-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giải Tiếng Anh 10 Unit 4: 4C Listening | Friends Global
Giải Unit 4 Lớp 10 4C Listening Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.
Chủ đề: Unit 4: Our planet
Môn: Tiếng Anh 10
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải Unit 4 Lớp 10: 4C Listening trang 49 Bài 1
SPEAKING How observant are you? Look at the photo for 30 seconds and
remember as much detail as you can. Then cover the photo and listen to the
description. What mistakes do you notice in the description?
(Bạn tinh ý như thế nào? Nhìn vào bức tranh trong 30 giây và cố gắng nhớ nhiều chi
tiết nhất có thể. Sau đó che bức tranh lại và lắng nghe phần mô tả. Bạn có nhận ra có
những lỗi sai nào trong phần mô tả không?) Gợi ý đáp án
1. There are three people in the doorway of a house.
(Trước cửa một ngôi nhà có ba người.)
2. The boy is wearing trousers and a hoodie. The man is wearing shorts and a jacket.
(Cậu bé mặc quần tây và áo hoodie. Người đàn ông mặc quần đùi và áo khoác.)
3. The boy on the left has a blue hoodie and blue trousers.
(Cậu bé bên trái mặc áo hoodie xanh và quần xanh.) 4. He's not crying.
(Cậu bé không khóc.)
5. Next to him there's a man with a silver bucket.
(Bên cạnh cậu bé có một người đàn ông với chiếc xô bạc.)
6. He's emptying the water onto the street.
(Anh ấy đang đổ nước ra đường.) 7. She looks happy. Bài 2
Read the Listening Strategy. Then listen to three dialogues and answer questions
1-3 below for each one. Give reasons for your answers.
(Đọc Chiến thuật Nghe. Sau đó nghe ba đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi 1 – 3
bên dưới cho mỗi đoạn hội thoại, Đưa ra giải thích cho em.)
1. Who is speaking? (Ai đang nói?)
2. When are they speaking? (Họ đang nói khi nào?)
3. Where are they? (Họ là những ai?)
Listening Strategy (Chiến thuật nghe)
Listen carefully for clues to help you identify the context of the listening: (Hãy lắng
nghe cẩn thận các gợi ý để có thể nhận ra nội dung bài nghe:)
- who is speaking. (ai đang nói.)
- where and when they are speaking. (họ đang nói ở đâu và khi nào.)
- what the situation is. (tính huống là gì?) Bài 3
Listen and match each dialogue with a photo of a natural disaster (A-D).
(Nghe và nối mỗi đoạn hội thoại với một bức hình về một thiên tai (A-D).
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____ Bài 4
Listen again and circle the correct option (a-c).
(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)
1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)
a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)
b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)
c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)
2. The speaker (Người nói)
a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)
b. is a politician. (Là chính trị gia)
c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)
3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)
a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)
b. were cooking. (đang nấu ăn.)
c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)
4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)
a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)
b. has just finished. (vừa mới xong.)
c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)
5. When the wave reached the boat the boat was (Khi mà cơn sóng tiến sát con thuyền thì con thuyền.)
a. close to the shore. (đã gần bờ.)
b. moving away from the shore. (đang ra khỏi bờ.)
c. in the port. (ở trong cảng,) Bài 5
Work in pairs. Write a dialogue between a journalist and a witness to a natural
disaster (real or imaginary). Include some of this information. Act out your
dialogue to the class.
1. Where was the witness? (at home, in the street, in a car)
(Nhân chứng ở đâu? (ở nhà, trên đường, trong xe hơi)
2. What did they see and do? (helped children/ old people, found family members, ran
away, phoned the emergency services)
(Họ đã thấy gì và làm gì? (giúp đỡ trẻ em/ người già, tìm thấy người trong gia đình,
tẩu thoát, gọi dịch vụ cứu hộ)
3. How did they feel? (terrified, upset, shocked, worried, helpless)
(Họ đã cảm thấy như thế nào? (hoảng sợ, đau khổ, choáng váng, lo lắng, vô vọng))
4. Was anyone injured? (people died/ were injured/ were taken to hospital, doctors helped people)
(Có ai bị thương không? (người chết/ bị thương/ được đưa đến bệnh viện, các bác sĩ
giúp đỡ mọi người)