They were about 15 km from land.
The captain said that help was coming. The weather was now awful, but they were
wearing life jackets. After an hour, the captain and the Suskis lost each other, and
there was no sign of rescue. (2) _____. They were both thinking the same terrifying thought: sharks!
A helicopter appeared, but nobody saw Dan and Kate in the water. Day turned to night
and the Suskis swam for fourteen hours. Finally, they saw some cliffs; they were near
land! (3) _____. There were dangerous sharp rocks. By now, they were exhausted.
Eventually, they reached a sandy beach. (4) ____.
Then they found a town and picked some green bananas. Finally, they met a young
farm worker (5) _____. He also gave them some tragic news: the captain was lost at
sea. After a few days in hospital Dan and Kale were fine. Their story had another
happy ending: a rescue boat found the captain after 23 hours on the water! Tạm dịch:
Một kì nghỉ mơ ước đã biến thành một ác mộng cho một cặp an hem người Mỹ, Dan và Kate
Suski. Trong chuyến đi câu Cá ở Ca-ri-bê, thuyền của họ đã chìm.
Thời tiết hôm đó thực sự cũng không tốt lắm, nhưng Dan đã câu được một con cá lớn! Anh
ấy đang cố gắng kéo con cá lên thuyền khi thuyền trưởng nhận ra nước đang tràn vào trong
buồng. Con tàu chìm rất nhanh. Thuyền trưởng sử dụng bộ đàm để gửi tin nhắn cầu cứu. Sau
đó ông ta hét lớn, “Nhảy ra khỏi tàu!”. Và họ đã nhảy, và một vài phút sau đó, con thuyền đã
biến mất dưới những lớp sóng. Họ đang cách xa 15 cây số từ đất liền.
Thuyền trưởng nói rằng cứu hộ đang đến. Bây giờ thì thời tiết rất tệ rồi, nhưng họ đang mặc
phao cứu sinh. Sau một tiếng đồng hồ, thuyền trưởng và anh em nhà Suski đã lạc nhất nhau,
và cũng không có bất kì dấu hiệu cứu hộ nào. Nên Dan và Kate bắt đầu bơi nhanh nhất có thể
để tiến vào đất liền. Họ đều chung một suy nghĩ cực kì kinh hãi: những con cá mập!
Một chiếc trực thăng xuất hiện, nhưng không ai thấy Dan và Kate ở dưới nước. Trời chuyển
sang tối và hai an hem Suskis đã bơi trong 14 tiếng đồng hồ. Cuối cùng, họ đã thấy những
vách đá; họ đã gần bờ rồi! Nhưng họ không thể ra khỏi mặt nước. Có những mỏm đá rất sắc.
Bây giờ họ đã thấm mệt rồi. Sau cùng, họ cũng đến được một bãi biển đầy cát. Cuối cùng
cũng lên bờ, họ nằm xuống và nghỉ.
Sau đó họ tìm thấy một thị trấn và nhặt một vài trái chuối xanh. Cuối cùng, họ gặp một nông
dân trẻ. Anh ta cho họ thức ăn và nước, và ở với họ cho đến khi cảnh sát đến. Anh ta cũng
đưa họ thêm một thông tin bi kịch: thuyền trưởng đã mất tích ngoài biển.
Sau một vài ngày ở bệnh viện Dan và Kate đã ổn. Câu chuyện của họ cũng đã có một cái kết
đẹp khác: một thuyền cứu hộ đã tìm thấy thuyền trưởng sau 23 giờ bơi trong bể nước! Gợi ý đáp án 1.D 2.A 3.F 4.E 5.C Bài 5
Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Đọc lại bài khóa một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. Dan was the first person to see that there was a problem with the boat.
2. The boat sank before Dan and Kate could jump into the water.
3. A helicopter saw Dan and Kate in the sea, but it couldn't rescue them.
4. When Dan and Kate reached land, they couldn't get out of the water at first.
5. There was nobody on the beach when Dan and Kate got out of the sea. Gợi ý đáp án 1.F 2.F 3.F 4.T 5.T Bài 6
Read the Learn this! box and complete it with the adjectives below. (Đọc hộp
Learn this! và hoàn thành nó với các tính từ bên dưới.)
LEARN THIS! Extreme adjectives
a. Some adjectives are extreme equivalents of simpler adjectives. delicious = very tasty disgusting = very unpleasant fantastic = very (1) _____ filthy = very (2) _____ starving= very (3) _____ tiny = very (4) _____
b. Very common adjectives often have more than one extreme equivalent
enormous, massive, gigantic, giant, immense = very big Gợi ý đáp án 1.good 2.dirty 3.hungry 4.small Bài 7
7. Match the extreme adjectives highlighted in the text with the simpler adjectives below.
(Nối các tính từ cực đại được tô màu trong bài đọc với những tính từ đơn giản hơn bên dưới.) Extreme adjectives 1. very bad 2. very good 3. very big 4. very sad 5. very frightening 6. very tired Gợi ý đáp án
1. very bad – awful (rất tệ)
2. very good – brilliant (rất tốt)
3. very big – huge (rất lớn)
4. very sad – tragic (rất buồn)
5. very frightening – terrifying (rất đáng sợ)
6. very tired – exhausted (rất mệt mỏi) Bài 8
Work in pairs. Prepare an interview with Dan or Kate. (Làm việc theo cặp. Chuẩn
bị phỏng vấn với Dan hoặc Kate.)
Student A: You are the interviewer. Write six questions using the prompts below and/ or your own ideas.
(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Viết 6 câu hỏi dùng gợi ý bên dưới hoặc ý tưởng của bạn.)
Student B: You are Dan or Kate. Prepare your answers to Student A's questions. Use
as much information from the text as you can.
(Học sinh B: Bạn là Dan hoặc Kate. Chuẩn bị câu trả lời cho các câu hỏi của A.
Dùng càng nhiều chi tiết trong bài càng tốt.)
1. what/ weather/ like/ that day? 2. what/ you/ doing? 3. what /happened/ boat? 4. why/ you/ start/ swimming? 5. how/ you/ feel? 6. how/ you/ reach safety? Gợi ý đáp án
1. What did the weather like that day? (Thời tiết hôm đó như thế nào?)
The weather was quite dull. (Trời hôm đó xám xịt.)
2. What were you doing? (Lúc đó bạn đang làm gì?)
We were on a fishing trip and I was trying to pull a huge fish onto the boat. Tôi đang
đi câu cá và đang kéo một con cá lên thuyền)
3. What happened with the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)
The boat was sinking fast because water was coming into the cabin. (Con thuyền đang
chìm nhanh vì nước đang chui vào cabin.)
4. Why did you start swimming? (Tại sao bạn đã bắt đầu bơi?)
Because we saw some cliffs and we thought we were near the land. (Vì chúng tôi đã
thấy một vài dãy đã và chúng tôi nghĩ mình đã gần bờ.)
5. How did you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)
I was really frightened and exhausted. (Tôi cảm thấy sợ hãi và mệt mỏi.)
6. How did you reach safety? (Sao bạn có thể trở về an toàn.)
We were helped by a farmer living on the land. (Chúng tôi được giúp bởi một người
nông dân sống trên đất liền.)