Giải Tiếng Anh 11 Unit 1 1a Reading | Bright

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Unit 1 trang 16 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Unit 1 Generation gap and Independent life giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Tiếng Anh 11 Bright Unit 1 1a Reading
1. Look at the picture and read the title. What do you think the text is about?
Listen/Watch and read to check.
(Nhìn tranh đọc tiêu đề. Bạn nghĩn bản nói về điều gì? Nghe/Xem đọc để kiểm
tra.)
Gợi ý đáp án
The text is about the generation gap between teenagers and parents.
Hướng dẫn dịch
Chúng ta có thể thu hẹp khoảng cách không?
Melinda, 15.10
Hôm nay, tôi muốn nói về mối quan hệ khó hiểu giữa thanh thiếu niên và cha mẹ. Là một
thiếu niên, tôi cảm thấy như bố mẹ thường không hiểu tôi. Cha mẹ thường nghiêm khắc
và đặt ra những quy tắc cứng rắn. Tất nhiên, có những bậc cha mẹ và người lớn cảm thấy
nhiều người trẻ ích kỷ không lắng nghe. Bởi điều này, rất nhiều cuộc tranh cãi.
Bạn nghĩ gì về cái gọi là khoảng cách thế hệ này? Hãy để lại cho tôi một bình luận…
Jim, 15.10
Bố mẹ tôi cổ hủ đến mức tôi cảm thấy như chúng tôi đến từ những hành tinh hoàn toàn
khác nhau! Họ không hiểu về công nghệ; gần giống như họ sợ nó. Mẹ tôi lo lắng cho
tôi khi tôi đi ra ngoài. ấy không thích bạn của tôi. Bà ấy luôn phàn nàn về quần áo
của tôi. ấy không hiểu những xu hướng thời trang mới nhất. Bố tôi phàn nàn tại sao
tôi không học nhiều hơn. làm cho tôi phát điên! Cha mẹ cần thấu hiểu hơn lắng
nghe những gì con mình nói. Nó đơn giản mà.
Mike, 15.10
Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn, Melinda, nhưng theo cách tôi thấy, nhiều người trẻ ngày
nay không lắng nghe không đáng tin cậy lắm. Internet khiến họ cảm thấy mình biết
mọi thứ do đó họ xử một cách khó hiểu. Nhiều bậc cha mẹ cảm thấy bất lực. Tôi
nghĩ cả thanh thiếu niên và cha mẹ đều phải tìm thời gian trong cuộc sống bận rộn của họ
để trò chuyện vui vẻ cùng nhau. Tôi con gái cố gắng cùng nhau thực hiện ít nhất
một hoạt động mỗi tuần. Chúng tôi đi trượt băng hoặc đi xe đạp sau đó chúng tôi trò
chuyện vui vẻ.
2. Read the text and decide if each of the statements (1-5) is T (true) or F (false).
(Đọc văn bản và quyết định xem mỗi câu (1-5) là T (đúng) hay F (sai).)
Gợi ý đáp án
1. F 2. T 3. T 4. T 5. F
3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
Gợi ý đáp án
1. Melinda thinks parents feel teenagers are selfish and don’t listen.
2. In his opinion, parents need to be more understanding and listen to what their kids are
saying.
3. He thinks both teens and parents have to find the time in their busy lives to talk and
have fun together.
Vocabulary
Common family complaints (Những lời phàn nàn phổ biến trong gia đình)
4. Fill in each gap with have, give, break, nag, listen, help, set or like. Then listen
and check.
(Điền vào mỗi chỗ trống với have, give, break, nag, listen, help, set hoặc like. Sau đó
nghe và kiểm tra.)
Gợi ý đáp án
A. have B. help C. listen D. break
E. nag F. give G. set H. like
5. Read the statements (1-8). Which of the complaints (A-H) in Exercise 4 does each
statement match?
(Đọc các câu phát biểu (1-8). Mỗi lời phàn n (A-H) trong bài tập 4 phù hợp với câu
nào?)
Gợi ý đáp án
1. B 2. G 3. A 4. E 5. F 6. C 7. D 8. H
6. What about parents and teens you know? Which of the complaints in Exercise 4
have they got?
(Bạn biết về các bậc cha mẹ thanh thiếu niên? Họ những lời phàn nàn nào trong
bài tập 4?)
Gợi ý đáp án
The parents and teens I know also have arguments. They have got some complaints: nag
about chores/studies, set hard rules, and don’t help around the house.
7. Write five sentences about your parents. Think about how they behave towards
you, how you feel and what common complaints they have got.
(Viết năm câu về cha mẹ của bạn. Hãy suy nghĩ về cách họ xử với bạn, bạn cảm thấy
thế nào và họ thường phàn nàn điều gì.)
Gợi ý đáp án
My parents are quite strict. They set hard rules and require me to obey them. They don’t
allow me to go out after 10 p.m and want me to get a high score as much as possible.
They always complain that I don’t help around the house, which makes me upset and
annoyed.
Value
Value family (Giá trị gia đình)
Which of these do you agree with? Can you think of more reasons?
(Bạn đồng ý với điều nào trong này? Bạn có thể nghĩ ra thêm lý do không?)
Gợi ý đáp án
I agree with all statements above. When I have trouble or encounter problems, my family
always encourages me to move on. When I make mistakes, they teach me what is right
and wrong. And the most important thing is that we have a meaningful time when being
together.
Culture
Culture Spot (Điểm nhìn văn hóa)
Family is one of the core values of the Vietnamese culture. The young show respect
for elder family members and ancestors. Children are taught to respect the elders’
wishes, take care of them and help the family in all ways.
(Gia đình một trong những giá trị cốt lõi của văn hóa Việt Nam. Những người trẻ thể
hiện sự tôn trọng đối với các thành viên lớn tuổi trong gia đình tổ tiên. Trẻ em được
dạy phải tôn trọng ý muốn của người lớn tuổi, chăm sóc họ và giúp đỡ gia đình bằng mọi
cách.)
Do you think family members in other countries behave the same way?
(Bạn nghĩ rằng các thành viên trong gia đình các quốc gia khác cũng cư xử như vậy
không?)
Gợi ý đáp án
Families in other countries are similar to Vietnam. Children also respect elder family
members, provide care for older parents or grandparents and help their families in all
ways.
| 1/7

Preview text:

Tiếng Anh 11 Bright Unit 1 1a Reading
1. Look at the picture and read the title. What do you think the text is about?
Listen/Watch and read to check.

(Nhìn tranh và đọc tiêu đề. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Nghe/Xem và đọc để kiểm tra.) Gợi ý đáp án
The text is about the generation gap between teenagers and parents. Hướng dẫn dịch
Chúng ta có thể thu hẹp khoảng cách không? Melinda, 15.10
Hôm nay, tôi muốn nói về mối quan hệ khó hiểu giữa thanh thiếu niên và cha mẹ. Là một
thiếu niên, tôi cảm thấy như bố mẹ thường không hiểu tôi. Cha mẹ thường nghiêm khắc
và đặt ra những quy tắc cứng rắn. Tất nhiên, có những bậc cha mẹ và người lớn cảm thấy
nhiều người trẻ ích kỷ và không lắng nghe. Bởi vì điều này, có rất nhiều cuộc tranh cãi.
Bạn nghĩ gì về cái gọi là khoảng cách thế hệ này? Hãy để lại cho tôi một bình luận… Jim, 15.10
Bố mẹ tôi cổ hủ đến mức tôi cảm thấy như chúng tôi đến từ những hành tinh hoàn toàn
khác nhau! Họ không hiểu gì về công nghệ; gần giống như họ sợ nó. Mẹ tôi lo lắng cho
tôi khi tôi đi ra ngoài. Bà ấy không thích bạn bè của tôi. Bà ấy luôn phàn nàn về quần áo
của tôi. Bà ấy không hiểu những xu hướng thời trang mới nhất. Bố tôi phàn nàn tại sao
tôi không học nhiều hơn. Nó làm cho tôi phát điên! Cha mẹ cần thấu hiểu hơn và lắng
nghe những gì con mình nói. Nó đơn giản mà. Mike, 15.10
Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn, Melinda, nhưng theo cách tôi thấy, nhiều người trẻ ngày
nay không lắng nghe và không đáng tin cậy lắm. Internet khiến họ cảm thấy mình biết
mọi thứ và do đó họ cư xử một cách khó hiểu. Nhiều bậc cha mẹ cảm thấy bất lực. Tôi
nghĩ cả thanh thiếu niên và cha mẹ đều phải tìm thời gian trong cuộc sống bận rộn của họ
để trò chuyện và vui vẻ cùng nhau. Tôi và con gái cố gắng cùng nhau thực hiện ít nhất
một hoạt động mỗi tuần. Chúng tôi đi trượt băng hoặc đi xe đạp và sau đó chúng tôi trò chuyện vui vẻ.
2. Read the text and decide if each of the statements (1-5) is T (true) or F (false).
(Đọc văn bản và quyết định xem mỗi câu (1-5) là T (đúng) hay F (sai).) Gợi ý đáp án 1. F 2. T 3. T 4. T 5. F
3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.) Gợi ý đáp án
1. Melinda thinks parents feel teenagers are selfish and don’t listen.
2. In his opinion, parents need to be more understanding and listen to what their kids are saying.
3. He thinks both teens and parents have to find the time in their busy lives to talk and have fun together. Vocabulary
Common family complaints (Những lời phàn nàn phổ biến trong gia đình)
4. Fill in each gap with have, give, break, nag, listen, help, set or like. Then listen and check.
(Điền vào mỗi chỗ trống với have, give, break, nag, listen, help, set hoặc like. Sau đó nghe và kiểm tra.) Gợi ý đáp án A. have B. help C. listen D. break E. nag F. give G. set H. like
5. Read the statements (1-8). Which of the complaints (A-H) in Exercise 4 does each statement match?
(Đọc các câu phát biểu (1-8). Mỗi lời phàn nàn (A-H) trong bài tập 4 phù hợp với câu nào?) Gợi ý đáp án 1. B 2. G 3. A 4. E 5. F 6. C 7. D 8. H
6. What about parents and teens you know? Which of the complaints in Exercise 4 have they got?
(Bạn biết gì về các bậc cha mẹ và thanh thiếu niên? Họ có những lời phàn nàn nào trong bài tập 4?) Gợi ý đáp án
The parents and teens I know also have arguments. They have got some complaints: nag
about chores/studies, set hard rules, and don’t help around the house.
7. Write five sentences about your parents. Think about how they behave towards
you, how you feel and what common complaints they have got.

(Viết năm câu về cha mẹ của bạn. Hãy suy nghĩ về cách họ cư xử với bạn, bạn cảm thấy
thế nào và họ thường phàn nàn điều gì.) Gợi ý đáp án
My parents are quite strict. They set hard rules and require me to obey them. They don’t
allow me to go out after 10 p.m and want me to get a high score as much as possible.
They always complain that I don’t help around the house, which makes me upset and annoyed. Value
Value family (Giá trị gia đình)
Which of these do you agree with? Can you think of more reasons?
(Bạn đồng ý với điều nào trong này? Bạn có thể nghĩ ra thêm lý do không?) Gợi ý đáp án
I agree with all statements above. When I have trouble or encounter problems, my family
always encourages me to move on. When I make mistakes, they teach me what is right
and wrong. And the most important thing is that we have a meaningful time when being together. Culture
Culture Spot (Điểm nhìn văn hóa)
Family is one of the core values of the Vietnamese culture. The young show respect
for elder family members and ancestors. Children are taught to respect the elders’
wishes, take care of them and help the family in all ways.

(Gia đình là một trong những giá trị cốt lõi của văn hóa Việt Nam. Những người trẻ thể
hiện sự tôn trọng đối với các thành viên lớn tuổi trong gia đình và tổ tiên. Trẻ em được
dạy phải tôn trọng ý muốn của người lớn tuổi, chăm sóc họ và giúp đỡ gia đình bằng mọi cách.)
Do you think family members in other countries behave the same way?
(Bạn có nghĩ rằng các thành viên trong gia đình ở các quốc gia khác cũng cư xử như vậy không?) Gợi ý đáp án
Families in other countries are similar to Vietnam. Children also respect elder family
members, provide care for older parents or grandparents and help their families in all ways.