Giải Tiếng Anh 10 Unit 4: 4D Grammar | Friends Global

Giải Unit 4 Lớp 10 4D Grammar Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Tiếng Anh 10 Unit 4: 4D Grammar | Friends Global

Giải Unit 4 Lớp 10 4D Grammar Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài.

74 37 lượt tải Tải xuống
Gii Unit 4 Lp 10: 4D Grammar trang 50
Bài 1
Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you.
(Miêu t bc tranh. Bn nghĩ chuyện đã xảy ra? S dng các t bên dưới để giúp
bn.)
carry dry land leave lift (v) tsunami wave (n)
Gi ý đáp án
There was a tsunami and a wave lifted the ship, and carried it onto dry land. (Đã
mt trn sóng thn và mt con sóng nhc bng con thuyn lên và mang vào đt lin.)
Bài 2
Read the text and check your answers from exercise 1.
c bài khóa và kim tra câu tr li ca bn trong bài 1.)
The Tohoku earthquake in 2011 was the most powerful earthquake ever in Japan and
the fifth most powerful in the world. The earthquake happened 70 km from the coast,
but it caused one of the biggest tsunamis ever recorded. The wave was over 40 m high
and was large enough to travel 10 km inland in some places. The worst damage was
in coastal towns where the land was flat. Some people managed to go to places high
enough to be safe, but others weren't so lucky and didn't have enough time to escape.
More than 18,000 people lost their lives. The wave also damaged the nuclear power
station at Fukushima. Some people say that the power station was too close to the sea.
The Prime Minister of Japan said, 'In the 65 years since the end of World War II, this
is the toughest and the most difficult crisis for Japan.
Tm dch:
Trận động đất Tohoku vào năm 2011 trận động đất mnh nht t trước đến nay
Nht Bn và là trn mnh nht th năm trên thế gii. Trận động đt xy ra nơi cách
b biển 70km, nhưng nó gây ra một trong những đợt sóng thn ln nht tng ghi nhn.
Cơn sóng cao hơn 40m đ lớn để th tiến sâu 10km vào đt lin mt s nơi.
Thit hi t nht nhng th trn bên b biển, nơi đa hình bng phng. Mt
vài người đã cố gng di tản đến nhng nơi đủ cao đ được an toản, nhưng nhng
người khác không qmay mắn cũng không đ thời gian để trốn thoát. Hơn
18000 người đã thiệt mạng. Cơn sóng cũng đã gây thiệt hại cho nhà máy năng lượng
ht nhân tại Fukushima. Vài người cho rng nhà máy quá gn bin. Th ng Nht
Bn phát biểu,”Đây khủng hoảng khó khăn khắc nghit nht cho Nht Bn sau
65 năm kể t khi kết thúc Thế chiến th hai.”
Bài 3
Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text
and match them with the rules.
c hộp Learn this! Sau đó nghiên cu các dng so sánh nhất được nn trong bài
khóa và ni chúng vi các quy tc.)
LEARN THIS! Superlative adjectives
a. We add -est to short adjectives. ( Chúng ta thêm -est vào các tính t ngn.)
rich richer richest slow -slower -slowest
b. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có th thay đổi.)
foggy- foggier the foggiest hot - hotter - the hottest
c. We put the most before long adjectives. (Chúng ta thêm most vào trưc các tính t
dài.)
dangerous - more dangerous - the most dangerous
d. There are a few irregular comparative forms. (Cũng một vài dng so sánh bt
quy tc.)
good - better- the best bad - worse - the worst for- further - the furthest
e. We can use of after superlative adjectives. (Chúng ta th dùng of sau dng so
sánh nht.)
the sunniest day of the week
f. We use in (not of) with nouns for groups or places. (Ta dùng in (không phi of) cho
các danh t dùng cho nhóm hoặc nơi chn.)
the tallest boy in the class the biggest lake in the world
Gi ý đáp án
a. the toughest
b. the biggest
c. the most powerful; the most difficult
d. the worst
e. one of the biggest tsunamis
f. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world
Bài 4
Complete these earthquake facts using the superlative form of the adjectives in
brackets.
(Hoàn thành các s tht v động đất s dng dng so sánh nht ca các tính t trong
ngoc.)
1. The largest (large) earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5)
2. _____ (deadly) earthquake happened in 2004 in Indian Ocean. About 230,000
people died.
3. _____ (deep) earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.
4. Antarctica is the continent with (small) _____number of earthquakes.
5. The (destructive) _____ earthquake ever recorded was in 1906 in San Francisco.
Gi ý đáp án
1.the largest
2. the deadliest
3. the deepest
4. the smallest
5. most
destructive
Bài 5
Study the underlined examples of too and enough in the text in exercise 2. Complete
the Learn this! box with after and before.
(Nghiên cu các d được gch chân v too enough trong bài khóa trong bài tp
2. Hoàn thành hp Learn this! vi after và before.)
LEARN THIS! too and enough
a. too comes (1) _____ an adjective too small
b. enough comes (2) _____ an adjective. not small enough
c. enough comes (3) _____ a noun. (not) enough money
d. We often use an infinitive with to after too + adjective or adjective + enough.
He's too young/old enough to join the army.
Gi ý đáp án
a. too comes (1) before an adjective. too small (too đi trước tính t)
b. enough comes (2) after an adjective. not small enough (enough đi sau tính từ)
c. enough comes (3) before a noun. (not) enough money (enough đi tc danh t)
d. We often use an infinitive with to after too + adjective or adjective + enough.
(Chúng ta thường dùng một động t nguyên mu vi to sau too + tính t hoc tính t
+ enough.)
He's too young/old enough to join the army.
Bài 6
Rewrite the sentences using the adjective in brackets and too or enough.
(Viết li câu s dng các tính t trong ngoc và too hoc enough.)
1. He isn't tall enough to reach the shelf. (short)
He's too short to reach the shelf.
2. Skiing holidays aren't cheap enough for me. (expensive)
3. My dad's old car is too dangerous to drive. (safe)
4. The storm was too weak to cause much damage. (strong)
5. My shoes aren’t clean enough to wear to the party. (dirty)
Gi ý đáp án
2. Skiing holidays are too expensive for me.
3. My dad's old car isn't safe enough to drive.
4. The storm wasn't strong enough to cause much damage.
5. My shoes are too dirty to wear to the party.
Bài 7
Work in pairs. Ask and answer questions using superlative form of the adjectives
1. what/ interesting subject/ at school/?
What's the most interesting subject at school?
2. who/ attractive actor/ in the world/?
3. what/ funny comedy/ on TV/?
4. what/ interesting city/ in your country/?
5. which/ good film/ you’ve seen/?
Gi ý đáp án
1. What's the most interesting subject at school? - English is the most interesting
subject at school.
2. Who's the most attractive actor in the world? - Tom Holland is the most attractive
actor.
3. What's the funniest comedy on TV? - Mr. Bean is the funniest comedy.
4. What's the most interesting city in your country? - Ho Chi Minh City is the most
interesting city.
5. Which's the best film you've seen? - "The amazing spiderman" is the best film.
| 1/7

Preview text:


Giải Unit 4 Lớp 10: 4D Grammar trang 50 Bài 1
Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you.
(Miêu tả bức tranh. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra? Sử dụng các từ bên dưới để giúp bạn.)
carry dry land leave lift (v) tsunami wave (n)
Gợi ý đáp án
There was a tsunami and a wave lifted the ship, and carried it onto dry land. (Đã có
một trận sóng thần và một con sóng nhấc bổng con thuyền lên và mang vào đất liền.) Bài 2
Read the text and check your answers from exercise 1.
(Đọc bài khóa và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 1.)
The Tohoku earthquake in 2011 was the most powerful earthquake ever in Japan and
the fifth most powerful in the world. The earthquake happened 70 km from the coast,
but it caused one of the biggest tsunamis ever recorded. The wave was over 40 m high
and was large enough to travel 10 km inland in some places. The worst damage was
in coastal towns where the land was flat. Some people managed to go to places high
enough to be safe, but others weren't so lucky and didn't have enough time to escape.
More than 18,000 people lost their lives. The wave also damaged the nuclear power
station at Fukushima. Some people say that the power station was too close to the sea.
The Prime Minister of Japan said, 'In the 65 years since the end of World War II, this
is the toughest and the most difficult crisis for Japan. Tạm dịch:
Trận động đất Tohoku vào năm 2011 là trận động đất mạnh nhất từ trước đến nay ở
Nhật Bản và là trận mạnh nhất thứ năm trên thế giới. Trận động đất xảy ra ở nơi cách
bờ biển 70km, nhưng nó gây ra một trong những đợt sóng thần lớn nhất từng ghi nhận.
Cơn sóng cao hơn 40m và đủ lớn để có thể tiến sâu 10km vào đất liền ở một số nơi.
Thiệt hại tệ nhất là ở những thị trấn bên bờ biển, nơi mà địa hình bằng phẳng. Một
vài người đã cố gắng di tản đến những nơi đủ cao để được an toản, nhưng những
người khác không quá may mắn và cũng không có đủ thời gian để trốn thoát. Hơn
18000 người đã thiệt mạng. Cơn sóng cũng đã gây thiệt hại cho nhà máy năng lượng
hạt nhân tại Fukushima. Vài người cho rằng nhà máy quá gần biển. Thủ tướng Nhật
Bản phát biểu,”Đây là khủng hoảng khó khăn và khắc nghiệt nhất cho Nhật Bản sau
65 năm kể từ khi kết thúc Thế chiến thứ hai.” Bài 3
Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text
and match them with the rules.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài
khóa và nối chúng với các quy tắc.)
LEARN THIS! Superlative adjectives
a. We add -est to short adjectives. ( Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)
rich – richer – richest slow -slower -slowest
b. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay đổi.)
foggy- foggier – the foggiest hot - hotter - the hottest
c. We put the most before long adjectives. (Chúng ta thêm most vào trước các tính từ dài.)
dangerous - more dangerous - the most dangerous
d. There are a few irregular comparative forms. (Cũng có một vài dạng so sánh bất quy tắc.)
good - better- the best bad - worse - the worst for- further - the furthest
e. We can use of after superlative adjectives. (Chúng ta có thể dùng of sau dạng so sánh nhất.)
the sunniest day of the week
f. We use in (not of) with nouns for groups or places. (Ta dùng in (không phải of) cho
các danh từ dùng cho nhóm hoặc nơi chốn.)
the tallest boy in the class the biggest lake in the world
Gợi ý đáp án a. the toughest b. the biggest
c. the most powerful; the most difficult d. the worst
e. one of the biggest tsunamis
f. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world Bài 4
Complete these earthquake facts using the superlative form of the adjectives in brackets.
(Hoàn thành các sự thật về động đất sử dụng dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.)
1. The largest (large) earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5)
2. _____ (deadly) earthquake happened in 2004 in Indian Ocean. About 230,000 people died.
3. _____ (deep) earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.
4. Antarctica is the continent with (small) _____number of earthquakes.
5. The (destructive) _____ earthquake ever recorded was in 1906 in San Francisco.
Gợi ý đáp án 1.the largest
2. the deadliest 3. the deepest 4. the smallest 5. most destructive Bài 5
Study the underlined examples of too and enough in the text in exercise 2. Complete
the Learn this! box with after and before.
(Nghiên cứu các ví dụ được gạch chân về too và enough trong bài khóa trong bài tập
2. Hoàn thành hộp Learn this! với after và before.)
LEARN THIS! too and enough
a. too comes (1) _____ an adjective too small
b. enough comes (2) _____ an adjective. not small enough
c. enough comes (3) _____ a noun. (not) enough money
d. We often use an infinitive with to after too + adjective or adjective + enough.
He's too young/old enough to join the army.
Gợi ý đáp án
a. too comes (1) before an adjective. too small (too đi trước tính từ)
b. enough comes (2) after an adjective. not small enough (enough đi sau tính từ)
c. enough comes (3) before a noun. (not) enough money (enough đi trước danh từ)
d. We often use an infinitive with to after too + adjective or adjective + enough.
(Chúng ta thường dùng một động từ nguyên mẫu với to sau too + tính từ hoặc tính từ + enough.)
He's too young/old enough to join the army. Bài 6
Rewrite the sentences using the adjective in brackets and too or enough.
(Viết lại câu sử dụng các tính từ trong ngoặc và too hoặc enough.)
1. He isn't tall enough to reach the shelf. (short)
He's too short to reach the shelf.
2. Skiing holidays aren't cheap enough for me. (expensive)
3. My dad's old car is too dangerous to drive. (safe)
4. The storm was too weak to cause much damage. (strong)
5. My shoes aren’t clean enough to wear to the party. (dirty)
Gợi ý đáp án
2. Skiing holidays are too expensive for me.
3. My dad's old car isn't safe enough to drive.
4. The storm wasn't strong enough to cause much damage.
5. My shoes are too dirty to wear to the party. Bài 7
Work in pairs. Ask and answer questions using superlative form of the adjectives
1. what/ interesting subject/ at school/?
What's the most interesting subject at school?
2. who/ attractive actor/ in the world/?
3. what/ funny comedy/ on TV/?
4. what/ interesting city/ in your country/?
5. which/ good film/ you’ve seen/?
Gợi ý đáp án
1. What's the most interesting subject at school? - English is the most interesting subject at school.
2. Who's the most attractive actor in the world? - Tom Holland is the most attractive actor.
3. What's the funniest comedy on TV? - Mr. Bean is the funniest comedy.
4. What's the most interesting city in your country? - Ho Chi Minh City is the most interesting city.
5. Which's the best film you've seen? - "The amazing spiderman" is the best film.